Giáo án Lớp 5 - Tuần 17

Tiết 3 : Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu:

- Hs TB,yếu biết đọc tương đối diễn cảm bài văn hiểu được ý nghĩa của bài.

-Hs khá,giỏi đọc diễn cảm bài văn ,hiểu và rút ra được ý nghĩa của bài.

-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

- Giáo dục hs : Yêu mến và kính trọng người lao động ,học tập cách sống vì hạnh phúc của mọi người .

II.Đồ dùng:

-Tranh minh họa sgk,bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u,êm ấm.
-Lời giải : Có mới nới cũ
+ Xấu gỗ tốt nước sơn.
+ Mạnh dùng sức yếu dùng mưu
............................................................................
Tiết 3: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
 -Kiến thức: Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Hs TB,yếu làm được ít nhất các bài 1,2 có thể làm được bài tập 3,4.
-Hs khá,giỏi làm được cả 4 bài tập.
II.Đồ dùng: 
-Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Muốn tìm a khi biết b và b% ta làm ntn?
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1: giới thiệu bài .
*Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh thực hành luyện tập:
+Bài 1: gv cho hs nêu và nắm y/c của bài.
-Gv cho hs tự làm bài ,4 hs làm bảng lớp.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chữa bài.
+Bài 2 : gv cho hs nêu y/c của bài.
-Gv cho hs nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính.
-Gv cho hs tự làm bài,2 hs làm bảng lớp.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chữa bài.
+Bài 3 : Gv giúp hs nêu và phân tích đề .
-Gv cho hs thảo luận và làm bài theo nhóm 6
-Gv cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chữa bài.
+Bài 4 : gv cho hs nêu y/c và nội dung của bài.
-Gv cho hs thảo luận nhóm đôi.
-Gv cho đại diện nhóm trình bày .
-Gv nhận xét,chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò: 
-Gv cho hs nhắc lại các thành phần chưa biết trong phép tính.
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài,chuẩn bị máy tính.
-trả lời.
-lắng nghe.
- nêu yêu cầu của bài .
- 4 hs lên bảng làm bài . 
1. 4= 4,5 ; 3 = 3,8
 2 = 2,75 ; 1 = 1,48 
2.
 a. x 100 = 1,643 + 7,357
 x 100 = 9
 = 9 : 100
 = 0,09
b. 0,16 : = 2 – 0,4
 0,16 : = 1,6
 = 0,16 : 1,6
 = 0,1
 3. Giải:
Lượng nước hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% 
Lượng nước ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25%
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ.
4. ý D.0,0805
.................................................................................
Tiết 4 : Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : ôn tập về Đặc điểm giới tính.
-Một sổ biện pháp phòng bệnh có liên qua đến giữ vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- Kĩ năng : Học sinh vận dụng nội dung đã học vào cuộc sống .
II.Đồ dùng: 
-Hình vẽ trong SGK trang 62, 63
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào?
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 2: Con đường lây truyền một số bệnh .
+ Sốt xuất huyết, sốt rét , viêm não , viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?
- Gv cho hs quan sát hình ở sgk trang 68 nêu : thực hiện theo mỗi hình phòng bệnh gì ?
- Gv chia 4 nhóm thảo luận 4 hình:
-Gv cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chốt lại.
-Gv cho hs liên hệ:
+Ăn chín uống sôi , rửa tay trước khi ăn còn phòng bệnh gì nữa ?
*Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập:
+Bài 1:gv cho hs nêu và nắm y/c của bài.
-Gv cho hs nêu theo lựa chọn của hs.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chốt lại.
3 .Củng cố, dặn dò: 
+Em rút ra được điều gì qua bài học này?
-Nhận xét giờ học. 
 -Về nhà ứng dụng những kiến thức đã học ,chuẩn bị bài sau. 
-trả lời theo y/c của gv.
-lắng nghe.
-lắng nghe,nhắc lại.
-bệnh AIDS.
+Hình 1 : Ngủ có màn tránh được muỗi đốt để phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não .
+Hình 2 : Rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện phòng bệnh viêm gan A .
+Hình 3 : Uống nước đun sôi để nguội phòng bệnh viêm gan A . Vì trong nước lã có thể có mầm bệnh viêm gan A .
+Hình 4 : Ăn chín phòng bệnh viêm gan A 
Vì trong thức ăn sống , ôi, thiu có nhiều mầm bệnh .
-Bệnh giun , sán, tiêu chảy, tả , lị, thương hàn, chân tay , miệng ,
+Bài 1:nêu theo y/c và hướng dẫn của gv.
-Ví dụ : Thủy tinh : cứng, giòn trong suốt , không thấm nước, không hút ẩm . Công dụng làm kính, chai lọ, dụng cụ y tế , lọ hoa ,.
+Bài 2 : Đáp án: câu 2.1 : ýc đúng ; 
câu 2.2 :a đúng ; câu 2.3 : ýc đúng ; 
câu 2.4 :ý a đúng 
Đáp án : 1 Sự thụ tinh ; 2 . Bào thai
3. Dậy thì ; 4. Vị thành niên ;
5. Trưởng thành ; 6. Già ;
7. Sốt rét ; 8. Sốt xuất huyết ;
9. Viêm não ; 10. Viêm gan A
 .......................................................................................
 Tiết 5 : Lịch sử 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài hs biết :
- Kiến thức : Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Kĩ năng : HS nhắc lại được một số sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1954 .
- Giáo dục : GDHS Truyền thống anh dũng chiến đấu của dân tộc ta .
II. Đồ dùng:
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Nêu tình hình hậu phương ta trong những năm 1951- 1952.
- Gv nhận xét tiết kiểm tra .
2. Bài mới:	 
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận:
-Gv cho hs thảo luận nhóm.
-Gv cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Gv cho các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
+ Điền vào chỗ chấm thời gian xảy ra sự kiện lịch sử đó.
- Gv nhận xét,chốt lại.
- Kết luận: Các sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn 1858- 1945
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi :
-Gv cho hs chơi trò chơi : “Ai nhanh hơn”:
* Ngày 19/12/1946 là ngày gì ? 
* Ngày 20/12/1946 là ngày gì ?
* Ngày 3/2/1930 là ngày gì ?
* Tháng 8/1945 là ngày gì ?
* Ngày 2/9/1945 là ngày gì ?
-Gv phổ biến luật chơi,hướng dẫn cách chơi.
-Gv nhận xét,tuyên dương những hs trả lời nhanh,chính xác,nhiều câu hỏi nhất.
3.Củng cố ,dặn dò:	
 +Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào ngày, tháng,năm nào?
 - Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài,chuẩn bị kiểm tra cuối HKI.
- trả lời.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta (1/9/1858)
2. Cuộc phản công ở Kinh thành Huế (5/7/1885)
3. Phong trào Cần Vương (1885- 1896)
4. Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu- Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám (đầu thế kỉ XX)
5. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911)
6. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930)
7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930- 1931)
8. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945)
9. Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc Lập (2/9/1945)
+ Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946
* 3-2 – 1930 Ngày T.L Đảng CSVN
* 8/1945 CM tháng 8 thành công
* 2/9/1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn
 .....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014
Tiết 1 : Tập đọc 
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
 -Hs TB,yếu biết ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát,hiểu được ý nghĩa của bài ca dao,có thể thuộc bài tại lớp.
-Hs khá,giỏi đọc diễn cảm theo thể thơ lục bát,biết rút ra nội dung,ý nghĩa của bài ca dao,học thuộc lòng bài ca dao ,có ý thức trân trọng,biết ơn người lao động,yêu thích lao động.
-Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
II.Đồ dùng:
-Tranh minh họa sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gv cho hs tiếp nối nhau đọc bài :Ngu Công
xã Tịnh Trường kết hợp trả lời câu hỏi.
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2.Bài mới: 
*Hoạt động 1: giới thiệu bài.
*Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
-Gv giảng tranh , đọc mẫu .
- Gv cho hs đọc GNT .
- Gv cho hs luyện đọc từ khó .
- Gv cho hs tiếp nối nhau đọc bài .
- Gv cho hs luyện đọc nhóm đôi .
- Gv cho 1hs đọc toàn bài .
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
-Gv cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? 
+Tìm những câu ứng với mỗi nội dung a,b,c.
+Bài muốn nói lên điều gì?
-Gv tóm tắt,giúp hs rút ra nội dung bài.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm: 
-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Gv cho hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
-Gv tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
-Gv cho cả lớp nhận xét,bình chọn.
-Gv nhận xét ,tuyên dương những nhóm đọc tốt.
3.Củng cố,dặn dò
 + Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn người lao động ?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài,chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
- quan sát , lắng nghe .
- cá nhân .
Học sinh phát âm từ khó .
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.( 2 lượt )
 Luyện đọc nhóm đôi .
- lắng nghe .
- Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa cày ruộng, bưng bát cơm đầy: dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần 
-Sự lo lắng : Đi cấy còn trông nhiều bề: trông trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm, trông cho chân cứng đá mềnm, trời êm, biển lặng, mới yên tấm ong.
 - Công lênh chẳng quản lâu đâu. Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 
+Nội dung a: khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang 
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
+Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất:
 Trông cho chân cứng đá mềm 
Trời êm, biển lặng, mới yên tấm lòng. 
+Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo :
 Ai ơi, bưng bát cơm đầy 
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 
-lắng nghe.
-lắng nghe.
-luyện đọc theo nhóm 6.
-đại diện nhóm thi đọc.
-cả lớp nhận xét,bình chọn.
.........................................................................
Tiết 3 : Toán 
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI 
I.Mục tiêu: 
-Kiến thức: Bước đầu biết dùng máy tinh bỏ túi để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân. 
-Hs TB,yếu làm được ít nhất bài 1 ,có thể làm đúng bài tập 2.
-Hs khá,giỏi làm được cả 2 bài tập.
II.Đồ dùng:
-Máy tính bỏ túi.
III.Các họt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính.
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1:giới thiệu bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia:
-Gv y/c hs thực hiện theo nhóm.
-Trên máy tính có những bộ phận nào?
Em thấy ghi gì trên các nút?
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính.
-Gv nêu: 25,3 + 7,09
-Gv lưu ý ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).
-Gv y/c hs tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
-Gv hướng dẫn hs thực hiện theo hướng dẫn sgk.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và thử lại bằng máy tính.
+Bài 1:gv cho hs nêu và nắm y/c của bài.
-Gv cho hs tự làm bài,4 hs lên làm bảng lớp và trình bày cách làm.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chữa bài.
+Bài 2: gv cho hs nêu và xác định y/c của bài.
-Gv cho hs tự làm bài và trình bày kết quả
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò: 
-Gv cho hs mô tả máy tính bỏ túi.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”.
-nêu theo y/c của gv.
-lắng nghe.
-lắng nghe,nhắc lại.
-Các nhóm quan sát máy tính.
-Nêu những bộ phận trên máy tính.
-Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.
-Nêu công dụng của từng nút.
-Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF
-1 học sinh thực hiện.
- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:
Trên màn hình xuất hiện: 32,39.
1.a. 126,45 + 796,892 = 923,342
 b. 352,19 – 189,471 = 162,719
 c. 75,54 x 39 = 2946,06
 d. 308,85 : 14,5 = 21,3
Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
2. = 0,75 ; = 0,625
 = 0,24 ; = 0,125
..................................................................................
Tiết 4 : Tập làm văn 
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
-Hs TB,yếu biết điền đúng vào một lá đơn in sẵn.
-Hs khá ,giỏi viết được đơn xin phép hoặc đơn xin học môn tự chọn đúng thể thức ,đủ nội dung cần thiết.Chọn từ ,đặt câu chính xác,ngắn gọn khi viết đơn.
II.Đồ dùng:
 + Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gv cho hs đọc lại biên bản họp tổ tiết trước.
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1:giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập:
+Giáo viên cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
-Gv cho hs lựa chọn đơn.
-Gv treo bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn.
-Gv cho hs tự làm bài và nêu kết quả.
-Gv nhận xét,uốn nắn: 
+ Những ưu điểm chính nội dung đơn, trình bày 
+ Những thiếu sót hạn chế.
-Gv hướng dẫn từng hs sửa lỗi.
-Gv hướng dẫn hs sửa lỗi chung.
Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
+Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài này? 
-Nhận xét tiết học. 
-Về nhà xem lại bài,chuẩn bị bài sau.
-đọc biên bản họp tổ tiết trước.
-lắng nghe.
-lắng nghe,nhắc lại.
-nêu và nắm y/c của bài.
-tiếp nối nhau nêu nội dung mình chọn.
-quan sát.
-làm bài theo hướng dẫn của gv.
-tiếp nối nhau trình bày kết quả.
-lắng nghe,rút kinh nghiệm cho bài làm của mình.
-lắng nghe.
......................................................................................
Tiết 5 : Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Nêu được lợi ích của việc hợp tác với mọi người trong công việc chung.
- Kỹ năng : Hợp tác với bạn bè trong các họat động của lớp, của trường.
- GDHS : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong các công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*KNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
-Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai,các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
-Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
II.Đồ dùng: 
-Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2Bài mới:
 *Hoạt động 1:Giới thiệu bài :
*	Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK):
*KNS: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường.
-Gv cho hs nêu và nắm y/c của bài.
-Gv cho hs thảo luận và làm bài theo nhóm đôi.
-Gv cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Gv cho các nhóm khác nhận xét,uốn nắn,bổ sung.
-Gv nhận xét,kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d, không tán thành các ý kiến b, c.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài 2:
*KNS:Kĩ năng ra quyết định(biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
-Gv cho hs nêu và nắm y/c của bài.
-Gv cho hs tự làm bài và nêu kết quả.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,kết luận: Việc làm đúng tương ứng với nội dung a, những việc làm sai tương ứng với nội dung b, c.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn hs làm bài tập4:
-Gv cho hs nêu và xác định y/c của bài.
-Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4.
-Gv cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Gv cho các nhóm khác nhận xét ,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chốt lại.
Gv yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
3.Củng cố dặn dò : 
+Em cần phải làm gì sau bài học này?
- Nhận xét tiết học. 
-Về nhà ứng dụng những điều đã học,xem,
Chuẩn bị bài sau.
-trả lời.
-lắng nghe.
-lắng nghe,nhắc lại.
-nêu và xác định y/c của bài.
-thảo luận theo nhóm đôi.
-đại diện nhóm trình bày kết quả.
-các nhóm khác nhận xét,uốn nắn.
-lắng nghe.
-nêu và xác định y/c của bài.
-tự làm bài và nêu kết quả.
-cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-lắng nghe.
-nêu và nắm y/c của bài.
-thảo luận theo nhóm 4.
-đại diện nhóm trình bày kết quả.
a.Tổ 2 cần phân công cụ thể cho từng thành viên như chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, phân công người dẫn chương trình  Trong quá trình thực hiện thì hỗ trợ, giúp đỡ nhau, phối hợp với nhau
b. Hà cần bàn bạc với ba má để tham gia chuẩn bị và tự làm những việc như đặt chuông báo thức, tự gấp quần áo, đồ đạc của bản thân, giúp ba má các công việc vừa sức.
 ...........................................................................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ CÂU
I.Mục tiêu:
-Hs TB,yếu làm được ít nhất bài tập 1,có thể làm đúng bài tập 2.
-Hs khá,giỏi làm được cả 2 bài tập.
- Kiến thức : Tìm được ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, mọt câu khiến và nêu được dấu hiệu của kiểu câu đó .
- Kĩ năng : Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? ), xác dịnh được CN,VN trong từng cầu theo y/c của BT2.
 - Giáo dục học sinh sử dụng từ chính xác , hay khi đặt câu .
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
+Hãy nêu nội dung,ý nghĩa của các câu thành ngữ ,tục ngữ ở tiết trước.
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2. Bài mới : 
*Hoạt động 1 :giới thiệu bài :
*Hoạt động 2 :Hướng dẫn hs làm bài tập:
+Bài 1: gv cho hs nêu và nắm y/c của bài.
-Gv cho hs tự làm bài và nêu kết quả.
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chốt lại.
+Bài 2: gv cho hs nêu y/c và nội dung bài.
-Gv cho hs nhắc lại các kiểu câu kể.
-Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4.
-Gv cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Gv cho hs nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chốt lại.
3.Củng cố,dặn dò:
+Có mấy kiểu câu kể,đó là những kiểu nào?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài,chuẩn bị bài sau.
- nêu theo y/c của gv.
-lắng nghe.
-lắng nghe,nhắc lại.
1.a. +Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
+Câu kể: Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn ạ.
+Câu cảm: Thế thì đáng buồn quá!
+Câu khiến: Em hãy cho biết đại từ là gì.
*Dấu hiệu:
+Câu hỏi: dùng để hỏi điều chưa biết,cuối câu có dấu chấm hỏi.
+Câu kể: dùng để kể sự việc,cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.
+Câu cảm: dùng để bộc lộ cảm xúc,trong câu có các từ quá,đâu,cuối câu có dấu chấm than.
+Câu khiến: nêu yêu cầu,đề nghị.
2.+Ai làm gì:
Cách đây không lâu / lãnh đạo hội đồng 
 Trạng ngữ Chủ
thành....Anh / đã quyết ...đúng chuẩn.
 ngữ Vị ngữ
+Ai thế nào:
 Số công chức trong thành phố / khá đông.
 Chủ ngữ Vị ngữ
+Ai là gì:
 Đây / là một biện pháp mạnh nhằm giữ
 CN Vị ngữ
gìn sự ...Anh.
 ............................................................................
Tiết 3 : Toán 
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức : Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận , chính xác .
-Hs TB,yếu làm được ít nhất bài 1,2 có thể làm được bài tập 3.
-Hs khá,giỏi làm được cả 3 bài tập.
II.Đồ dùng:
- Máy tính bỏ túi.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gv cho hs mô tả máy tính bỏ túi.
-Gv nhận xét tiết kiểm tra.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1 : giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi:
-Gv hướng dẫn hs sử dụng máy tính để tính tỉ số phần trăm.
*VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
-Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100
-GV hưng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
*VD 2: Tính 34% của 56
-Mời 1 HS nêu cách tính
-Cho HS tính theo nhóm 4.
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím nh nêu trong SGK.
*VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
-Mời 1 HS nêu cách tính.
-GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi.
+Bài 1: Dùng máy tính tính kết quả và ghi vào bảng thống kê :
-Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để kiểm tra kết quả.
-Gv cho hs trình bày kết quả,cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,chữa bài.
+Bài 2 : gv cho hs nêu và nắm y/c của bài.
-Gv cho hs thảo luận và làm bài theo nhóm 4.
-Gv cho đại diện nhóm trình bày cách làm.
* Cách tính :
 150 x 69 :100 = 103,5kg 
 125 x69 : 100 = 86,25kg
-Gv cho cả lớp nhận xét,uốn nắn.
-Gv nhận xét,nhắc lại cách làm.
+Bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 17 phan hoa_12223826.doc