Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
( Hồ Chí Minh)
I.- Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy bức thư.
-Đọc đúng các từ ngữ , câu , đoạn , bài .
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái , xúc động , đầy hi vọng , tin tưởng
2. Hiểu các từ ngữ trong bài : tám mươi năm trời nô lệ , cơ đồ , hoàn cầu , kiến thiết , các cường quốc năm châu .
-Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng , hi vọng vào học sinh Việt Nam , những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới
-Học thuộc lòng một đoạn thơ .
3. GDHS :Biết vâng lời Bác dạy thi đua học tập tốt để sánh vai với các cường quốc năm châu.
II.- Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- HS : SGK , vở học.
III.- Các hoạt động dạy – học:
ø gì? -Cho ví dụ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù.. 4) Nhận xét, dặn dò:3’ -Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về từ đồng nghĩa Hs theo dõi . . KHOA HỌC SỰ SINH SẢN A – Mục tiêu : Sau mỗi bài học ,HS có khả năng : -Nhân ra mỗi trả em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có những đặc diểm giống với Bố, Mẹ của mình. -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản . B – Đồ dùng dạy học : 1 / GV :. + Bộ phiếu dùng cho trò chơi”Bé là con ai?’’. 2 / HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : 1’ II – Kiểm tra bài cũ : 2’ - Nhận xét, III – Bài mới : 25’ 1- Giới thiệu bài mới 1’:” Con người và sức khoẻ.’’ - Hát - HS để sách lên bàn. _Theo dõi. 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Trò chơi “Bé là ai “12’ -Mục tiêu :HS nhận ra mỗi trẻ em là do bố ,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bo,á mẹ của mình -Phương pháp :Hoạt động cá nhân . -Chuẩn bị :Phương án SGK -Cách tiến hành . +Bước 1 :Gv phổ biến cách chơi . + Bước 2 :GV tổ chức cho HS chơi. + Bước 3 : Kết thúc trò chơi -Tuyên dương các cặp thắng cuộc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em . - HS lắng nghe _HS theo dõi .. _HS chơi - Mỗi trẻ em là do bố ,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bo,á mẹ của mình Kết luận : : Mọi trẻ em đều do bố,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình. b) HĐ 2 :. Làm việc với SGK.12’ -Cách tiến hành. + Bước 1 :GV hướng dẫn 1. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình . 2. Cho hai em liên hệ đến gia đình mình +Bước 2 : làm việc theo căp. +Bước 3:Yêu cầu một số HS triønh bày kết quả theo cặp trước cả lớp. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của Sự sinh sản - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. -Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản. _ Lắng nghe _Quan sát các hình 1,2,3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trung hình. _HS làm việc theo cặp. _HS trình bày. _HS thảo luận. Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia dình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. -Các thế hệ trong mỗi gia đình không được duy trì. Kết luận :nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. IV – Củng cố :5’ Gọi HS sinh đọc mục bạn cần biết. V – Nhận xét – dặn dò :2’ :-Nhận xét tiết học. . -Chuẩn bị bài nam hay nữ. _Hai HS đọc. _HS lắng nghe. _Chuẩn bị một số tranh ảnh nam và nữ. ----------------------------------------- Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA ( Tô Hoài ) I.- Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi , dàn trải , dịu dàng ; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật . Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài . - Nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa , làm hiện lên bức tranh làngquê thật đẹp , sinh động và trù phú . Qua đó , thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương . II.- Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa . mùa . III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ: 4’ Ba HS đọc bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - GV nhâïn xét ghi điểm. 2- Bài mới: 30’ *GV giới thiệu bài học2’“ Quang cảnh ngày mùa” a -Luyện đọc:7’ Hoạt động của học sinh -HS đọc bài trả lờicâu hỏi 1, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi nghe. HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt . HĐ2: HS đọc nối tiếp . Đoạn 1: Từ đầu .ngả màu vàng hoe. Đoạn 2: Tiếp theo .vạt áo. Đoạn 3:Tiếp theo .quả ớt đỏ chói. Đoạn 4 : Còn lại . Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp. Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai : sương sa , vàng xuộm , vàng hoe , xoã xuống , vàng xọng . HĐ3: Cho HS giải nghĩa từ . HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.17’ b- Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm . -? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? - ? Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết tư đó gợi cho em cảm giác gì ? - ? Những chi tết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Các chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? -? Bài văn thể hiện thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? c- Đọc diễn cảm: 6’ - GV hướng dẫn học sinh đọc. - GV đọc mẫu. - GV nhận xét tuyên dương. -Cả lớp đọc thầm. -Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn. -Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn. -Học sinh luyện đọc từ khó -Một học sinh đọc to phần giải nghĩa trong sách giáo khoa. -Cả lớp lắng nghe. -Hoạt động nhóm 4. - Đọc bài thảo luận, cử đại diện trình bày trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS theo dõi cách hướng dẫn và đọc mẫu của thầy. - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét. 3- Củng cố : 4’ HS nêu nội dung bài. 4- Nhận xét dặn dò:1’ - Nhận xét chung của tiết học. - Chuẩn bị bài sau” Nghìn năm văn hiến” -HS đọc nối tiếp . - HS lắng nghe. ======================== Thứ tư ngày 30 Tháng 8 Năm 2017 Toán : ÔN TẬP: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ A – Mục tiêu : Giúp Hs : - Nhớ lại cách so sánh 2 PS có cùng mẫu số,khác MS . - Biết sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn . - Giáo dục HS biết diễn đạt nhận xét bằng ngôn ngữ nói . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK,phất màu,phiếu bài tập . 2 – HS : SGK,VBT C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : 1’ II – Kiểm tra bài cũ : 5’ - Nêu tính chất cơ bản của PS ? - Gọi 1 HS chữa bài tập 3 - Nhận xét,sửa chữa . III – Bài mới : 25’ 1 – Giới thiệu bài : 1’ - Để củng cố kiến thức về so sánh 2 PS.Hôm nay các em học bài : Ôn tập : So sánh 2 phân số . - Hát . - HS nêu - 1 HS lên bảng làm . - HS nghe . 2 – Hoạt động : 10’ a) HĐ 1 : Ôn Tập cách so sánh 2 PS * So sánh 2 PS cùng MS . - Gọi vài HS nêu cách so sách 2 PS có cùng MS,rồi tự nêu Vd - Giải thích Vd . - Cho vài HS nhắc lại cách so sánh 2 PS có cùng MS . * So sánh 2 PS khác MS . - Gọi vài HS so sánh 2 PS khác MS ,cho HS nêu Vd . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Vd,cả lớp làm vào giấy nháp . - Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 PS khác MS . b) HĐ 2 : Thực hành :14’ Bài 1 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT . - Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở BT - Nhận xét,sửa chữa . - HS nêu cách so sánh . Vd : .( HS giải thích cách làm ) - HS nhắc lại . - Muốn so sánh 2 PS khác MS,ta có thể QĐMS 2 PS đó rồi so sánh các TS của chúng . Vd : So sánh 2 PS : QĐMS 2 PS : ; . Vì 21 > 20 nên vậy - HS nhắc lại . - Điền dấu thích hợp vào ô trống (>,<,=) - HS làm bài – chữa bài . - Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn . - HS làm bài . IV – Củng cố :3’ - Nêu cách so sánh 2 PS có cùng MS , cho Vd ? - Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ? V – Nhận xét – dặn dò : 1’ - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Ôn tập : So sánh 2 PS ( tt ) - HS nêu . - HS nêu - HS nghe . . . Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I / Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu ; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên . 2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trong giàu lòng yêu nước , dũng cảm bảo vệ đồng chí , hiên ngang , bất khuất trước kẻ thù . 3 - Tập trung nghe cô kể chuyện , nhớ chuyện . -Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn . II / Đồ dùng dạy học : 1- GV:Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh . 2 -HS : SGK. III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Oån định tổ chức:1’ -Cho lớp hát 1 bài . 2- Kiểm tra bài cũ :4’ - GV kiểm tra toàn bộ dụng cụ học tập của học sinh. 3- Bài mới: 1- Giới thiệu bài :1’ Trong tiết KC mở đầu chủ điểm nói về Tổ quốc của chúng ta , các em sẽ được kể về chiến công của một thanh niên yêu nước mà tên tuổi đã đi vào lịch sử dân tộc VN: anh Lý Tự Trọng .Anh Trọng tham gia CM khi mới 13 tuổi .Để bảo vệ đồng chí của mình , anh đã dám bắn chết một tên mật thám Pháp . Anh hy sinh khi mới 17 tuổi . -hát. -HS để vở lên bàn. -HS lắng nghe và theo dõi trên bảng đen . 2 / GV kể chuyện :5’ -GV kể lần 1; GV viết lên bảng các nhân vật trong truyện : Lý Tự Trọng , tên đội Tây , mật thám Lơ –grăng , luật sư . GV gỉai nghĩa từ khó : sáng dạ , mít tinh , luật sư , thanh niên , Quốc tế ca. -GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ . 3 / HS tập kể chuyện :22’ a/Hướng dẫn HS tìm hiểu lời thuyết minh . -Cho HS trao đổi nhóm đôi . -Cho HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh . -GV nhận xét và treo bảng phụ có sẵn lời thuyết minh . -Cho HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh . b / HS kể chuyện : -Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét , tuyên dương các HS kể hay . 4 / Cho HS tìm hiểu nội dung , ý nghĩa câu chuyện :3’ GV gợi ý : -Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ Ôâng Nhỏ” ? -Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể . - HS trao đổi nhóm đôi . - HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh -Lớp nhận xét. - HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh . - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện . - HS thi kể chuyện trước lớp,lớp nhận xét ,bình chọn các bạn kể hay. -HS trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung . -HS lắng nghe. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 5 / Củng cố dăn dò :4’ -GV nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK , tuần 2 : tìm một câu chuyện ( đoạn chuyện ) em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi nhữnh anh hùng , danh nhân của nước ta.Đọc kĩ để tiết sau kể trước lớp . -HS theo dõi nghe. .. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I / Mục tiêu : 1 / Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cảnh . 2 / Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể . II / Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ . +Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa . III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A / Mở đầu : 1’ GV nhắc nhở đầu năm học . B / Bài mới :33’ 1 / Giới thiệu bài :1’ Tả cảnh là một thể loại TLV mà các em sẽ tiếp xúc đầu tiên của chương trình lớp 5 . Tiết học hôm nay , cô sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. 2 / Phần nhận xét :17’ * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu 1 . -1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài : màu ngọc lam , nhạy cảm , ảo giác . -GV giải nghĩa thêm từ : hoàng hôn . -Cho cả lớp đọc thầm bài văn , HS tự xác định các phần MB , TB , KB . +GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 2 : -GV nêu yêu cầu bài tập ; nhắc HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn . -Cho cả lớp hoạt động nhóm . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . GV sửa chữa .GV hướng dẫn rút ra kết luận về cấu tạo của bài tả cảnh -HS đọc yêu cầu 1 . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. +Lớp đọc thầm bài văn , tự xác định các phần MB , TB , KB : -MB :Từ đầu yên tĩnh này . -TB : Mùa thu .chấm dứt . -KB :Câu cuối . -HS nhận xét , bổ sung . -Nêu yêu cầu bài tập ; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn . -Hoạt động trao đổi nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Lớp nhận xét , bổ sung , rút ra kết luận. 3 / Phần ghi nhớ :5’ -GV treo bảng phụ có viết sẵn ghi nhớ. -Cho 02 HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương . 4 / Phần luyện tập : 10’ -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và bài Nắng trưa . -Cho lớp đọc thầm Nắng trưa và làm bài cá nhân . -GV nhận xét và chốt lại lời giả đúng . -GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn Nắng trưa . 5 / Củng cố , dặn dò :2’ -1HS nhắc lại Ghi nhớ . -Quan sát trước ở nhà , ghi lại những điều em quan sát được về 1 buổi sáng trong vườn cây hay để học tốt tiết TLV sau. -02 HS đọc phần ghi nhớ . -02 HS minh hoạ nội dung . -Đọc thầm và làm bài cá nhân . -HS phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét . -HS nhắc lại . -HS lắng nghe. ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2017 KHOA HỌC NAM HAY NỮ ? A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . _ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ . _ Có ý thức tôn trọng các ban cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ . B – Đồ dùng dạy học 1 – GV :. :_ Hình trang 6 , 7 SGK _ Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : 1’ II – Kiểm tra bài cũ 4’ Sự sinh sản _ Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé ? _ Cho biết ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ . - Nhận xét kiểm tra bài cũ. III – Bài mới : 25’ 1 – Giới thiệu bài : 1’ Nam hay nữ ? - Hát - Mọi trẻ em đèu do bố , mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình . - Nhờ có sự sinh sản mà các thé hệ trong mỗi gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau - HS nghe . 2 – Hoạt động : 24’ a) HĐ 1 : - Thảo luận .8’ Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK + Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình GV nhận xét _ Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa - Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 SGK - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác bổ sung - Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục - HS nghe Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cư quan sinh dục . Khi còn nhỏ , bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình cấu tạo của cư quan sinh dục . Đến một độ tuổi nhất định , cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cư thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học _ Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học b) HĐ 2 :. 8’Trò chơi :” Ai nhanh , ai đúng ? “ Cách tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi . + Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 + Bước 3 : Làm việc cả lớp + Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc . c) HĐ 3 : 8’Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau * Nhóm 1 : a) Công việc nội trợ là của phụ nữ b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật * Nhóm 2 : Trong gia đình , những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Nhận xét sửa chữa . - HS lắng nghe . - Các nhóm chơi - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích - HS theo dõi . - Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý - HS thảo luận - HS thảo luận . - HS thảo luận . - Từng nhóm báo cáo kết quả . - Nhóm khác nhận xét bổ sung . Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình . IV – Củng cố :3’ - Gọi HS đọc mục cần biết . V – Nhận xét – dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học _Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? “ - 2 HS đọc . -HS nghe -Xem bài trước . . : ĐỊA LÝ: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA A- Mục tiêu : - Học xong bài này,HS biết: 1- - Chỉ được vị trí địa lí & giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) & trên quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lí,hình dạng nước ta . 2-Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam . 3 - Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Quả Địa cầu . - 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK. 2 - HS : SGK.vở bài tập. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ổn định lớp :1’ Cho lớp hát 1 bài. II - Kiểm tra đồ dùng của HS:4’ GV kiểm tra dụng cụ học tập cả lớp. III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài :1’ “ Việt Nam – đất nước chúng ta” - Hát -Tất cả để dụng cụ trên bàn. -HS nghe. 2. – Hoạt động 14’ a) Vị trí địa lí & giới hạn *HĐ 1 -Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát H1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: +Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? +Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ. +Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? +Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? +Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? -Bước 2: +HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và trình bày kêt quả làm việc trước lớp. +GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. +GV bổ sung:Đất nước ta gồm có đất liền,biển ,đảo và quần đảo; Ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta. -Bước 3: +GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu. +GV hỏi:Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? - Hoạt động nhóm, thảo luận và trình bày. -Đất liền ,biển,đảo và quần đảo. -HS chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ. -Trung quốc,Lào ,Cam-pu-chia. -Đông,nam và tây nam. -Đảo:Cát bà,Bạch long vĩ, Côn đảo, Phú quốc,Quần đảo: Hoàng sa, Trường sa. -HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ. -HS nghe. -Hai HSK lên bảng. -Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ,đường biển & đường hàng không. -HS nghe. Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông nam Aù. Nước ta là một bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển & đường hàng không . b).Hình dạng và diện tích . HĐ2: (làm việc theo nhóm)16’ -Bước1:HS trong nhóm đọc SGK,quan sát H2 và bảng số liệu,rồi thảo luận trong nhóm. +Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? +Từ bắc vào nam theo đường thẳng,phần đất liền nước ta dài bao nhiêu Km? +Nơi he
Tài liệu đính kèm: