Tuần 17
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (BT1a; BT2a; BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
c bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (BT1; BT2; BT3). *HSKT: Thực hiện một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 79. - Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết Luyện tập chung. - Ghi bảng đầu bài. * Luyện tập - Bài 1. Rèn kĩ năng viết hỗn số thành số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ: Hỗn số và số thập phân đều có phần nguyên giống nhau, chuyển phân số thành phần thập phân. + Ghi bảng lần lượt từng hỗn số, yêu cầu HS làm trên vở. - 3 HS làm trên bảng + Nhận xét , sửa chữa. 4 = 4,5 ; 3 = 3,8 ; 2 = 3,75 - Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân + Nêu yêu cầu bài 2. + Hỗ trợ: Thực hiện các phép tính ở vế phải rồi tìm thành phần chưa biết của x. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. a) x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 x = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 = 0,1 - Bài 3 : Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm + Yêu cầu đọc bài + Hỗ trợ: Lượng nước trong hồ bơm trong 3 ngày tương ứng với 100% + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Số phần trăm lượng nước máy bơm ngày thứ ba hút được là: 100 % - (35% + 40%) = 25% Đáp số: 25% - Bài 4 : Rèn kĩ năng viết các số đo dưới dạng số thập phân + Yêu cầu đọc bài + Hỗ trợ: Nêu bảng đơn vị đo diện tích. + Ghi bảng 805m2 = ha, yêu cầu HS chọn số thích hợp viết vào bảng con và giải thích. + Nhận xét, sửa chữa. 805m2 = 0,0805ha 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở - Chuẩn bị bài Giới thiệu máy tính bỏ túi. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc đầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung và sửa chữa. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý, tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét và đối chiếu kết quả. Học sinh nêu lại. Thực hiện trò chơi. KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. *HSKT: Chú ý lắng nghe II. Đồ dùng dạy học Sưu tầm một số sách, báo, truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu kể lại câu chuyện về sự sum họp, đầm ấm trong gia đình. - Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: Trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc các em sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: . - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc. - Hỗ trợ: Các em nên chọn những truyện ngoài SGK để kể, chỉ khi nào không tìm được các em mới kể những câu chuyện đã học. - Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Kể theo cặp. + Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình, đồng thời trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. + Viết tên HS tham gia thi kể chuyện. + Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Hướng dẫn cách nhận xét: + Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề. + Trình tự của câu chuyện. + Cách kể hay, tự nhiên. + Cách dùng từ, đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. GDBVMT: Từ những câu chuyện được nghe kể, các em học tập tấm gương về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng,...) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra HKI. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi theo yêu cầu. - HS được chỉ định tham gia thi kể. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và bình chọn. - Học sinh nêu lại tựa bài. - Chú ý lằng nghe. ******************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ và cấu tạo từ I. Mục tiêu Tìm và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. *HSKT: Luyện viết một số từ II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. - Bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm lại BT1, BT3 trong tiết trước. - Nhận xét. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em sẽ tập nhận biết và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa qua bài Ôn tập về từ và cấu tạo từ. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện tập: - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. + Hỗ trợ: Yêu cầu nêu những kiểu của cấu tạo từ. + Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng con, tròn. + Từ ghép: mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ: Đọc kĩ và suy nghĩ xem những từ in đậm trong mỗi câu có quan hệ đồng nghĩa, đồng âm hay nhiều nghĩa. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng: . Đánh là từ nhiều nghĩa. . Trong là từ đồng nghĩa. . Đậu là từ đồng âm. - Bài 3: + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Yêu cầu nêu các từ in đậm và ghi bảng. + Hỗ trợ: . Giải nghĩa từ tinh ranh. . Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa với từ: tinh ranh, dâng, êm đềm. + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. + tinh ranh: tinh nghịch, tinh ma, ranh ma, ranh mảnh, + dâng: hiến, tặng, biếu, cho, đưa, nộp, + êm đềm: êm dịu, êm ả, êm ái, êm ấm, - Bài 4: + Yêu cầu đọc bài tập 4. + Hỗ trợ: Điền những từ trái nghĩa thích hợp với những từ in đậm trong câu tục ngữ, thành ngữ đã cho. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. + Yêu cầu đọc nhẩm và tổ chức thi đọc thuộc lòng. + Nhận xét, ghi điểm. a) Có mới nới cũ. b) Xấu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh đọc lại một số thành ngữ tục ngữ vừa học. Nắm vững kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế một cách thích hợp. 5 Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Ôn tập về câu. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu và trình bày: - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện với bạn ngồi cạnh, tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Treo bảng và trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện và nối tiếp nhau nêu: . - Nhận xét, bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu và xung phong thi đọc thuộc lòng. - Học sinh nêu lại. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. ******************************* Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014 TẬP ĐỌC Ca dao về lao động sản xuất ******* I. Mục đích, yêu cầu - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng 2-3 bài ca dao. *HSKT: Luyện đọc một, hai câu ca dao theo HD của GV II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ bài ca dao 1. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét. 3.Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài Ca dao về lao động sản xuất sẽ cho các em biết về sự Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt 3 bài ca dao, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trên đồng ruộng ? + Nỗi vất vả: cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày; dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề yên tấm lòng. + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người lao động ? + Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. + Tìm những câu ứng với nội dung sau: a) Khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày. b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. + Những câu ứng với nội dung: a) Ai ơi đừng bỏ bấy nhiêu. b) Mong cho chân cứng đá mềm. c) Ai ơi bưng bát muôn phần. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c) Luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm: + Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. + Treo bảng phụ ghi bài ca dao 1 và hướng dẫn đọc. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Luyện đọc thuộc lòng: + Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 2-3 bài ca dao với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc thuộc lòng các bài ca dao theo từng đối tượng. + Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Chú ý. - Các đối tượng xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Đọc nhẩm với bạn ngồi cạnh để thuộc lòng 2- 3 bài ca dao. - Tùy theo đối tượng xung phong thi đọc thuộc lòng. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. ***************************** TOÁN Giới thiệu máy tính bỏ túi ***** I. Mục tiêu - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân (BT1; BT2; BT3). *HSKT: Thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng II. Đồ dùng dạy học - Máy tính bỏ túi. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 80. - Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ làm quen với máy tính bỏ túi cũng như sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân qua các bài tập trong tiết Giới thiệu máy tính bỏ túi. - Ghi bảng tựa bài. * Làm quen với máy tính bỏ túi . - Yêu cầu quan sát máy tính bỏ túi và nêu nhận xét về màn hình, bàn phím của máy tính theo nhóm đôi. - Yêu cầu nhấn phím ON/C và phím OFF rồi nêu kết quả quan sát được. * Thực hiện các phép tính - Ghi bảng phép tính 25,3 + 7,09. - Hướng dẫn: Yêu cầu bật máy và hướng dẫn lần lượt ấn các phím ứng với các chữ số để thực hiện phép tính rồi nêu kết quả quan sát được trên màn hình. - Yêu cầu nêu thắc mắc và giải đáp. * Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính với các số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS làm bảng con. + Yêu cầu kiểm tra kết quả bằng máy tính sau mỗi bài. + Nhận xét , sửa chữa. - Bài 2: Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để chuyển một số phân số thành số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + Hỗ trợ: Để chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta chia tử số cho mẫu số. + Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu sử dụng máy tính để chuyển thành số thập phân và nêu kết quả. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. = 0,75 ; = 0,625; = 0,24 ; = 0,125 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh nêu cách sử dung mày tính bỏ túi. - Nhận xét chốt lại. Ngày nay khoa học được áp dụng vào cuộc sống con người. Máy tính là một điển hình, tuy nhiên các em chỉ nên sử dụng máy tính khi được cho phép của giáo viên hoặc của người lớn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Chuẩn bị bài Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Quan sát máy tính bỏ túi và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Ấn phím và nối tiếp nhau phát biểu. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu thắc mắc. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Kiểm tra kết quả bằng máy tính. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và đối chiếu kết quả. Học sinh nêu Học sinh trả lời. **************************************** Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 TOÁN Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm ***** I. Mục tiêu - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm (BT1(dòng 1, 2); BT2 (dòng 1, 2); BT3a, b). *HSKT: Thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng II. Đồ dùng dạy học - Máy tính bỏ túi. - Bảng phụ kẻ theo mẫu BT1 trong SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 82. - Nhận xét. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách giải toán về tỉ số phần trăm đồng thời tập sử dụng máy tính bỏ túi để tính các bài tập trong tiết Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. - Ghi bảng tựa bài. * Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 . - Yêu cầu đọc ví dụ 1. - Hướng dẫn: + Yêu cầu nêu cách tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. + Yêu cầu sử dụng máy tính để tính thương của 7 và 40 rồi suy ra tỉ số phần trăm của nó. - Yêu cầu thực hiện và trình bày cách làm. - Nhận xét, sửa chữa. * Tính 34% của 56 . - Yêu cầu đọc ví dụ 2. - Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tính 34% của 56. - Yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi và nêu kết quả. - Ghi bảng 56 34 : 100 = 19,04 và giới thiệu: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34% - Hướng dẫn cách tính bằng máy và yêu cầu thực hiện và so sánh với kết quả ghi bảng. * Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 . - Yêu cầu đọc ví dụ 3. - Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tìm một số biết 65% của nó bằng 78. - Yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi và nêu kết quả. - Yêu cầu sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả. - Hướng dẫn cách tính bằng máy và yêu cầu thực hiện. * Thực hành - Bài 1: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm + Yêu cầu đọc bài 1. + Ghi bảng lần lượt dòng 1, 2 ; yêu cầu HS dựa vào bảng trong SGK thực hiện theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét , sửa chữa. - Bài 2: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + Hỗ trợ: 1 tạ = 100kg; 69% nghĩa là có 100kg thóc thì xay được 69 kg gạo. + Ghi bảng lần lượt dòng 1, 2 ; yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện vào bảng nhóm. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. - Bài 3 : Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm + Yêu cầu đọc bài. + Hỗ trợ: 0,6% nghĩa là gửi 100đồng thì lãi 0,6 đồng. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: Tiền vốn là: a) 5 000 000 đồng b) 10 000 000 đồng a) 15 000 000 đồng 4. Củng cố - Dặn dò . - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Chú ý. - Thực hiện theo hướng dẫn. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Sử dụng máy tính để kiểm tra. - Thực hiện theo hướng dẫn. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và tiếp nối trình bày kết quả. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. Học sinh nêu lại tựa bài. Nêu cách sử dung mày tình. TẬP LÀM VĂN Ôn tập về viết đơn I. Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. *HSKT: Luyện đọc hai câu trong bài ca dao trong bài tập đọc trong tiết trước II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày biên bản đã viết lại. - Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn cũng như biết viết một lá đơn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết qua bài Ôn tập về viết đơn. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1: Điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn + Yêu cầu đọc nội dung BT1. + Hỗ trợ: Dựa vào mẫu đơn đã in sẵn, các em điền vào những chỗ cần thiết cho thích hợp để hoàn thành lá đơn xin học. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày. + Nhận xét, giúp HS hoàn thành lá đơn. - Bài tập 2: Viết được đơn xin học môn tự chọn + Yêu cầu đọc nội dung BT2. + Hỗ trợ: Khi viết đơn xin học môn tự chọn cần chú ý: . Xác định nơi học và môn sẽ chọn học. . Cần trình bày được nội dung đơn. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày lá đơn đã viết. + Nhận xét, sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn làm trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng phụ và tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về câu I. Mục tiêu - Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. *HDKT: Luyện viết hai câu ca dao trong bài tập đọc tiết trước II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm lại BT1 trong tiết trước. - Nhận xét. 3 Bài mới - Giới thiệu: Bài Ôn tập về câu sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về câu. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện tập: - Bài 1: + Gọi HS đọc mẫu chuyện và các yêu cầu của bài tập 1. + Hỗ trợ: Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau: . Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu hiệu nào ? . Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu hiệu nào ? . Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu hiệu nào ? . Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu hiệu nào ? + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. + Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ ? Cuối câu có dấu chấm hỏi (?). + Câu kể: Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. Cuối câu có dấu chấm (.) + Câu cảm: Thế thì đáng buồn quá ! Cuối câu có dấu chấm cảm (!) + Câu khiến: Không đâu ! Cuối câu có dấu chấm than (!) - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ: . Yêu cầu nêu các kiểu câu kể mà em biết. . Gạch chéo 1 gạch giữa chủ ngữ và trạng ngữ, gạch chéo 2 gạch giữa chủ ngữ và vị ngữ. + Yêu cầu đọc thầm bài Quyết định độc đáo, làm vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố
Tài liệu đính kèm: