Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Giáo viên: Vi Mạnh Cường - Trường Tiểu học Trung Nguyên

TOÁN

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I.Mục tiêu:- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.

 - Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản)

II. Đồ dùng: - Vở bài tập, phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Bài cũ:

Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số:

 

doc 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Giáo viên: Vi Mạnh Cường - Trường Tiểu học Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời kể tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.	
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. kiểm tra bài cũ:
Một HS kể lại chuyện đã nghe về một người có tài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới chân những từ ngữ quan trọng.
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK.
HS: Suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai? ở đâu? Có tài gì?
VD: Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi – a – nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào các buổi sáng chủ nhật.
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3.
HS: Suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu.
- Lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện.
3. Thực hành kể chuyện:
a. Kể chuyện theo cặp:
- Từng HS quay mặt vào nhau kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV đến từng nhóm nghe và đóng góp ý kiến.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Một vài em nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.
- GV ghi tên những em tham gia kể lên bảng để nhận xét.
- Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Khoa học
Âm thanh
I- Mục tiêu: Sau bài học, hs biết :
	Nhận biết được âm thanh xung quanh.
	Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
	Nêu được ví dụ và làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II- Đồ dùng: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, giấy vụn, kéo, lược
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ko 
? Nêu những việc nên làm để bảo vệ 
bầu không khí trong sạch
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động1. Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
? Nêu các âm thanh mà em biết?
? Trong các âm thanh kể trên, những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối?
* Hoạt động 2. Thực hành các cách phát ra âm thanh.
T: Chia nhóm 4 & giao nhiệm vụ
Hãy tìm cách tạo ra âm thanh với các vật mang theo.
* Hoạt động 3: tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
T: Ta thấy âm thanh được phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?.
T: Cho học sinh quan sát 1 số h tượng về vật rung động phát ra âm thanh như: dây chun, sợi dây đàn
=>KL : âm thanh do các vật rung động phát ra.
* Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở giá nào thế.
T: Chia 2 nhóm - > phổ biến luật chơi
3. Củng cố - dặn dò: 
T2 ND bài, NX giờ học.
VN ôn lại ndung luyện tập.
H: Nêu: 2 em-> lớp nhận xét.
H: Kể
H: trả lời
H: Thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả. nhóm khác nhận xét, bổ sung.
VDụ: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ rỏi và thước vào ống; cọ 2 viên sỏi vào nhau
H: Thực hành : gõ trống” theo hdẫn T83 sẽ thấy được mlh giữa sự rung động cảu trống & âm thanh do trống phát ra: khi rung mạnh -> kêu to, rung ít -> kêu nhỏ.
H: Theo dõi.
H: Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khí nói.
H: Mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần, nhóm kia xem tiếng đọng do vật nào gây ra & viết vào giấy. Sau đó so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
_____________________________________________
Toán+
Luyện Tập
A.Mục tiêu: Củng cố cho HS : 
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Sự bằng nhau của hai phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 4
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
Nêu tính chất cơ bản của phân số?
3.Bài mới:
Cho HS làm các bài trong vở bài tập toán
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Chuyển thành phép chia với các số bé hơn?
Số chia của mỗi phép chia đều chia cho số nào? Vậy số bị chia phải chia cho số nào để thương không thay đổi?
 3- 4em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vào vở 3 em chữa bài
 = = ; = =
b. =; =; =
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài 
 = =; = = 
Bài 3: cả lớp làm vở- 2em chữa bài:
a. = = b. = == = 
Bài 3:Cả lớp làm bài 2 em chữa bài
 75 : 25 = ( 75 : 5) : ( 25 : 5) = 15 : 5 = 3
 90 : 18 = (90 :9) : ( 18 : 9) = 10 : 2 = 5
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Các phân số nào bằng nhau trong các phân số sau: ; ; ; 
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
_______________________________________________
Tiếng Việt+
Luyện Tập
I/ Mục tiêu:
HS luyện viết đoạn trong bài “ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”.
Vận dụng viết đúng, đẹp trình bày cẩn thận.
Giáo dục h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở.
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
-HS đọc bài viết
?Ông Trần Đại Nghĩa đã làm gì cho Tổ quốc?
? Tìm từ khó viết?
? Nêu cách viết các từ đó?
GV hướng dẫn h/s viết từ khó trên bảng lớn.
* Hoạt động 2: Luyện viết
-GV đọc – h/s viết
-GV đọc soát lỗi
-GV chấm một số bài.
-Nhận xét bài viết của h/s
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ
-VN luyện viết nhiều hơn.
-1 h/s đọc bài
-Miệt mài nghiên cứu chế tạo ra các loại vũ khí có sức công phá lớn...
-HS nêu: 
HS viết bài vào vở
HS soát lỗi
II/ Đồ dùng dạy học: Vở viết
III/ Các hoạt động dạy học:
 __________________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số 2 phân số (trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số 2 phân số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số 2 phân số và :
- GV ghi bảng 2 phân số và .
HS: Suy nghĩ để giải quyết câu hỏi đặt ra
? Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu trong đó 1 phân số bằng ; 1 phân số bằng ?
	 ; 	
Hai phân số và có cùng mẫu:
 = 	 ; 	 = .
=> Từ 2 phân số và chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số và trong đó: = ; = .gọi là quy đồng mẫu số 2 phân số.
=> Ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 – 5 em đọc ghi nhớ.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét:
a. và ta có: 
b. và ta có: 
+ Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét bài, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm vào vở bài tập.
Tập đọc
. Bè xuôi sông La.
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ,
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai.
- ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng sức mạnh của con ngườiVN trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong Sgk.
III- Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 
- Đọc bài: Anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Đọc vỡ.
T: Cho h/s đọc tiếp n.tiếp khổ thơ
+luyen đọc từ khó.
+ Ngát nhịp thơ:
T: Đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
? Sông La đẹp ntn ? 
? Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?
Cách nói ấy có gì hay ?
? Vì sao đi trên bè, t/g lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
? H. ảnh “ Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” Nói lên điều gì ?
? Nội dung chính của bài?
* Hoạt động 3. Đọc diễn cảm:
T: HD học sinh đọc diễn cảm bài thơi: giọng nhẹ nhàng, trìu mến, nhấn giọng trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả,
T: Cho h/s đọc thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố - dặn dò: 
T2 ND bài, NX giờ học.
N tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
H: 2 em đọc + TLCH
H: 1 em đọc mẫu
H: Đọc nối tiếp khổ thơ.
- mươn mưới, lượn đàn,
Sông La ơi sông La/
Trong veo / như ánh mắt/
H: Luyện đọc theo cặp.
1-2 em đọc cả bài.
H: Đọc thầm + TLCH.
Nước đẹp như ánh mắt, hai bên bờ tre xanh mướt như hàng mi ,
Ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông, cách nói ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện nên rất cụ thể sống động.
Vì T/g mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ được trở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xd lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
Nói lên tài chí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xd đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
H: Trả lời:
H: 3 em liên tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
H: Đọc diễn cảm khổ thơ 2.
Thi đọc diễn cảm khổ thơ 2.
Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
H: Nhẩm độc thuộc lòng từng khổ thơ - bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
___________________________________________
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
- Thấy được cái hay của bài được thầy cô khen.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. Nhận xét chung về kết quả bài làm:
- GV viết lên bảng đề bài của tiết Tập làm văn tuần 20.
- Nêu nhận xét: 
a. Những ưu điểm:
+ Xác định đúng đề bài (tả một đồ vật), kiểu bài (miêu tả).
+ Về bố cục: Đa số các em đã viết đủ 3 phần.
b. Những nhược điểm:
+ Đại đa số các em diễn đạt lộn xộn, sắp xếp ý chưa hợp lý.
+ Nhiều bạn viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn chưa sinh động. Dấu chấm phẩy, dấu phẩy đặt không đúng chỗ. Câu quá dài.
- Thông báo điểm cụ thể cho HS.
- GV trả bài cho từng HS.
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi:
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc và giao việc.
- Đọc lời nhận xét của thầy cô.
- Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý).
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV dán lên bảng 1 số tờ giấy viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý
HS: 1 số em lên bảng chữa, cả lớp tự sửa vào nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
- Chép vào vở.
3. Hướng dẫn tập đọc những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
HS: Trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của bài văn để rút kinh nghiệm cho mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, biểu dương những HS viết bài tốt.
Kỹ thuật
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
I/ Mục tiêu:
	- Học sinh biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. 	- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật..
II/ Đồ dùng: Các hình trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 
? Kể 1 số dụng cụ, vật liệu thường dùngđể gieo trồng, chăm sóc rau, hoa?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
T: Cho hs quan sát hình 2 sgk	
? Cây rau, hoa cần những điều kiện, ngoại cảnh nào? 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
1. Nhiệt độ:
? Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? 
? To của các mùa trong năm có giống nhau không?
? Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
2. Nước:
? Cây rau, hoa lấy nước ở đâu.?	
3. ánh sáng:
? Cây nhận ánh sáng từ đâu ánh sáng có tác dụng ntn đối với cây rau, hoa?
? Q. Sát những cây trồng trong trong bóng dâm, em thấy có hiện tượng gì?	
? Vậy muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm ntn?
4. Chất dinh dưỡng:
? Chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là gì?
? Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì?
? Dễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
5.Không khí:
? Cây lấy nguồn cung cấp không khí?	
? Vậy phải ltn để có đủ không khí cho cây?
T: Kết luận chung	
3. Củng cố - Dặn dò:
T: Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh có tinh thần thái độ học tập tốt, chuẩn bị dụng cụ cho bài: Làm đất. Lên luống để gieo tròng rau, hoa.
H: Kể.
H: Q sát.
- Gồm to, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất và không khí.
H: Từ mặt trời.
Không ( cho ví dụ)
- Mùa đông: Cải bắp su hào
- Mùa hè: mướp, rau muống, rau dền
- Từ đất, nước mưa, không khí,
Mặt trời: giúp cho cây quang hợp tạo t.ă nuôi cây.
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ để, lá xanh
nhợt nhạt.
Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng,
- Đạm, lân, can xi, ka li.
- Phân bón.
- Từ đất.
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong 
 đất
- Trồng cây ở nơi thoáng và phải thường 
xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp.
- H: Đọc ghi nhớ.
__________________________________________
Địa lý:
Hoạt động sản xuất của người nông dân ở đồng bằng Nam Bộ
I- Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết:
- Đồng bằng Nam bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất cả nước.
- Nêu một số dẫn chứng, chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh,ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
II- Đồ dùng: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: 
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
T: Cho hs quan sát bản đồ nông nghiệp.
? Kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ?
Loại cây nào được trồng nhiều nhất ở đây?
1) Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
* Hoạt động 1. Làm việc cả lớp.
? Đồng bằng Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
? Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
* Hoạt động 2. Làm việc theo nhóm.
? Kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ?
? Kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam Bộ?
2) Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước
* Hoạt động 3. Thảo luận nhóm.
? Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản.?
? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
? Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
3. Củng cố - dặn dò: 
T2 ND bài, NX giờ học.
VN ôn bài.
H: Kể – Lớp bổ sung.
H: Quan sát.
Lúa và trái cây.
- Lúa
Đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
Nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
H: Thảo luận cặp đôi – trình bày kết quả.
Gặt lúa – tuốt lúa – phơi thóc- xay sát gạo và đóng bao – xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
Sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, soài, thanh long.
H: Thảo luận nhóm 4- Bcáo kết quả.
Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc
Cá tra, cá bấ, tôm.
Nhiều nơi trong nước và trên thế giới
H: Đọc ghi nhớ
_____________________________________________
Tiếng việt +
Luyện tập
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở BTTV4.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
a) Luyện mở bài 
 - Gọi HS nêu ý kiến
 - GV nhận xét, kết luận
Bài tập 2
 - GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ?
 - Viết theo mấy cách, đó là cách nào ?
 - GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét
 - GV có thể đọc bài làm tốt của HS
b) Luyện kết bài
Bài tập 1
 - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
 - Treo bảng phụ
Bài tập 2
 - GV giúp HS hiểu từng đề bài
 - Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào 
 - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ?
 - Gọi HS đọc bài
 - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề.
3.Củng cố, dặn dò
 - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ?
 - GV nhận xét tiết học
Hoạt động của trò
 - Hát
 - 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
 - 1 em nêu 2 cách kết bài.
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài
 - Nêu ý kiến thảo luận
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.
 - Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập 
 - Nộp bài cho GV chấm
 - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
 - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng)
 - Đọc bảng phụ.
 - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm
 - Nghe
 - Kết bài theo kiểu mở rộng
 - HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái bàn học, cái trống trường)
 - HS lần lợt đọc bài làm
 - Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
__________________________________________________
Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung.
- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS tìm cách mẫu số hai phân số và 
- Quy đồng mẫu số hai phân số:
và 
HS: Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2. Tức là 12 chia hết cho 6.
- Chọn 12 là mẫu số chung.
HS: Tự quy đồng mẫu số để có:
 = và giữ nguyên phân số .
=> Như vậy quy đồng mẫu số 2 phân số
và được phân số và 
=> Rút ra cách làm:
* Xác định mẫu số chung.
* Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
* Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
+ Bài 2:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài:
a. và 2
Ta có: 
+ Bài 3: Quy đồng mẫu số (theo mẫu).
a. ; ; 
Ta có: 
= 
=
+ Bài 4: 
+ Bài 5: Tính nhẩm mẫu:
b. 
c. 
- GV chấm bài cho HS.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
b. 5 và 
Ta có: 
và 
Vậy quy đồng mẫu số ; ; ta được các phân số: ; ; 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
HS: Tự làm rồi chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (tiết 1)
I.Mục tiêu:
Học xong bài HS có khả năng:
1. Hiểu: 	- Thế nào là lịch sự với mọi người.
	- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
3. Có thái độ:
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Các KNS được giáo dục:
- KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
- KN ứng sử lịch sự với mọi người
- KN ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống
- KN kiểm soát cảm xúc khi cần thiết
III. Các PP- KTDH tích cực:
- Đóng vai
- Nói cách khác
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
IV. Đồ dùng: 
Bìa màu xanh, đỏ, vàng, đồ dùng hóa trang.
V. Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Thảo luận lớp “Chuyện ở tiệm may”.
- GV nêu yêu cầu: 
=> GV kết luận: 
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết sư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
HS: Các nhóm đọc truyện hoặc xem tiểu phẩm rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm b, d là đúng.
+ Các việc a, c, đ là sai.
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV).
=> Ghi nhớ (ghi bảng).
HS: Đọc lại ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
____________________________________-
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào?
I- Mục tiêu: 
-Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
-Xác định đực bộ phận vị ngữ trong các câu kể “ Ai thế nào? biết đặt câu đúng mẫu:
II- Đồ dùng: Bảng phụ viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở phần nhẫn ét.
	Bảng phụ viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở phần BTập.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
? Câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận?
? Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1. Phần nhận xét.
BT 1 – BT 2.
Câu kể “ Ai thế nào là: câu 1-2 –4 –7 .
BT 3: XĐ CN của câu và tìm được.
T: Cho học sinh làm miệng
H: 2 bộ phận
H: Ai
H: Thế nào
2 hs ntiếp nhai đọc nội dung BT 1.
H: thảo luận cặp đôi- BC kết quả BT 2.
Cảnh vật/ thật im lìm.
Sông/ thôi vỗ sóng
Ông Ba / trầm ngâm.
Ông Sáu rất sôi nổi.
Ông/ hệt như thần Thổ địa cảu vùng này.
BT4: H: Thảo luận cặp đôi, báo cáo.
Câu
Vị ngữ trong câu biểu thị
Từ ngữ tạo thành vị ngữ
Câu 1
Trạng thái của sự vật ( Cảnh vật )
Cụm tính từ
Câu 2
Trạng thái của sự vật ( Sông )
Cụm động từ (ĐT: thôi)
Câu 4
Trạng thái của người ( Ông Ba )
Động từ
Câu 6
Trạng thái của người ( Ông Sáu )
Cụm động từ
Câu 7
Trạng thái của người ( Ông Sáu)
Cụm tính từ (TT: hệt)
* Hoạt động 2: Ghi nhớ:
* Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1: Đọc và TLCH
Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào ? mỗi câu tả 1 cây hoa mà em yêu thích.
3. Củng cố - dặn dò: 
T2 ND bài, NX giờ học.
VN chuẩn bị cho bài buổi chiều.
H: Đọc L em
H: Làm cá nhân, chữa bài.
a. Tất cả các cau: 1,2,3,4,5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào ?
b. VN của các câu trên là từ ngữ tạo thành VN
Câu 1 rất khoẻ (Cụm tính từ)
Câu 2 dài & cứng (Hai tính từ)
Câu 3 giống như (Cụm tính từ)
Câu 4 rất ít bay (Cụm tính từ)
Câu5 giống như (2 cụmT.từ giống nhanh nhẹn)
H: Làm vở 
VD: Cây mai hoa rực rỡ màu vàng.
Cây hoa hồng rất nhiều gai.
___________________________________________________
Tập làm văn
Cấu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 21 Lop 4_12254593.doc