Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Giáo viên: Lê Thị Hường

TẬP ĐỌC

Ôn tập

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, lưu loát các bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, doạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

* Đối với học sinh khá giỏi: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 85 tiếng/ phút.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- Bồi dưỡng tính nhanh nhẹn, sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

- 11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .

- 6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 20 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Giáo viên: Lê Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
 - GV chữa bài – nhận xét 
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở bài tập 
Hs nêu kết quả tìm được .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
- GV yêu cầu Hs đọc -GV yêu cầu Hsthảo luận nhóm và tìm cách làm bài, nêu các đặc điểm của từng hình . 
- GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4*.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài ,
Trao đổi nhóm và thực hành . 
 - GV nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét 
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc bài , 1 hs lên bảng –lớp làm vào vở 
- HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong SGK, lần lượt đối chiếu các câu a,b,c,d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật à chọn câu đúng, câu sai.
- Hs thảo luận nhóm
- Nêu kết quả ; lớp nhận xét 
- 1 hs đọc bài .
- 2hs lên bảng tính kết quả 
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 2-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thực hành 
- Nhận xét .
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật : 56 :2 =28(m)
Chều rộng hình chữ nhật : 28 -18 = 10(m)
Diện tích hình chữ nhật : 18 x 10 = 180( m2)
Đáp số : 180( m2)
ĐAO ĐỨC :
Tôn trọng luật giao thông
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và hành vi không tôn trọng luật giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* Đối với học sinh khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng nhau tôn trọng lật giao thông
* Kỹ năng sống :Kỹ năng tham gia đúng luật giao thông .-Kỹ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông .
*Phương pháp:Đóng vai .TRò chơi .-Thảo luận .-Trình bày 1 phút .
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
2. Nội dung: 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) 
 -GV kết luận: SGK
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41)
 -GV kết luận: 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
- GV kết luận:
 + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.
 + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc.
- GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
C. Củng cố - Dặn dò:
 - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. 
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
- HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận.
- HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- HS lắng nghe.
LUY ỆN T Ừ V À C ÂU:
Ôn tập 
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, lưu loát các bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, doạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
* Đối với học sinh khá giỏi: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 85 tiếng/ phút.
- Nghe- viết đúng chính tả ( tốc độ khoảng 85 chữ/ phút), không mắt quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu. Yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc 1/3 số hs lóp ) 
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2 , tìm 6 bài Tđ thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23 -24 ) ; 
- Gọi hs suy nghĩ bày nội dung từng bài. GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng 
- Nhận xét chốt ý đúng 
4 . Nghe viết ( Cô tấm của mẹ ) 
- Gv đọc bài thơ . 
- Hs theo dõi SGK 
- Y/c Hs quan sát tranh minh họa 
- Hs đọc thầm bài thơ 
lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết hoa : Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ , xuống trần , lặng thầm , nết na ,
Hỏi : bài thơ nói điều gì ? 
- Gv đọc cho hs viết bài như HD
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tốt tiết sau để ôn tập .
- Hs đọc theo yêucầu của Gv 
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS tiếp nối nhau phát biểu 
- Hs lớp lắng nghe – nhận xét 
- Chốt ý đúng 
- Hs lắng nghe theo dõi SGK 
- Hs quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha .HS gấp sách và viết bài 
TOÁN
Giới thiệu về tỉ số
I/ Mục tiêu : 
- Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số .
- Kĩ năng: Biết đọc, viết tỉ số của hai số ; biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo. 
II/ Chuẩn bị : 
- Bảng phụ vẽ ví dụ SGK .
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu một số quy tắc về các hình 
- Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung. 
B. Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5 : 
- Gv gọi HS nêu ví dụ SGK 
- Yêu cầu HS q/s sơ đồ hình vẽ và nhận xét:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là : 5 : 7 hay .
- Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- Gv hd hs tìm hiểu VD 2 SGK 
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
- Tỉ số của a và b là a : b hay ( b khác 0 )
2/ Thực hành:
Bài 1: Viêt tỉ số của a và b biết : ( SGK ) 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4 *: 
- HS vẽ sơ đồ minh họa vào giấy nháp .
- Gọi hs đọc bài và tự làm bài 
- GV chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- 2 HS làm bài .
- HS nhận xét.
- Học sinh nhắc lại 
- HS quan sát sơ đồ 
- HS trả lời – lớp nhận xét.
- HS chỉ vào hình vẽ và nêu kết quả 
 số xe tải 
số xe khách 
- HS nêu VD
- Vài HS nhắc lại Kết luận SGK 
- HS đọc đề toán.
- 2 HS lên bảng – Lớp làm vào VBT – - HS nhận xét.
a/
- 2 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở. 
- HS khác nhận xét.
Bài giải.
 Số trâu ở trên bãi cỏ là:
 20 : 4 = 5 (con)
 Đáp số: 5 con trâu.
- Hai HS nêu nội dung.
KỂ CHUYỆN
Ôn tập 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể AI làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ( Bt1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu tác dụng của chúng ( Bt2). Viết được đoạn văn ngắn về nhân vật trong bài tập đã học có sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể (Bt3).
	* Đối với học sinh khá giỏi: Viết được ít nhất 5 câu có sử dụng 3 câu kể.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1) ; 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1 . Một tờ phiếu viết đoạn văn BT2 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
Gv phát phiếu cho các nhóm Hs làm bài 
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22; 24-25 ) SGK 
Yêu cầu nhóm hs tự làm bài điền nhanh vào bảng so sánh .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài .
- Nhận xét, kết luận bài làm của Hs .
Bài 2 :
- Hs đọc yêu cầu BT2 
- Gv hd hs lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn – suy nghĩ làm bài theo yêu cầu 
- Hs trao đổi và phát biểu ý kiến – Hs trình bày chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 3 : 
- Gv nêu yêu cầu bài tập 
Hd hs cần sử dụng : 
+ Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly 
+ Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ Ly.
+ Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm , tính cách của Bác sĩ Ly .
Yêu cầu hs viết đoạn văn 
- Hs nối tiếp đọc bài làm – lớp nhận xét
 ( sửa sai ) .
B. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK 
- Đại diện hs trình bày .
- Chữa bài (nếu sai).
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK 
- Đại diện hs trình bày .
- Chữa bài (nếu sai).
- HS viết đoạn văn
- HS nối tiếp
KĨ THUẬT
Lắp cái đu
I/ Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. 
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định.
	* Đối với học sinh khóe léo: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn, ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu cái đu lắp sẵn 
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
B. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Lắp cái đu. 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
-GV đưa cái đu lắp sẵn và hdẫn HS quan sát từng bộ phận
 -Y/c HS nêu các bộ phận của cái đu
-GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỉ thuật 
- GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
 b/ Lắp từng bộ phận
 c/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết
C. Nhận xét dăn dò.
- Nhận xét tiết học , yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau
- Mang dụng cụ ra để GV kiểm tra.
- HS quan sát.
- HS nêu
- HS quan sát
- HS chọn
- HS lên lắp.
 HS tháo
- HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC
Ôn tập (tiết 4)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất , Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả cảm ( BT1,2).
- Biết lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tao cụm từ rõ ý ( BT3).
- Bồi dưỡng tính sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT1,2.
- Viết rõ nội dung cac ù ý để hs dễ dàng điền nội dung.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài 
Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa các từ ngữ đã học , luyện tập sử dụng các từ ngữ đó .
2. Bài tập 1-2 : 
- Ghi lại các từ ngữ , thành ngữ tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất , Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả cảm .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ , vốn thành ngữ , vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm , phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài.
Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống )
- Gọi Hs tiếp nối đọc yêu cầu BT3 
- Hd hs thử lần lượt điền vào chỗ trống các từ cho sẵn sao cho phù hợp . Hs làm vào vở BT hoặc vào vở 
- Gv treo bảng phụ viết sẵn ND BT – mời hs lên làm , mỗi em làm 1 ý . 
- Gv nhận xét , chốt lại lời giaiû đúng .
B. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hs về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau .
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc thầm 
- Hs mỗi nhóm mở SGK , tìm lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm , ghi từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ vào các cột tương ứng .
- Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng.
- Trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét chấm điểm 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc thầm 
Hs làm vào vở –báo cáo kết quả 
KHOA HỌC
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
I/ Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm, bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khỏe liên quan đến nôi dung vật chất và năng lượng .
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nước , không khí âm thanh , ánh sáng nhiệt như : cốc , tuí ni lông , xi lanh , đèn , nhiệt kế ,..
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập .
Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1-2trang 110, và 3-4-5 trang 111SGK 
- GV yêu cầu hs làm vào vở – nhận xét chữa bài 
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK 
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được
Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các nhóm chuẩn bị để trả lời .
- Gv cho hs thực hành các câu hỏi ở vở BT khoa học lớp 4 để ôn tập 
VD : Hãy chứng minh 
+ Nước không có hình dạng xác định .
+ Không khí có thể bị nén lại , giãn ra .
 - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết 
C. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau .
- 2 hs lên bảng trả lời – nhận xét 
- HS lắng nghe . -HS suy nghĩ làm vào vở – 1-2 trình bày kết quả 
- lớp nhận xét 
- hs nêu kết luận SGK 
- HS lắng nghe . -HS bốc thăm thảo luận- đại diện nhóm trình bày kết quả .
- HS cả lớp bổ sung .
- Hs đọc kết luận SGK 
TOÁN
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
I/ Mục tiêu : 
- Kiến thức: Hiểu được tổng và tỉ của hai số.
- Kĩ năng: Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Thái độ: Cẩn thận, sáng tạo.
II/ Chuẩn bị : 
- Bảng phụ vẽ ví dụ SGK .
III/ Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 
B. Bài mới : 	 	 2.Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài : 
I/ Bài toán 1: GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế.
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị một phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
- Khi trình bày bài giải, có thể gộp bước 2 và bước 3 là: 96 : 8 3 = 36 (như SGK)
II/ Bài toán 2: GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK.
- Hướng dẫn giải theo các bước.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
2/ Thực hành:
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu . 
- GV hướng dẫn theo bài toán mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3*: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- 2 HS làm bài .
- HS quan sát sơ đồ – lắng nghe theo dõi 
- HS trả lời – lớp nhận xét.
Ø 3 + 5 = 8 (phần)
Ø 96 : 8 = 12.
Ø 12 3 = 36.
Ø 12 5 = 60 (hoặc 96 - 36 = 60)
- HS theo dõi
Ø 2 + 3 = 5 (phần)
Ø 25 : 5 = 5 (quyển)
Ø 5 2 = 10 (quyển)
Ø 25 - 10 = 15 (quyển)
- HS đọc đề toán.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần).
Số bé là: 333 : 9 2 = 74.
Số lớn là: 333 - 74 = 259.
 Đáp số: Số bé: 74;Số lớn: 259.
- HS đọc đề toán. 1 HS lên bảng giải
- HS làm vào vở , nêu kết quả 
- HS khác nhận xét. 
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập (tiết 5)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, lưu loát các bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, doạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
* Đối với học sinh khá giỏi: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 85 tiếng/ phút.
- Nám được nội dung chính , nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Nhũng người quả cảm.
- Rèn tính nhanh nhẹn, kiên trì
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc , HTL như tiết 1 
- Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọcvà HTL :
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm : Những người quả cảm .
- Gọi HS đọc yêu cầuvà nội dungcác bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Nhũng người quả cảm .
- Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm 
- Gọi Hs chữa bài bổ sung , báo cáo kết quả . Lớp và GV nhận xét , kết luận nhóm làm bài tốt 
B. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết sau .
- 1 hs đọc thành tiếng 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét 
- Chữa bài (nếu sai)
LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786)
I. Mục tiêu :
- Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786).
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
* Đối vơi học sinh khá giỏi: Nắm được nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn.
- Giáo dục truyền thống hào hùng của dân tộc
II.Chuẩn bị :- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới :
Hoạt động cả lớp :
 - GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: 
 - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
 - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ.
Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai )
 - GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn .
 + Hỏi: Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?
+ Hỏi: Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
+ Hỏi: Cuộc tiến công ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào?
- Cho HS đóng vai theo nội dung SGK, từ đầu đến đoạn “... quân Tây Sơn.”
- GV theo dõi các nhóm HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp.
 - GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi:
C.Tổng kết - Dặn dò:
- Việc tiêu diệt họ Trịnh ,tạo tiền đề quan trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn của nhà Tây Sơn .
 - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”
- HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
- HS theo dõi .
- HS lên bảng chỉ.
- HS theo dõi.
- HS kể hoặc đọc .
+ Nguyễn Huệ có quyết định tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
+ ... đứng ngồi không yên. Quang tướng sợ hãi, cuống cuồng lo cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn. 
 - 3 HS đọc và trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chia thành các nhóm,phân vai,tập đóng vai .
- HS đóng vai .
- HS đóng tiểu phẩm .
- HS cả lớp. 
TOÁN
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Củng cố giải bài tóan : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Kĩ năng: Giải được bài tóan : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập. Bảng con .
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: yêu cầu hs đọc bài .
- GV yêu cầu hs nêu các bước giải bài tóan 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm vào vở 
 -GV chữa bài – nhận xét.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở bài tập ( tương tự bài 1 )
- Hs nêu kết quả tìm được .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4*
 -GV yêu cầu HS đặt 1 đề tóan – Gv chọn vài bài 
- Trao đổi nhóm và thực hành làm vào vở . 
- GV nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc bài , 1 hs lên bảng.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
3 + 8 = 11 (phần).
 Số bé là: 198 : 113 = 54.
 Số lớn là: 198 - 54 = 144.
 Đáp số: Số bé: 54Số lớn:144..
- Nhận ét, sửa bài.
- HS nghe GV hướng dẫn,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs nêu kết quả 
- 1 hs đặt đề tóan .
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó
 - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thực hành vào vở 
- Nhận xét .
KHOA HỌC
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
I/ Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm, bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khỏe liên quan đến nôi dung vật chất và năng lượng .
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
Hoạt động : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
 Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1-2trang 110, và 3-4-5 trang 111SGK 
GV yêu cầu hs làm vào vở – nhận xét chữa bài 
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK 
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.
 Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các nhóm chuẩn bị để trả lời .
- Gv cho hs thực hành các câu hỏi ở vở BT khoa học lớp 4 để ôn tập 
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết 
Hoạt động 3 : Triển lãm 
 Cách tiến hành : 
- Gv tổ chức cho hs trưng bày trảnh ảnh đã chuẩn bị 
- Y/c nhóm giải thích , thuyết minh ,
- Gv và hs thống nhất tiêu chí đánh giá 
y/c hs thực hành theo hd trang 112 SGK – rút ra kết luận 
C. Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau .
- 2 hs lên bảng trả lời – nhận xét 
- HS lắng nghe . -HS suy nghĩ làm vào vở – 1-2 trình bày kết quả 
- lớp nhận xét 
- Vài hs nêu kết luận SGK 
- HS lắng nghe . -HS bốc thăm thảo luận- đại diện nhóm trình bày kết quả .
- HS cả lớp bổ sung .
- 4 hs đọc kết luận SGK 
- Các nhóm trình bày sảm phẩm và thuyết minh , giải thích về nội dung bức tranh của nhóm mình 
- Lớp đánh giá – nhận xét .
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Kiến t

Tài liệu đính kèm:

  • doct26.doc