Giáo án Lớp 5 - Tuần 16

TẬP ĐỌC (Tiết 31)

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm ri. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

2. Kĩ năng:- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm ra từ chất dẻo.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
*Bước 1: Làm việc cá nhân. 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi .
Giáo viên chốt:
Hoạt động 3: 
Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố.Đọc nội dung bài
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học .
Hát 
3 học sinh trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Thủy tinh.
Hoạt động nhóm, lớp.
Phương pháp: Thảo luận, Quan sát.
Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3:	Aùo mưa mỏng mềm, không thấm nước .
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước .
Học sinh đọc.
- HS lần lược trả lời 
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, 
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Tơ sợi.
THỂ DỤC. ( Tiết 31)
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 7/12/2011
CHÍNH TẢ (TIẾT 16)
PHÂN BIỆT r – d – gi , v – d , iêm – im , iêp – ip VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngơi nhà đang xây.-Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d, hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm – im , iên – ip. Trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 của bài.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV+ HS: SGK và VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: 
2. Bài cũ: 
3. Dạy bài mới: 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên cho học sinh nhớ và viết lại cho đúng.
Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, động não.
	* Bài 2:
 Yêu cầu đọc bài 2.
( Làm vào VBT)
* Bài 3: 
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d.
Giáo viên chốt lại.
4.Củng cố.Nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
-Đọc bài HTL
Hoạt động cá nhân, lớp.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ.
Học sinh nhớ và viết nắn nót.
Rèn tư thế.
Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
Hoạt động nhóm.Ghi vào VBT
- Học sinh chọn bài a.
Học sinh đọc bài a.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.Học sinh sửa bài.
+ Học sinh 1: giá rẻ
+ Học sinh 2 : hạt dẻ
+ Học sinh 3: giẻ lau
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài +sửa bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
TOÁN (Tiết 78)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải tốn.Bài tập cần làm : bài 1( a,b), Bài 2, Bài 3
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: SGK ,Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới: 
Hát 
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tính một số phần trăm của một số
- GV gợi ý mẫu : 
a) 15% của 320 kg là :
320 15 : 100 = 48kg
Câu: b, c cho học sinh thi giải ( nam , nữ )
Bài 2 : GV hướng dẫn : Tính dạng : 
 35 % của 120 kg
Bài 3 :Tính diện tích hình chữ nhật cĩ liên quan đến tỷ số phần trăm
- GV hướng dẫn :
+ Tính S hcn
+ Tính 20 % của diện tích đĩ 
Bài 4 : Giải tốn liên quan đến tỷ số phần trăm và các phép tính về tỷ số phần trăm
- GV hướng dẫn mẫu :
+1% của 1200 cây 1200 : 100 =12(cây)
Hoạt động cá nhân , lớp
- Bài 1: Học sinh đọc đề – Giải.
Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
b) 24% của 235m² là :
235 24 : 100 = 56,4 (m²)
c) 0,4% của 350 là :
350 0,4 : 100 = 1,4
- Bài 2 : Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề và nêu cách 
Bài giải
Số ki-lơ-gam gạo nếp bán được là :
120 35 : 100 = 42 kg
Đáp số : 42 kg
Bài 3 : Học sinh đọc đề và tĩm tắt.
Học sinh giải
Bài giải
Diện tích mảnh đất đĩ là :
18 15 = 270 (m2)
Diện tích xây nền nhà trên mảnh đất đĩ là: 270 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54m2
Bài 4 : Chia lớp 4 đơi thi giải .
+5 % của 1200 cây : 12 x 5 = 60 (cây)
+10% của 1200 cây : 60 x 2 = 120 (cây)
+20% của 1200 cây :120 x 2= 240 (cây)
+25% của 1200 cây 240 + 60= 300(cây)
4.Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: .Nhận xét tiết học
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm” (tt)
LỊCH SỬ ( Tiết 16)
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh .Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
2. Kĩ năng: - Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới.
3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: Bản đồ hành chính Việt Nam,xem trước bài.SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: 
2. Bài cũ: 
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới: 
	Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới.
Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau:® Giáo viên nhận xét và chốt.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài.
Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại.
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
® Rút ra ghi nhớ.
4. Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học 
Hát 
Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
Hoạt động lớp, nhóm.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc .
+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
(Xem SGK)
- HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/ 1952) 
Học bài.+Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”. 
Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó
Kĩ thuật ( Tiết 16)
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA.
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta. Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi ở gia đình hoặc địa phương .
Kĩ năng : Có thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi trong nhà .
Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức phụ giúp gia đình chăm sóc ,bảo đảm vệ sinh khi tham gia chăn nuôi gà .
II. Chuẩn bị :
 + GV + HS : SGK , Phiếu học tập 
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Oån định
Hát .
Lợi ích của việc nuôi gà
-Đọc thông tin SGK quan sát hình vẽ trong bài học liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi .
-HS tiến hành thảo luận nhóm 4 .
.Bài cũ: 
-Đọc bài ,nhận xét 
Bài mới :
-Nêu yêu cầu câu hỏi và GV phát phiếu học tập
-Chia nhóm thảo luận .
PHIẾU HỌC TẬP
Giống gà
Đặc điểm
Lợi ích
Cà ri
Gà ác
Gà lơ go
Gà tam hoàng
Một số giống khác
-Nhận xét ,ghi ý chính
-Trình bày ý-Nhận xét bổ sung
-Đọc nội dung bài trang 53
4,Củng cố ;
5.Dặn dò : -Nhận xét tiết hoc 
-Đọc bài học (SGK)
Xem bài “ Thức ăn nuôi gà “-Học bài
 HÁT : TIẾT 16
Giáo viên chuyên dạy
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 8/12/2011
TẬP ĐỌC (Tiết 32)
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu trôi trôi chảy với giọng kể chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện. Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu,mê tín dị đoan.Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm đưiợc đó.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học.
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Lần lượt học sinh đọc bài.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới: 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Bài chia làm mấy đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. -Giúp học sinh giải nghĩa thêm từ.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
+ Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
+ Câu 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 4.
Đại ý:
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút đại ý.
v	Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
4. Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài.
Qua bài này ta rút ra bài học gì? (tránh mê tín nên dựa vào khoa học).
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học 
Hát
Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền
+Thầy cúng đi bệnh viên
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Câu 2: 3câu tiếp.
+ Đoạn 3: “Thấy cha không lui”.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
Đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân
Học sinh đọc đoạn 1.
Nhón trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
Dự kiến 1: Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.
Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến 2: Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.
Học sinh đọc đoạn 3.
Dự kiến 3: Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái.
Càng mê tín hơn trốn viện.
Học sinh đọc đoạn 4.
Đại ý: Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được điều đó.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, dứt khoát
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài 
Học sinh thi đọc diễn cảm.
.
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
TOÁN (Tiết 79)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống..
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS:	Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới: 
Hát 
-VBT bài 78
Lớp nhận xét.
Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nĩ.
a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nĩ là 420
- GV đọc đề bài tốn ví dụ : Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5 số học sinh tồn trường. Hỏi trường đĩ cĩ bao nhiêu học sinh?
- GV hướng dẫn cho HS làm theo các yêu cầu sau :
- 52,5% số học sinh tồn trường là bao nhiêu em ?
Viết bảng : 52,5% : 420 em
- 1% số học sinh tồn trường là bao nhiêu em ?
- Viết bảng thẳng dịng trên :
1% : .....em ?
- 100% số học sinh tồn trường là bao nhiêu em ?
- Viết bảng thẳng dịng trên :
100% : ....em ?
- Như vậy để tính số học sinh tồn trường khi biết 52,5 số học sinh tồn trường là 420 em ta đã làm như thế nào ?
- GV nêu : Thơng thường để tính số học sinh tồn trường khi biết 52,5% số học sinh đĩ là 420 em ta viết gọn như sau :
420 : 52,5 100 = 800 (em)
hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em)
b) Bài tốn về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài tốn trước lớp : Năm vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ơ tơ. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản suất bao nhiêu ơtơ ?
- GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch trong bài tốn trên là gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đĩ hỏi : Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nĩ là 1590.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV yêu cầu các HS khá tự nhẩm, sau đĩ hướng dẫn các HS kém cách nhẩm.
- HS nghe và tĩm tắt lại bài tốn.
- HS làm việc theo GV.
+ Là 420 em
+ HS tính và nêu :
1% số học sinh tồn trường là :
420 : 52,5 = 8 (em)
+ 100% số học sinh tồn trường là :
8 100 = 800 (em)
- Ta thấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh tồn trường, sau đĩ lấy kết quả nhân với 100.
- HS nghe sau đĩ nêu nhận xét.
- HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS nghe và tĩm tắt bài tốn.
- HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ơtơ sản suất được là 120%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ơtơ nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :
1590 100 : 120 = 1325 (ơtơ)
Đáp số : 1325 (ơtơ)
- HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% của nĩ là 1590 ta cĩ thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- Bài 1 : 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm.
 Bài 3
- HS nhẩm, sau đĩ trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau :
10% = ; 25% = 
Số gạo trong kho là :
a) 5 10 = 50 (tấn)
b) 5 4 = 20 (tấn)
4.Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà, xem trước bài. ”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 32)
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhĩm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). -Đặt được câu theo y/c của BT2,3
2. Kĩ năng: 	- Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: + GV+ HS: Bảng học nhóm bài tập 1.SGK ,VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: 
2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ.
-Nhận xét
3. Dạy bài mới: 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
	* Bài 1:
Giáo viên phát bảng cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
	* Bài 2:
Giáo viên đọc.
GV nhắc lại : 
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
 * Bài 3:
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 
4, Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thi đua đặt câu.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
-Tìm động từ ,tính từ và đặt câu .
Lớp nhận xét.
“Tổng kết vốn từ (tt)”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm làm việc – ghi kết quả làm bài lên bảng phụ.
Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 1b – 2 đội thi đua.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 - Cả lớp đọc thầm.Ghi vào VBT
Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
- HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng .
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
- Học sinh đặt câu.
- Lớp nhận xét.
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo .
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
KHOA HỌC (Tiết 32)
TƠ SỢI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể tên một số loại tơ sợi.Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
2. Kĩ năng: 	- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
3. Thái độ: 	- Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
 *KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên +Học sinh: - Hình vẽ trong SGK trang 66 . Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ d

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc