Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Bình Thắng B

TẬP ĐỌC

Tiết 33 : Ngu Công xã Trịnh Tường

 I. MỤC TIÊU :

 - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn và hiểu được nội dung bài.

 - HS đọc diễn cảm bài văn, hiểu và nêu được ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Trả lời được các câu hỏi SGK.

 - Giáo dục học sinh tính kiên trì, bền bỉ, sáng tạo, dám nghĩ dám làm.

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc

 - HS: Xem trước bài

 III . LÊN LỚP :

 

doc 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Bình Thắng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài sau : Giới thiệu máy tính bỏ túi 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33 : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
 I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS củng cố về tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
 - HS nhớ, hiểu và thực hiện đúng yêu cầu của các bài tập SGK.
 - Giáo dục học sinh áp dụng đúng, chính xác các từ loại đã học vào trong văn cảnh cụ thể.
 II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Bài soạn, bảng phụ 
 - HS: Xem trước bài 
 III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’)
2. KTBCũ : (4’)
 GV yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc câu mình đặt 
 Nhận xét và tuyên dương 
 Nhận xét chung
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa : (1’)
b. Phát triển bài :
* Hoạt động 1 : (7’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1 
- GV yêu cầu 
- GV hỏi :
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu từ cấu tạo ntn?
 + Thế nào là từ đơn, từ phức ?
- GV yêu cầu 
+ GV yêu cầu làm bài vào phiếu 
 GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại ? 
 Nhận xét – tuyên dương 
* Hoạt động 2 : (8’) Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV yêu cầu 
+Thế nào là từ đồng âm ?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp 
 GV yêu cầu 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* Hoạt động 3 : (8’) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3 và đọc bài văn.
 GV giao việc:
- Tìm các từ in đậm có trong bài.
- Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm được.
+ Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
Nhận xét – sửa sai 
+ Vì sao nhà văn chọn từ  với nó ?
* Hoạt động 4 : (6’) Hướng dẫn HS làm bài tập 4 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 4.
Giáo dục : Sống thật thà, chân thật, đúng lương tâm của mình.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- GV thu bài tuyên dương 
 GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố : (3’)
- Hệ thống nội dung bài 
+ Từ như thế nào gọi là từ trái nghĩa ? Từ đồng nghĩa ?
5. Dặn dò : (1’)
 Về nhà học bài. Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về câu 
 Hát 
 3 HS lên bảng thực hiện đặt câu ( bài tập 3 tiết trước ). Cả lớp làm vào vở nháp 
Vd : Dòng sông quê em quanh năm nước xanh thăm thẳm.
Nhắc lại và ghi vở 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài, Cả lớp đọc thầm.
+ có các kiểu cấu tạo từ : Từ đơn. từ phức 
+ Từ đơn gồm một tiếng 
 Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng 
 Từ phức có hai loại : từ ghép & từ láy. 
+ HS đọc khổ thơ và xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại 
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
hai,bước, đi, trên, cát, ánh, biển,
Cha con, mặt trời, chắc nịch 
Rực rỡ, lênh khênh.
- Các nhóm trao đổi ghi vào bảng phân loại.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp.
+ Từ đơn : nhà, bàn, 
+ Từ ghép : thầy giáo, học sinh, bút mực, 
+ Từ láy : chăm chỉ, long lanh, 
- HS đọc yêu cầu của bài 2
+ Từ giống nhau về âm song khác nhau về nghĩa.
+  Từ có một nghĩa gốc & một hay nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa  có mối liên hệ với nhau.
+  Là những từ chỉ cùng một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.
- 2 HS cùng bàn làm bài tạo thành 1 cặp 
+ Các cặp nối tiếp nêu 
Yù a : là từ nhiều nghĩa 
Yù b : là những từ đồng nghĩa 
Yù c : là những từ đồng âm
- 1 HS đọc yêu cầu bài văn.
- HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Những từ in đậm trong bài văn là : Tinh ranh, dâng, êm đềm.
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ trên 
. Tinh ranh : Tinh ranh, tinh nhanh, tinh nghịch, .
. dâng : Hiến tặng, cho, biếu, 
. êm đềm : êm ả, êm lặng, êm ái, .
+  không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch hơn 
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Cả lớp làm bài vào vở 
+ Có mới nới cũ 
+ Xấu gỗ, tốt nước sơn 
+ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
 2-3 HS nhắc lại 
Nhận xét tiết học 
KĨ THUẬT 
Tiết 17 : Thức ăn nuôi gà 
( Tiết 1 )
 I. MỤC TIÊU :
 - Liệt kê được tên một số thức ăn dùng để nuôi gà
 - Nêu được tác dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà 
 - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
 II. CHUẨN BỊ :
 - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà ; 1 số mẫu thức ăn nuôi gà
 - Xem trước bài 
 III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’)
2. KTBCũ : (4)
 GV yêu cầu 
+ Kể tên một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm và ưu điểm  ?
 Nhận xét tuyên dương 
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa : (1’) Thức ăn nuôi gà 
b. Phát triển bài : 
* Hoạt động 1 : (8’) Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà 
- GV hướng dẫn 
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
+ Tác dụng của thức đối với cơ thể gà ?
- GV kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển ... đầy đủ các loại thức ăn thích hợp 
* Hoạt động 2 : (10’) Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà 
- GV đặt câu hỏi và gợi ý :
+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?
 - GV ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu lên bảng 
* Hoạt động 3 : (11’) Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà 
- GV yêu cầu 
+ Thức ăn của gà được chia thành mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ?
- GV phát cho HS phiếu học tập 
 GV theo dõi, nhắc nhở các em.
 GV nhận xét và giải thích thêm 
4. Củng cố : (3’)
 - Hệ thống nội dung bài 
 GV yêu cầu 
5. Dặn dò : (1’)
Về nhà học bài . Chuẩn bị bài sau : Thức ăn nuôi gà ( Tiết 2 )
 Hát 
 2 HS lên trả lời câu hỏi + nhận xét 
+ gà ri, gà ác, gà tam hoàng ,
+ Đặc điểm : Thân hình nhỏ và chân nhỏ,
 Nhắc lại và ghi vở 
Hoạt động cả lớp 
- HS đọc mục 1 ( Sgk ) và TLCH :
+  nước, không khí, ánh sáng, và các chất dinh dưỡng.
+  Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
+  cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà 
Hoạt động cả lớp 
- HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp với quan sát hình 1 + TLCH :
+ 1 số HS trả lời 
+ 1-2 HS nhắc lại : thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, rau xanh, ốc, 
Hoạt động nhóm ,cả lớp 
- Cả lớp đọc nội dung mục 2 Sgk + trả lời câu hỏi 
- HS lần lượt nêu ý kiến 
+ 5 nhóm : nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, nhóm thức ăn cung cấp chất đạm, 
- Lớp chia thành 6 nhóm thảo luận 
và làm bài vào phiếu 
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn  chất đạm
.....
...
Nhóm thức ăn  chất bột đường
Nhóm
.....
...
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày ....27.....tháng ..12... năm 2017
KHOA HỌC
Tiết 33 : Ôn tập học kì 1 
 I. MỤC TIÊU : - - Học sinh củng cố về :
 + Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân 
 + Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
 - HS nhớ và nắm được các kiến thức đã học. 
 - Giáo dục học sinh biết phòng bệnh và nhắc nhở mọi ngưòi xung quanh có ý thức phòng bệnh 
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Hình trong Sgk. Phiếu học tập 
 - HS: Xem trước bài 
 III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’)
2. KTBCũ : (4’)
- GV yêu cầu 
+ Nêu nguồn gốc của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo?
+ Kể tên các sản phẩm làm ra từ tơ sợi?
 Nhận xét – tuyên dương 
 Nhận xét chung
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa : (1’) Ôn tập học kì I 
b. Phát triển bài : 
* Hoạt động 1 : (10’) Làm việc với phiếu học tập 
+ GV phát phiếu học tập 
Giáo dục : Có ý thức phòng bệnh, giữ vệ sinh cá nhân tốt 
 GV nhận xét – chốt lại 
- GV yêu cầu 
+ GV giới thiệu tranh 
+ GV treo bảng phụ 
 Nhận xét – chốt lại các ý trên 
* Hoạt động 2 : (12’) Thực hành 
+ Nêu yêu cầu của bài tập 1?
- GV chia lớp thành 4 nhóm 
+ Nhóm 1 : Tre, sắt 
+ Nhóm 2 : Đá vôi, tơ sợi 
+ Nhóm 3 : Gạch, ngói, chất dẻo 
+ Nhóm 4 : Mây, song, xi măng 
 GV nhận xét – sửa sai 
* Hoạt động 3 : (7’) Trò chơi “ Đoán chữ ‘’
+ GV có thể tổ chức tró chơi “ chiếc nón kì diệu ‘’
 Nhận xét + chốt lại 
4. Củng cố : (3’)
- Hệ thống nội dung bài học 
+ Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết, .?
5. Dặn dò : (1’)
 Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra 
Hát + BCSS
- 2HS lên bảng TLCH + nhận xét 
+ Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật là tơ sợi tự nhiên.
+ quần, áo, .
 Nhắc lại và ghi vở 
Hoạt động cá nhân, lớp
 - HS đọc câu hỏi trong Sgk và làm bài vào phiếu 
+ Đại diện 1 vài HS phát biểu 
- Cả lớp nhận xét bổ sung 
+ Tất cả các bệnh : sốt xuất huyết, viêm não,  đường sinh sản và đường máu.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập ở mục quan sát trang 68 / Sgk 
- 4 HS lên bảng diền vào nội dung từng hình 
Hoạt động nhóm, cả lớp 
Bài 1 : Chọn 3 vật liệu 
- HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu 
+ Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm nhận xét – bổ sung 
- HS đoán chữ từng ô và giải :
Sự thụ tinh 6. Già
Bào thai 7. Sốt rét 
Dậy thì 8 . Sốt xuất huyết 
Vị thành niên 9.Viêm não 
Trưởng thành 10. Viêm gan A
 2- 3 HS nêu 
Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
Tiết 17 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người em biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác 
 I. MỤC TIÊU : 
 - Chọn đúng câu chuyện theo yêu cầu đề bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
 - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Biết trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
 - Giáo dục học sinh có ý thức góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu.
 II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Bộ tranh phóng to trong Sgk
 - HS : Sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
 III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’)
2. KTBCũ : (4’)
 GV yêu cầu
 Nhận xét tuyên dương 
 Nhận xét chung 
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa : (1’) Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
b. Phát triển bài : 
* Hoạt động 1 : (5’) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề.
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác
- GV yêu cầu 
* Hoạt động 2 : (7’) Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.
- GV chốt lại :
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài : Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Kết thúc : Nêu kết quả của câu chuyện. Nhận xét về nhân vật.
* Hoạt động 3 : (15’) HS kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
 Nhận xét, tuyên dương.
Giáo dục : Góp sức nhỏ bé của mình đem lại niềm vui cho mọi người.
Nhận xét tuyên dương nhóm kể hay 
4. Củng cố : (3’)
 Hệ thống nội dung bài học 
5. Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị: “Ơn tập ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 2 HS lần lượt kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
Nhắc lại và ghi vở 
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
+ 2 HS đọc gợi ý 1.
+ HS nối tiếp nhau nêu đề tài câu chuyện đã chọn cho cả lớp biết 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc yêu cầu bài 2 ( lập dàn ý cho câu chuyện ) – Cả lớp đọc thầm.
+ HS lập dàn ý.
+ HS lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
+ Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
+ Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 2HS kể lại chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện 
TOÁN
Tiết 83. : Giới thiệu máy tính bỏ túi
 I. MỤC TIÊU :
 - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành STP.
 - HS có kỉ năng sử dụng máy tính để làm được các BT1, 2 và 3. ( HS được sử dụng khi GV cho phép)
 - Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. 
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Phấn màu, máy tính.
 - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi.
 III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’)
2. KTBCũ : (4’)
- GV yêu cầu 
+ Nhắc lại các quy tắc tìm phần trăm ?
 Nhận xét tuyên dương.
 Nhận xét chung 
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa : (1’) 
 “Giới thiệu máy tính bỏ túi “
b. Phát triển bài : 
* Hoạt động 1 : (15’) Hướng dẫn HS làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
+ Trên máy tính có những bộ phận nào?
+ Em thấy ghi gì trên các nút ?
- Cho HS nhấn và nêu.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính.
+ GV nêu: 25,3 + 7,09
- Lưu ý HS ấn dấu “.” ( thay cho dấu phẩy ).
- GV yêu cầu 
* Hoạt động 2 : (15’) Hướng dẫn HS làm bài tạp và thử lại bằng máy tính.
 Bài 1 : GV yêu cầu
Giáo dục : Sử dụng máy tính đúng mục đích, phù hợp, 
Bài 2 : GV yêu cầu 
Bài 3 : GV yêu cầu 
- GV ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài.
 Nhận xét – sửa bài 
4. Củng cố : (3’)
- Hệ thống nội dung bài học 
+ Nhắc lại kiến thức vừa học
5. Dặn dò : (1’)
 Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau : “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”
 Hát
 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi 
 Nhắc lại và ghi vở 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Các nhóm quan sát máy tính.
+  màn hình, các phím, 
 + HS kể tên 
HS nhấn ON/C và OFF -> nói kết quả quan sát .
- 1 HS thực hiện trên máy 
+ Cả lớp quan sát.
+ HS tự nêu ví du ï:
6% Hs khá lớp 5A + 15% Hs giỏi lớp 5A
+ HS lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.
+ HS thực hiện ví dụ của bạn.
Cả lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp 
- 1 HS đọc đề.
+ Học sinh thực hiện.
+ Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- 1 HS đọc yêu cầu đề
- HS thực hiện theo nhóm.
+ Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
+ HS tiếp nối đọc kết quả 
+ HS thực hiện theo nhóm
- HS sửa bài.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn vào kết quả đúng.
2 HS nêu lại cách sử dung máy tính 
Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
Tiết 33 : Ôn tập về viết đơn 
 I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn.
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu đơn xin học môn tự chọn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
 - Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.
 * GDKNS:
	- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề
	- Hợp tác làm việc nhóm
 II. PP/ KTDH: Rèn luyện theo mẫu. 
 III. CHUẨN BỊ :
 - GV: Phô tô mẫu đơn xin học 
 - HS: VBT Tiếng Việt 5
 IV. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’) 
2. KTBCũ : (4’)
 GV yêu cầu 
 Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa : (1’) 
 “Ôn tập về viết đơn”
b. Phát triển bài : 
* Hoạt động 1 : (14’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập 1 ?
- GV phát phiếu và nêu 1 số gợi ý :
+ Đơn viết có đúng thể thức không ?
+ Trình bày có sáng tạo không ?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ?
Giáo dục : Có ý thức tự giác làm bài 
- GV tuyên dương một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS
* Hoạt động 2 : (15’) Thực hành làm bài tập 2 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập 
- GV yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình 
 Nhận xét – tuyên dương 
4. Củng cố : (3’)
- Hệ thống nội dung bài học 
+ Biên bản là gì ? Nội dung biên bản gồm những phần nào ?
 GV đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp
5. Dặn dò : (1’)
 Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 2. Chuẩn bị bài sau : “Trả bài văn tả người ”.
 Hát 
 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Uùn trốn viện 
 Nhắc lại và ghi vở 
Hoạt động lớp.
Bài 1 : Hoàn thành đơn xin học  
- HS làm bài cá nhân 
+ 1 số HS lần lượt trình bày kết quả bài làm của mình 
 Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- HS làm bài vào giấy khổ to 
+ HS làm vào phiếu lên trình bày 
+ 3-4 HS nối tiếp đọc bài làm của mình 
+  Biên bản là văn bản ghi lại nội dung 
- Nội dung biên bản gồm 3 phần 
 HS chú ý lắng nghe.
 hận xét tiết học
MĨ THUẬT
Bài 17: Thường thức mĩ thuật
Xem tranh du kích tập bắn
 I- MỤC TIÊU :
 - HS tiếp xúc,làm quen với tác phẩm Du kích tập bắn và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
 - Học sinh nhận xét sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
 II: THIẾT BỊ DẠY- HỌC:
 - GV: SGK, SGV. Sưu tầm tranh du kích tập bắn...Một số tác phẩm của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung về các đề tài khác nhau..
 - HS: SGK,sưu tầm tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung...
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định: (1’)
2/ Bài cũ: (4’)
 - Kiểm tra dụng cụ HS
 - Nhận xét chung
3/ Bài mới
- Giới thiệu bài mới: (1’)
* HĐ1: (9’) Giới thiệu vài nết về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
- GV y/c HS đọc phần 1 cho cả lớp cùng nghe, đặt câu hỏi:
+ Nêu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung?
+ Một số tác phẩm tiêu biểu?
- GV củng cố thêm.
* HĐ2: (20’) Hướng dẫn HS xem tranh:
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Bức tranh Du kích tập bắn được sáng tác vào năm nào?
+ Hình ảnh chính,hình ảnh phụ ?
+ Sắp xếp bố cục?
+ Màu sắc trong tranh?
+ Em có thích bức tranh không?Vì sao?
- GV y/c các nhóm trình bày.
- GV y/c HS bổ sung.
- GV củng cố thêm.
- GV cho HS xem 1 số tác phẩm khác nhau của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung?
4/ Củng cố- dặn dò: (3’)
- GV nhận xét chung về tiết học
- Biểu dương 1 số HS tích cực phát biểu, XD bài, động viên HS khá,giỏi,...
- Về nhà sưu tầm đồ vật có trang trí H.chữ nhật. Đưa vở,bút chì,tẩy.../.
Hát
 Trưng bày dụng cụ
 Nhắc lại tựa
- Đại diện 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
+ Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung sinh năm1912 ở tại huyện Từ Liêm-Hà Nội. Ông tốt nghiệp trường MT Đông Dương năm 1934.
+ Du kích tập bắn, tan ca, học hỏi lẫn nhau, công nhân cơ khí,...
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm.
N1:
N2:
N3:
N4:
N5:
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS bổ sung cho các nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh...
- HS lắng nghe nhận xét
- HS lắng nghe dặn dò.
Thứ năm ngày ..28... tháng ..12.... năm 2017
TẬP ĐỌC
Tiết 34 : Ca dao về lao động sản xuất
 I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS đọc ngắt nhịp đúng theo thể thơ lục bát, hieåu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát). Nêu được ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. Trả lời được các câu hỏi SGK.
 - Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân.
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Tranh minh hoạ trong Sgk 
 - HS: Xem trước bài 
 III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’)
Hát + BCSS
2. KTBCũ : (4’)
 GV yêu cầu 
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 Nhận xét và tuyên dương 
 Nhận xét chung 
 2 HS đọc bài “ Ngu Công ở xã Trịnh Tường ‘’ và TLCH 
+ ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả, 
+  Ơâng Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ tính kiên trì,
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa (1’) 
 Nhắc lại và ghi vở 
b. Phát triển bài 
* Hoạt động 1 : (10’) Luyện đọc 
Hoạt động lớp 
- GV yêu cầu 
- 3 HS khá đọc lần lượt 3 bài ca dao 
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ giọng cho học sinh, giải nghĩa từ. 
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ HS luyện đọc theo cặp 
2 HS đọc toàn bài 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tâm tình nhẹ nhàng 
* Hoạt động 2 : (10’) Tìm hiểu bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
Giáo dục : Chăm chỉ học tập, biết phụ giúp cha mẹ, 
+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần 
+ Sự lo lắng :  Đi cấy còn trông nhiều bề : trông trời tấm lòng .
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b, c )
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy :
“Ai ơi .. bấy nhiêu “
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất :
“Trông cho . tấm lòng “
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo :
“ Ai ơi . muôn phần”
- GV gợi ý HS rút nội dung bài văn 
Giáo dục : Quí trọng và biết ơn người nông dân,.
Đại ý : Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng, nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội.
*Hoạt động 3 : (9’) Đọc diễn cảm 
Hoạt động lớp, cá nhân 
+ GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một bài thơ ( bài thơ thứ 2 )
 2 HS đọc cả 3 bài ca dao 
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ thứ 2 theo cặp 
+ HS luyện đọc theo cặp 
+ GV theo dõi, uốn nắn 
4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
 GV nhận xét
 HS nhận xét cách đọc của bạn 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
 Nhận xét – tuyên dương khuyến khích 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
 HS thi đọc thuộc lòng 
4. Củng cố : (3’)
- Hệ thống nội dung bài 
+ Ngoài các bài ca dao  về lao động sản xuất? Hãy đọc cho các bạn cùng nghe ? 
 2 HS nhắc lại nội dung bài 
 Nhận xét, tuyên dương 
5. Dặn dò : (1’)
 Về nhà học thuộc lòng bài. Chuẩn bị bài sau : Ơân tập ( Tiết 1)
Nhận xét tiết học 
Nhận xét tiết học
TOÁN
Tiết 84 : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm
 I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS củng cố các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
 - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm và làm được BT1, 2 (1, 2 dòng đầu) và BT3 ( a, b)
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Phấn màu, bảng phụ.
 - HS: Máy tính bỏ túi.
 III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : (1’)
2. KTBCũ : (4’)
 GV yêu cầu 
 Đọc tên các nút trên máy tính 
 Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới :
a. GTB + ghi tựa : (1’) Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
b. Phát triển bài 
* Hoạt động 1 : (14’) Hướng dẫn HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần t

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17 Lop 5_12268246.doc