Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

 - GDHS biết quan tâm, yêu thươn, giúp đỡ người khác .

* Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức.

II. Các phương pháp và kĩ thật dạy học

- Phương pháp đàm thoại, phương pháp động não

III.Đồ dùng dạy học :

+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

1. Khởi động: (1’)

2. Bài cũ(4’) Trồng rừng ngập mặn

- Gọi học sinh đọc bài + TLCH

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ?

+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ?

+ Nêu nội dung của bài ?

- Nhận xét tuyên dương giáo dục

3. Bài mới: (25’)

a/ Giới thiệu bài

b/ Nội dung bài mới

* Hoạt động 1: Luyện đọc

 

doc 41 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trường tiểu học Bình Thắng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Kiểm tra bài, nhận xét . 
4/ Củng cố (4’)
- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? Cho ví dụ ? 
- Thế nào là đại từ xưng hô ? 
5. Dặn do (1’) 
Về học bài + Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ loại . 
Nhận xét tiết học
Hát 
- 2 HS 
- Đọc y/c + nội dung bài 1 : CN 
-Danh từ chung là tên của một loại sự vật .
-Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. DTR luôn luôn được viết hoa .
- Làm VBT + BP 
-Danh từ riêng trong đoạn văn là : Nguyên
Danh từ chung trong đoạn văn là: Giọng, chị gái, hàng , nước mắt, vệt,má, chị, tay, má,mặt , phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm
- Nêu y/c bài 2 : CN 
+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
VD: Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn,.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo nên tiếng đó.
VD: Pa-ri, Đa-nuýp, Vích-to-huy-gô,..
+ Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam
VD: Quách Mạc Nhược, Bắc Kinh, Tây Ban Nha,..
- Nêu y/c bài 3 : CN 
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
- Thảo luận nhóm 2 
- Đại từ xưng hô trong đoạn văn trên: Chị, tôi, em, chúng tôi
- Nêu y/c bài 4 : CN 
- Làm vở + BP 
a/ Nguyên ( danh từ) quay sang tôi,giọng nghẹn ngào
Tôi ( Đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má.
Nguyên ( Danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má
Tôi ( Đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa . 
Chúng tôi ( Đại từ) đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu . 
b/ Một năm mới ( cụm danh từ) bắt đầu. 
c/ Chị ( đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé!
Chị ( đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi. 
d/Chị là chị gái của em nhé!
Chị là chị của em mãi mãi . 
- 1 HS 
- 1 HS 
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU: 
1.On lại các kiến thức đã học ở trong chương 1. 
 2.Vận dụng kiến thức đã học để thực hành được một sản phẩm theo ý thích .
 3. Giáo dục hs yêu lao động, ý thức an toàn trong lao động. 
* Kĩ năng tự nhận thức, 
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC 
Phương pháp thực hành 
IIICHUẨN BỊ: 
- 	GV: Bảng phụ 
- 	HS: Đồ dùng để thêu 
IV CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định : (1’)
- Hát 
2. Bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh ? 
- Để lên bàn cho gv kểm tra 
Ÿ Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét 
3. Bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới 
* Hoạt động : Thực hành để làm một sản phẩm tự chọn. 
-Tổ chức cho hs thực hành 
- Thực hành sản phẩm tự chọntheo nhóm 
- Theo dõi giúp đỡ nhóm học sinh còn lúng túng 
-Trình bày sản phẩm 
- Nhận xét – tuyên dương – giáo dục – chốt ý 
- Các nhóm trình bày 
4: Củng cố(4’)
- Hoạt động nhóm 
- Em hãy nêu cac bước thực hiện một sảm phẩm tự chọn của nhóm ?
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
- Học sinh nhận xét - bổ sung 
5. Nhận xét - dặn dò(1’) 
- Chuẩn bị: “Lợi ích của việc nuôi gà“ 
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày ...06......tháng .12.... năm 2017
KHOA HỌC
Bài : GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch ngói. Kể tên một số loại gạch ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng gạch, ngói 
- Giáo dục hs bảo quản vật dụng làm từ gạch ngói, biết cách bảo vệ môi trường.
GDMT: - GD ý thứ bảo vệ môi trường dất, không khí, bảo vệ tài nguyên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
- HS: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ỔN định : (1’)
2. Bài cũ(4’) Đá vôi.
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó.
+ Nêu tính chất của đá vôi.
Giáo viên nhận xét- giáo dục 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài:Gốm xây dựng: gạch, ngói.
b. Nội dung bài mới 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.. 
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận: sắp xép các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm.
 Giáo viên hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 1: Các đồ vật làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ đều được gọi là đồ gốm.
Giáo viên chuyển ý.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Giáo viên chia nhóm để thảo luận.
Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát tranh hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch và công dụng của nó.
- Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:
+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được dùng để lợp các mái nhà hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
Giáo viên nhận xét.
+ Trong khu nhà các em ở, có mái nhà nào được lợp bằng ngói không?
+ Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 2: Gạch, ngói được làm bằng đất sét có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với nước, ép khuôn để khô và cho vào lò nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy gạch ngói, nhiều việc được làm bằng máy.
v Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên giao các vật dụng thí nghiệm cho nhóm trưởng.
Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm thực hành.
+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
• Giáo viên hỏi:
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 3: Gạch, ngói có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí, dễ thấm nước và dễ vỡ.
Giáo viên chuyển ý.
Giáo dục hs biết cách bảo vệ môi trường không nên khai thác một cách bừa bãi 
 4: Củng cố(4’)
Giáo viên tổ chức trò chơi “Chọn vật liệu xây nhà”.
Giáo viên phổ biến cách chơi.
Giáo viên nhận xét và khen thưởng.
5. Dặn dò: (1’)
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “ Xi măng.”
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lới cá nhân.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày vào phiếu.
Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải thích.
Học sinh phát biểu cá nhân.
Học sinh nhận xét.
Học sinh quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ.
Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Học sinh nhận xét.
Học sinh quan sát vật thật các loại ngói.
Học sinh trả lời cá nhân.
Học sinh nhận xét.Học sinh trả lời tự do.
Học sinh nhận xét.
Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh quan sát thực hành thí 
 nghiệm theo nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm.
Học sinh trả lời cá nhân.
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Vài học sinh nêu.
Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện thực hiện trò chơi.
KỂ CHUYỆN 
PA-XTƠ VÀ EM BÉ 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.
II.Đồ dùng dạy học : 
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định.(1’)
2. Bài cũ: (4’)
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới(25’)
a. Giới thiệu bài “Pa-xtơ và em bé”.
b. Nội dung bài mới 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh.
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
v	Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
-Vì sao Pa-xtơphải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc vin choGiô-dép?
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
4.: Củng cố(4’).
Nêu ý nghĩa chuyện 
- Nhận xét, tuyên dương- liên hệ giáo dục
5. Dặn dò: (1’)
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Lần lượt học sinh kể lại việc làm 
 bảo vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Tổ chức nhóm.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu).
Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Vì vắc xin chứa bệnh dại,đã thí nghiệm có kết quả trên loàivật,nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người.Paxtơ muốn em be khỏi nhưng không dám cho em làm vật thí nghiệm ông sợ tai biến.
-Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Ý nghĩa :Câu chuyên ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ .Tài năng và lòng nhân hậu cũa ông đã giúp ông công hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
Cả lớp nhận xét.
-HS biết ơn Pa xtơ và học tập đức tính tốt đẹp của ông.
- 2hs neu
TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: 
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân
Và vận dụng trong giải bài toán có lời văn
 - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 STN cho 1 STP . 
 - Giáo dục học sinh tính chính xac, trình bày khoa học . 
* Kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng sáng tạo khi làm toán 
II.CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp động não 
III.Đồ dùng dạy học : 
+ GV:	SGK + BP 
+ HS: SGK + BC + Nháp .
IV. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ(4’) Luyện tập
- Nêu cách chia 1 STP cho 1 STN ? 
- Nêu cách nhân 1 STP với 10 , 100 , 1000 ? 
- Nêu cách tính chu vi, diện tích của HCN ? 
- Nhận xét – giáo dục 
3.Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài .
b/Nội dung bài mới 
 Hoạt động 1: HDHS thực hiện phép chia 1 STN cho 1 STP .
* Y/C HS làm nháp + BL 
- Tính rồi so sánh kết quả
25 : 4 và (25 ´ 5) : (4 ´ 5)
4,2 : 7 và (4,2 ´ 10) : (7 ´ 10)
37,8 : 9và (37,8 ´ 100) : (9 ´ 100)
- Nhận xét , sửa sai . 
- Nêu sự khác nhau của 2 biểu thức ? 
- Khi nhân SBC và SC với cùng 1 số khác 0 thì thương NTN ? 
* Ví dụ 1 : SGK 
- Dẫn dắt tới phép tính : 
- HDHS nêu miệng 
	57 : 9,5 = (57 ´ 10) : ( 9,5 ´ 10)
	57 : 9,5 = 570 : 95
• - Hướng dẫn chia cột dọc 
* Ví dụ 2: 
 99 : 8,25 = ? 
- Hướng dẫn chia 
- Muốn chia 1 STN cho 1 STP ta làm NTN ? 
Hoạt động 2: Thực hành : 
* Bài 1/ 70 : 
- Y/C HS làm BC + BL 
- Y/CHS nêu cách thực hiện .
- Nhận xét, sửa sai . 
* Bài 2/70 
- Y/C HS làm miệng .
- Y/C HS nêu cách chia STN cho 0,1 , 0,01 ,  ? 
Bài 3/ 70 : 
 Tóm tắt 
0,8 m nặng : 16 kg . 
0,18 m : . kg ? 
- Y/C HS làm vở + BP 
- Kiểm tra 7 bài, nhận xét 
4/ Củng cố (4’)
Nêu cách chia 1 STN cho 1 STP ? 
 Cho ví dụ ? 
 5. Dặn dò(1’) - Về học bài + Chuẩn bị bài :Luyện tập -Nhận xét tiết học 
Hát 
- 1 HS 
- 1 HS 
- 1 HS 
- Làm nháp + BL 
 25 : 4 = 6,25 
	 (25 ´ 5) : (4 ´ 5) = 6,25 
Vậy : 25 : 4 = ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5 ) 
	4,2 : 7 = 0,6 
	(4,2 ´ 10) : (7 ´ 10) = 0,6 
Vậy : 4,2 : 7 = ( 4,2 x 10 ) : ( 7 x 10 ) 
	37,8 : 9 = 4,2 
	(37,8 ´ 100) : (9 ´ 100) = 4,2 
Vậy : 37,8 : 9 =(37,8 x100 ) : (9x100) 
- Nêu : CN 
- 1 HS đọc . 
 57 : 9,5 = ? m 
- Làm miệng . 
57 : 9,5 = (57 ´ 10) : ( 9,5 ´ 10)
	57 : 9,5 = 570 : 95
- Làm 
	570 9,5
 0 6 ( m )
	57 : 9,5 = 6 (m)
-1 HS đọc . 
 - Làm 
8,25
12
 000
- Nêu : CN 
- Nêu y/c bài 1 : CN 
- Làm BC + BL 
a/ b/ 
 70 3,5 7020 7,2
 0 2 540 97,5
 360
 0 0
c/ d/ 
 90 4,5 20 0 12,5
 00 2 7 50 0,16
 000
Nêu y/c bài 2 : CN 
a/32 :0,1 = 320 b/ 168 : 0,1 = 1680 
 32 : 10 = 3,2	 168 : 10 = 16,8 
 c/ 934 : 0,01 = 93400 
 934 : 100 = 9,34 .
- Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một hai ba  chữ số 0.
- Đọc bài 3 : CN 
- Làm vở + BP 
 Bài giải
 Thanh sắt dài 1 m cân nặng là : 
 16 : 0,8 = 20 (kg)
 Thanh sắt dài 0,18 m cân nặng là : 
 20 x 0,18= 3,6 (kg)
 Đáp số : 3,6kg
- 2 HS .
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản ( ghi nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
 - Bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
 - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.
GDKNS: - GDKN ra quết định, giải quyết vấn đề, Tư duy phê phán.
PP/KT: Phân tích mẫu, trình bày 1 phút.
II.Đồ dùng dạy học : 
+ GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp + SGK .
+ HS: SGK + VBT + Nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ(4’) Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình ) . 
- Gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của 1 người mà em thường gặp ? 
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/Nội dung bài mới 
Hoạt động 1: Phần Nhận xét . 
- Gọi HS đọc y/c + ND bài 1 
- Gọi HS đọc y/c bài 2 
- Thảo luận nhóm 2 
+ Đọc biên bản + TLCH 
- Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
• 
- Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
- Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản ? 
•
* Rút ra phần ghi nhớ.
- Biên bản là gì ? 
- Nội dung biên bản thường gồm mấy phần ? Là những phần nào ? Nêu nội dung từng phần ? • 
Hoạt động 2: Phần luyện tập . 
* Bài 1:
- Y/C HS thảo luận nhóm 3 . 
+ Trường hợp nào cần ghi biên bản ? Vì sao ? 
Gọi 1 số HS trình bày . 
Nhận xét, tuyên dương . • 
* Bài 2 : 
- Y/C HS làm vở + BP 
+ Đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài tập 1 . 
-Chấm bài , nhận xét . 
4/ Củng cố (4’)Biên bản là gì ? 
Nội dung biên bản gồm mấy phần ? Là Những phần nào ? Nội dung từng phần ? 
 5. Dặn dò (1’):Về học 
baiChuẩn bị bài “Luyện tập làm biên bản cuộc họp”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 3 HS 
- 2 HS đọc . 
- Đọc y/c bài 2 : CN 
- Thảo luận nhóm 2 
- Trình bày : CN 
- Để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người về từng vấn đề những điều đã thỏa thuận – xem xét lại những điều chưa thỏa thuận.
- Mở đầu so với viết đơn:
 - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
 gian, địa điểm, tên văn bản.
Khác: Viết đơn:Có tên đơn vị, đoàn
 thể, tổ chức.
Biên bản: Không có tên nơi nhận, thời gian , địa điểm biên bản ghi ở phần nội dung
Kết thúc so với viết đơn.
Giống: chữ ký người viết.
Khác: Biên bản:Có 2 chữ ký của chủ tịch và thư ký – không có lời cảm ơn . 
- Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký – Nội dung họp– Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân công công việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
- Nêu : CN 
- Đọc ND bài 1 : CN 
- Thảo luận nhóm 3 . 
- Trình bày : CN 
Trường hợp cần ghi biên bản:
a/ Đại hội liên đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học, kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện
c/ Bàn giao tài sản. Vì ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bản giao để làm bằng chứng
e/Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông. Vì cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng
g/ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép. Vì cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng
- Nêu y/c bài 2 : CN 
- Làm vở + BP 
a/ Biên bản đại hội liên đội
b/ Biên bản bàn bàn giao tài sản . 
c/ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông . 
g/ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép . 
- 1 HS 
- 1 HS 
MĨ THUẬT
BÀI 14 : VẼ TRANG TRÍ 
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU : 
 -Hiểu cách trang trí đường diềm ở đồ vật 
 -Biết cách vẽ đường diềm vào đồ vật. Vẽ được đường diệm vào đồ vật 
 -HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống . 
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
 a.Giáo viên : 
-SGV , SGK 
-Một số đường diềm (cỡ to ) và đồ vật có trang trí đường diềm .
-Một số hoạ tiết đẩ sắp xếp vào đường diềm 
-Bài vẽ của HS các lớp trước . 
 b.Học sinh: 
-SGK.
 -Giấy vẽ hoặc vở thực hành .
-Hộp màu , bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu , bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định tổ chức (1’)
-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.
2/Kiểm tra bài cũ : (4’)
-Kiểm tra dụng cụ học tập
-GV chấm 1 số bài của HS . 
-Nhận xét , đánh giá
3/Dạy – học bài mới(25’)
a.Giới thiệu bài :
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
-GV cho HS quan sát một số hình ảnh ở hình 1 trang 32 SGK và gợi ý bằng các câu hỏi : 
+Em thấy đường diềm được trang trí ở những đồ vật nào ? 
+Ngoài nhữngđồ vật ở hình 1 trang 45 SGK em còn biết những đồ vật nào được trang trí bằng đường diềm ? 
+Những hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm ? 
+Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm như thế nào ? 
+Em có nhận xét gì về màu sắc của đường diềm ở hình 1 trang 45 ? 
 -GV tóm tắt và bổ sung cho nhận xét GV . 
*Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí 
-GV giới thiệu gợi ý cho HS biết cách vẽ hoặc yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 33 SGK để nhận ra cách làm bài 
+Tìm chiều dài , chiều rộng của đường diềm cho vừa tờ giấy và kẻ 2 đường thẳng cách đều , sau đó chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường trục ( H.2 a ) 
+Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau sao cho cân đối , hài hoà ( H.2b) 
+Tìm và vẽ hoạ tiết ( H,2c ) có thể vẽ 1 hoạ tiết theo cách : nhắc lại hoặc 2 hoạ tiết xen kẽ nhau 
+Vẽ màu theo ý thích , có đậm , có nhạt ( H.2d) . Nên sử dụng từ 3 – 5 màu . 
-GV vẽ lên mẩu 1 hoặc 2 cách sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu khác nhau để gợi ý cho HS 
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-HS quan sát lắng nghe.
-1 HS nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát , lắng nghe hướng dẫn GV . 
-HS nối tiếp nhau trả lời . 
-Cả lớp lắng nghe. 
-Cả lớp quan sát theo yêu cầu GV . 
*Hoạt động 3: Thực hành 
-HS làm bài theo cá nhân và có thể cho 1 số HS làm bài tập thể theo nhóm trên giấy khổ to hoặc trên bảng 
-GV cắt sẵn các hoạ tiết để các nhóm HS lựa chọn và dán thành đường diểm theo khung sẵn hoặc GV cắt hình túi xách , chiếc khăn hoặc cái bát , phát cho từng nhóm để HS tự cắt hoạ tiết 
-Trong khi HS vẽ , GV đến từng bàn để quan sát hướng dẫn bổ sung . 
*Hoạt động 4 : Nhận xét – đánh giá . 
-GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm , nhược điểm rõ nét để nhận xét cũng như ở các bài trước 
-Động viên khích lệ những HS hoàn thành bài vẽ ; khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 
4.Củng cố (4’)
-GV nhận xét tiết học . 
-GV tổng kết tiết học và nêu lên một số tranh đẹp để động viên, khích lệ HS.
 5.Dặn dò (1’): HS về chuẩn bị bài 15
-HS làm bài theo yêu cầu GV . 
-Các nhóm HS lựa chọn và dán thành đường diểm theo khung sẵn
Nộp bài
Thứ năm ngày .07.... tháng ..12.... năm 2017
TẬP ĐỌC
HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ).
- Giáo dục học sinh phải biết quí trọng hạt gạo, đó là do công sức con người vất vả làm ra.
* Kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng giao tiếp 
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp đàm thoại, phương pháp động não 
III.Đồ dùng dạy học : 
+ GV: Tranh vẽ phóng to + SGK + BP . 
+ HS: SGK.
IV Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. ỔN định (1’)
2. Bài cũ:94’) Chuỗi ngọc lam 
- Gọi HS đọc bài + TLCH 
+ Chị của cô bé gặp Pi –e làm gì ? 
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện ? 
- Nhận xét giáo dục 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc : 
- Theo dõi . 
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm . 
-Từ ngữ: Kinh thầy ; Hào giao thông; Trành
- Theo dõi . 
- Đọc mẫu cả bài .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Y/CHS đọc thầm khổ thơ 1 + TLCH •
+ Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
- Chốt lại : Vị phù sa – hương sen thơm – công lao của cha mẹ.
- Y/C HS đọc thầm khổ 2 . 
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
- Khổ thơ 1, 2 nói lên điều gì ? 
- Y/C HS đọc thầm khổ thơ 3,4 . 
+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
+ Khổ thơ 3, 4 nói lên điều gì ? 
- Hãy đọc thầm khổ thơ 5 . 
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
- Chốt lại : - Vì hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của bao người, góp phần chiến thắng chung của dân tộc .
+ Khổ thơ 5 nói lên điều gì ? 
 Nêu ý nghĩa của bài thơ ? 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng . 
- Gọi HS tiếp nối đọc bài thơ . 
- Nêu giọng đọc bài thơ ?
- HDHS đọc khổ 2 
- Đọc mẫu khổ 2 
Hát 
- 1 HS 
- 1 HS 
-1 học sinh khá đọc toàn bài
- Tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ .
 - Nêu : CN 
- Đọc nhóm 2 
- 2 HS tiếp nối đọc bài . 
- Theo dõi . 
- Đọc thầm khổ 1.
 - Thảo luận nhóm 2 
 - Trình bày . 
 - Đọc thầm khổ 2.
 + Giọt mồ hôi sa.Những trưa tháng sáu . Nước như ai nấu . Chết cả cá cờ . Cua ngoi lên bờ . 	Mẹ em xuống cấy.
 * Ý 1 :Nỗi vất vả của người nông dân làm hạt gạo 
 - Đọc thầm khổ 3, 4
- Các bạn thiếu nhi cùng mọi người thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động – hạt gạo để tiếp tế ra tiền tuyến
* Ý 2 : Các bạn thiếu nhi góp công sức để làm ra hạt gạo . 
- Đọc thầm khổ 5
- Thảo luận nhóm 3 
- Trình bày : CN 
* Ý 3 : Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc . 
* Ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh
- 5 HS tiếp nối đọc bài thơ . 
- Nêu : CN 
- Theo dõi . 
+ Y/C HS đọc nhóm 2 
+ Gọi HS thi đọc khổ 2 
+ Nhận xét, tyuên dương . 
Y/C HS tự nhẩm thuộc bài thơ . 
Gọi HS thi đọc thuộc lòng từng
 khổ thơ- bài thơ . 
 4/ Củng cố (4’)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 14 Lop 5_12268214.doc