Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

Theo Đinh Xuân Lâm – Trương Hữu Quýnh và Trung Lưu.

I-Mục tiêu :

-Kĩ năng: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

-Kiến thức :Hiểu y nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .

-Thái độ : HS kính phục Giang Văn Minh.

- Luyện đọc: H. Nguyên,Văn, Ngân,Trang

II- Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III-Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân 
-Kĩ năng: Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân .
-Thái độ : Giáo dục HS ý thức về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân .
-Luyện từ: H. Nguyên,Văn, Ngân.
II- Đồ dùng dạy học :
	-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra : ( 5 phút)
- Gọi 2 HS nêu nghĩa của từ công dân.
-Nhận xét + ghi điểm .
2- Bài mới : ( 25 phút)
a- Giới thiệu bài : ( 1 phút)
-Hôm nay chúng ta cùng mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân; các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi , ý thức công dân  
-2 HS trình bày.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
 b- Hướng dẫn HS làm bài tập : (24 phút)
*Bài 1 : 
-Gọi HS đọc bài tập1.
-Cho HS làm vào vở bài tập theo cặp. 
-Nhận xét , chốt lời giải đúng :
 nghĩa vụ công dân .
 quyền công dân .
 ý thức công dân .
 bổn phận công dân .
 trách nhiệm công dân .
 công dân gương mẫu .
 công dân danh dự .
 danh dự công dân .
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
-Theo dõi và giúp HS thi .
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Điều mà pháp luật hoặc xã hội ............., được đòi hỏi. Quyền công dân.
+ Sự hiểu biết về xã hội ......... với đất nước. Ý thức công dân.
+ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc...........đối vớ ingười khác. Nghĩa vụ công dân.
*Bài 3 :
-Gọi HS đọc bài tập 3.
- Cho HS làm theo nhóm ngẫu nhiên.
-Nhận xét + ghi điểm cho HS .
-Chọn đoạn hay nhất đọc lại cho cả lớp cùng nghe..
*Bài 1
-Đọc bài tập.
-HS làm bài theo cặp .
-Trình bày kết quả.
-Nhận xét , chốt ý .
*Bài 2
-HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm .
-Làm theo nhóm .
-Đại diện các nhóm lên bảng thi làm nhanh. 
-Lớp nhận xét bổ sung .
*Bài 3
-HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm .
-Làm theo nhóm , viết vào vở bài tập .
-Các nhóm nối tiếp nhau đọc trước lớp .
-Lớp nhận xét .
3- Củng cố , dặn dò : ( 5 phút)
+ Nêu quyền công dân ?
+ Nêu nghĩa vụ của công dân ?
+ Công dân cần phải có những ý thức gì? 
-Chuẩn bị tiết sau : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
-3 HS nêu .
-HS lắng nghe .
-----------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
Chọn một trong các đề bài sau :
	1 / Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng , các di tích lịch sử – văn hoá .
	2 / Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ .
	3 / Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh , liệt sỹ .
I - Mục tiêu :
1- Rèn kĩ năng nói :
-HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng , di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ .
-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện . Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2 - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
- Luyện kể: Trang, Đạt, Tú, Phúc, Lương,
II - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Gọi1 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh .
- NHận xét.
2-Bài mới : (2 5 phút
a-Giới thiệu bài : ( 1 phút)Trong tiết kể chuyện gắn với chủ điểm Người công dân hôm nay , các em sẽ kể những câu chuyện đã chứng kiến hoặc việc đã làm thể hiện ý thức của người công dân . 
-1 HS kể 1 câu chuyện .
-HS lắng nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài : ( 24 phút)
-Cho 1 HS đọc 3 đề bài .
-Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài .
-Gạch chân các từ ngữ quan trọng : 
+ Đề bài 1: công dân nhỏ, bảo vệ , công cộng , di tích lịch sử – văn hoá .
+Đề 2 : chấp hành Luật giao thông đường bộ .
+ Đề 3 : biết ơn các thương binh , liệt sỹ .
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề.
-Yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn .
-Cho HS lập nhanh dàn ý .
c-Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 -Giúp đỡ uốn nắn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét tuyên dương .
-HS đọc 3 đề bài
-HS nêu từng yêu cầu của đề bài.
-HS chú ý theo dõi trên bảng .
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề
-HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn .
-HS làm dàn ý .
-HS kể theo cặp .
-Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét , bình chọn .
3- Củng cố - dặn dò: ( 5 phút)
-Về nhà xem trước nội dung và tranh minh hoạ bài kể chuyện tuần 22 : Ông Nguyễn Khoa Đăng
-HS lắng nghe.
------------------------------------------------------------------- 
KHOA HỌC :
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . 
 - Kể tên một số phương tiện , máy móc , hoạt động ,  của con người sử dụng năng lượng mặt trời .
 - Tâm, Bắc, Yến, Thương.
II – Đồ dùng dạy học :
 -Máy tính bỏ túi
 - Thông tin & hình trang 84, 85 SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : ( 1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) “ Năng lượng “
 + Năng lượng là gì ?
 + Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật , máy móc , ?
 - Nhận xét .
2 – Bài mới : ( 25 phút)
 a – Giới thiệu bài : ( 1 phút) “ Năng lượng mặt trời “
-Hát
- 2 HS trả lời .
- HS nghe .
b – Hoạt động : ( 24 phút)
 HĐ 1 : - Thảo luận .
 @Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 -Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi:
 N.1 : Mặt Trời cung cấp năng lượng cho trái Đất ở những dạng nào ?
 N.2 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ?.
N.3 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết & khí hậu ?
 -Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Cho một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung .
 HĐ 2 : Quan sát & thảo luận .
 @Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm 8 .
 + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày ?
 + Kể tên một số công trình, máy móc được sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ?
 +Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ?
 -Bước 2: Làm việc cả lớp .
 - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận
 -Theo dõi và nhận xét .
 HĐ 3 : Trò chơi .
 @Cách tiến hành:
 -Hướng dẫn HS chơi .
 -Tuyên dương những nhóm thắng cuộc. 
- HS thảo luận & trả lời :
+ N. 1 : Aùnh sáng & nhiệt .
+ N.2 : Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng , sưởi ấm , làm khô , đun nấu , phát điện. 
+ N.3 : Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây & cây cối mới sinh trưởng được 
- Một số nhóm trình bày & cả lớp bổ sung .
- HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK thảo luận & trả lời câu hỏi.
+ Chiếu sáng , phơi khô các đồ vật, lương thực , thưc phẩm , làm muối 
+ Máy tính bỏ túi, 
+HS kể.
- Từng nhóm trình bày & cả lớp thảo luận .
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
4 – Củng cố : ( 4 phút)
+Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ?
5 – Nhận xét – dặn dò : ( 1 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng chất đốt “
-2 HS nêu .
- HS lắng nghe .
-------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 01 năm 2015
Tập đọc
TIẾNG RAO ĐÊM 
I- Mục tiêu :
-Kĩ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài. Đọc giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm , trầm buồn , khi dồn dập , căng thẳng , bất ngờ .
-Kiến thức :Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn .
-Thái độ: Cảm phục hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo.
-Luyện đọc Tâm, Bắc, Yến, Thương. 
II- Đồ dùng dạy học :
	-Tranh minh hoạ bài học .
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Trí dũng song toàn.
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
-Nhận xét + ghi điểm .
2-Bài mới : ( 25 phút)
a- Giới thiệu bài : ( 1 phút)
-Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một người bán hàng rong vô cùng đặc biệt, qua bài Tiếng rao đêm .
-2 Hs đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
b- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : ( 24 phút)
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Cho HS đọc tiếp nối đoạn.
-Chia đoạn : 4 đoạn .
* Đoạn 1 : Từ đầu đến não ruột .
* Đoạn 2 : Tiếp theo . đến khói bụi mịt mù ..
* Đoạn 3:Tiếp theo ..cái chân gỗ !
* Đoạn 4 : Còn lại .
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải; 2 HS giải nghĩa từ.
-Luyện đọc các tiếng khó .
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
* Tìm hiểu bài :
*Đoạn 1 +2 :
-Cho HS đọc thầm và trả lời câu
+Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào ? Tác giả có cảm giác như thế nào ?
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? được miêu tả như thế nào ?
-Giải nghĩa từ : tĩnh mịch , phừng phừng , thảm thiết 
+ Nêu ý đoạn 1 ?
- Ghi bảng: Cảnh bất ngờ của đám cháy .
*Đoạn còn lại :
+ Ai đã dũng cảm cứu em bé ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? 
-Giải nghĩa từ :đen nhẻm , thất thần 
+Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ? 
+ Nêu ý đoạn 2 ?
- Ghi bảng: Hành động cao thượng của anh thương binh .
* Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :"Rồi từ trong nhà .một cái chân gỗ ".
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn theo cặp.
- Cho các cặp thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, sửa chữa.
-1 HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp (2 lượt).
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- Đọc từ khó đọc.
- Đọc theo cặp.
- Đọc thầm đoạn 1 + 2 và trả lời câu hỏi.
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch . Cảm giác của tác giả : não ruột .
+ Vào lúc nửa đêm .Tả : Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng , tiếng kêu cứu thảm thiết , khung cửa ập xuống , khói bụi mù mịt .
-Lắng nghe.
-Hs nêu .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
+ Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân. Anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu người.
-HS thảo luận cặp và nêu các chi tiết bất ngờ.
-HS nêu .
-4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn .
- Lắng nghe.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút)
- Gợi ý HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện.
-Chuẩn bị tiết sau : Lập làng giữ biển
+ Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo
-HS lắng nghe .
------------------------------------------------- 
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG 
I– Mục tiêu :
-Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính của một số hình “tổ hợp”.
-Rèn kỉ năng tính: Uyên, Sơn, Tùng, Linh, Phương.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) 
- Gọi 2 HS nêu các bước tính DT mảnh đất trong thực tế.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : ( 25 phút)
 a- Giới thiệu bài : ( 1 phút)Luyện tập chung
- Hát 
- 2HS nêu miệng.
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24 phút)
 *Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 gạch dưới y/c của đề bài.
+Bài tập yêu cầu gì ?
+ Hãy viết công thức tính DT hình tam giác ?
- Cho HS dựa vào công thức, làm bài ; 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và kết luận: Muốn tính độ dài đáy của tam giác ta lấy diện tích nhân với 2, rồi chia cho chiều cao của tam giác đó.
- Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở.
*Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK .
+ Bài tập hỏi gì ?
+DT khăn trải bàn là DT hình nào ?
+So sánh DT hình thoi MNPQ và DT hình chữ nhật ABCD ?
+ Tại sao ?
- Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS trình bày cách giải khác.
*Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gắn hình minh họa lên bảng.
- Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ.
- Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc.
+ Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào?
+ Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC?
+ Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét, đánh giá.
*Bài 1
1 HS đọc đề bài.
HS thực hiện.
+ Tính độ dài đáy của hình tam giác biết DT và chiều cao.
 * S = (h x a) : 2
-HS làm bài.
- Nghe.
- 2 hs nhắc lại. Bài giải
Độ dài đáy của tam giác đó là:
: = = 2,5 (m)
*Bài 2
- HS đọc.
- HS quan sát.
+ Tính DT khăn trải bàn và DT hình thoi.
+ Là DT hình chữ nhật ABCD
+ DT hình thoi MNPQ bằng DT hình chữ nhật ABCD.
+ Theo công thức tính DT hình chữ nhật và DT hình thoi, ta thấy hình thoi có độ dài 2 đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Vậy diện tích hình thoi bằng nửa DT của hình chữ nhât.
Bài giải
Diện tích hình thoi thêu họa tiết là:
1,2 x 2 = 3 (m2)
Diện tích khăn trải bàn là:
2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2)
Đáp số: 3 m2 1,5 m2
- Nêu miệng cách giải khác.
*Bài 3
- 1 HS đđọc.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS thực hiện yêu cầu.
+ Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC.
+ Bằng nhau và bằng 3,1m.
+ Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC).
- HS làm bài. Bài giải
Độ dài của sợi dây đó là:
(3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m
- HS nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút)
- Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- 2 HS nêu.
-------------------------------------- 
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
I - Mục tiêu : 
- HS biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể .
-Luyện viết: Quân, Diễm, N.Nguyên, Thân.
II - Đồ dùng dạy học : 
 +Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động ( CTHĐ )
	 - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ .
III - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
+Nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ ?
2-Bài mới : ( 25 phút)
a-Giới thiệu bài : ( 1 phút)
 -Trong tiết học trước, các em đã luyện tập lập CTHĐ của buổi sinh hoạt trong câu chuyện đó. Trong tiết học này , các em sẽ tự lập chưong trình cho 1 hoạt động khác .
-2 HS nêu .
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: ( 24 phút)
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
 -Cho HS đọc đề bài .
-Nhắc HS lưu ý :
 +Có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức .
-Cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình .
-Cho HS nêu hoạt động mình chọn .
-Mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ .
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề hoặc tự tìm đề .
-HS nêu .
-HS theo dõi bảng phụ .
* Lập chương trình hoạt động :
-Cho HS làm bài vào vở, phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau .
+Nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu .
-Mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá .
-Cho HS trình bày kết quả .
-Nhận xét.
-Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
-Mời 1 HS giỏi đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa .
-HS làm việc cá nhân .
-4 HS được chọn làm vào giấy khổ to.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS lần lượt đọc bài làm của mình .
-Lớp nhận xét.
-HS tự sửa chữa bài của mình .
-1 HS đọc lại .
3- Củng cố dặn dò : ( 5 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở .
- Xem bài cho tiết sau.
-HS lắng nghe
------------------------------------------- 
Toán :
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I– Mục tiêu : Giúp HS : 
-Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Chỉ ra được các đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải bài tập có liên quan.
- Luyện tính: N.Nguyên, Thân, Nhung, Thắng.
II- Đồ dùng dạy học :
 -Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn).
 -Bộ đồ dùng học toán.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
2- Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Gọi 2 HS giải bài tập 2, 3 ở tiết trước.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 - Bài mới : ( 25 phút)
 a- Giới thiệu bài: ( 1 phút) Hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng .
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24 phút)
 HĐ 1: Hình thành một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng.
* Hình hộp chữ nhật
Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch
Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật và yêu cầu HS quan sát. 
-Giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. – -Giới thiệu các mặt, đỉnh, cạnh.
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?
+ Các mặt đều là hình gì ?
Gắn hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt.
Gọi 1 HS lên chỉ các mặt của hình hộp chữ nhật.
Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107).
Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: mặt 1 và mặt 2 là 2 mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên.
+Hãy so sánh các mặt đối diện ?
* Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau.
Gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước ( như SGK tr. 107).
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào ?
+Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ?
Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
*Kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
Gọi 1 HS nhắc lại.
Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.
* Hình lập phương:
Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa).
Gọi vài HS trình bày kết quả đo.
Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
- HS nghe, quan sát .
- HS quan sát .
+ 6 mặt.
+ Hình chữ nhật.
- HS quan sát .
- HS lên chỉ.
- HS thao tác.
Mặt 1 bằng mặt 2; Mặt 4 bằng mặt 6; Mặt 3 bằng mặt 5.
+ 8 đỉnh: A; B; C; D; M; N; P; Q
+ 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; DQ; CP; BN; MN; NP; PQ; QM; AM.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS thao tác.
- HS trình bày.
+ Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
* Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm trên bảng lớpï.
- Chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét, đánh gá.
+Từ bài tập này, em rút ra kết luận gì ?
Bài 2:
a) Tiến hành tương tự như bài 1.
b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở
Bài 3: 
-Yêu cầu HS quan sát nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc