TẬP ĐỌC
. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- Biết nhận xét về nhân vật bài đọc theo y/c BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thăm bài TĐ - HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: : Kiểm tra TĐ và HTL.
Tổ chức kiểm tra:- Gọi từng HS lên bốc thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn(bài) và yêu cầu câu hỏi cần trả lời).
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
-Yêu cầu học sinh đọc bài.
-Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
-Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
1. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của ( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL. Tổ chức kiểm tra:- Gọi từng HS lên bốc thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc và câu hỏi cần trả lời). Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. Yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên nhận xét + chốt lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích. - Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích. - Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó. - Giáo viên nhận xét. Học sinh lần lượt HS lên bốc thăm đọc trước lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây. - Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó. Một số em phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố - dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. _______________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết : - Tính diện tích hình tam giác - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình tam giác. - Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác? Viết công thức - GV nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Trong tiết học toán này các em cùng nhau luyện tập làm các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Y/C HS làm nháp + BP - Y/C HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác. - Nhận xét, sửa sai . Bài tập 2: Chỉ ra đáy và đường cao trong mỗi hình tam giác vuông ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng , sau đó chỉ vào hình tam gíac ABC và nêu :Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC: - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. - GV hỏi :Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì? + vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường gì của tam giác? Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi: Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào? Bài tập 4: (HS khá, giỏi) a/ Y/C HS đo dộ dài các cạnh HCN rồi tính diện tích tam giác ABC . b/ Y/C HS đo độ dài các cạnh của MNPQ - HS làm nháp vào vở - Nhận xét, sửa sai . - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Tính diện tích hình tam giác có : a/ a = 30,5 dm h = 12 dm b/ a = 16 dm h = 5,3 m - Làm vào vở + BP a/ Diện tích hình tam giác là : 30, 5 x 12 : 2 = 183 ( dm2 ) b/ Đổi 16 dm = 1, 6 m Diện tích hình tam giác là : 1, 6 x 5, 3 : 2 = 4,24 ( m2 ) Đáp số: 183 dm2 ; 4,24 m2 - HS đọc đề nêu yêu cầu. B D 1 2 A C E G - HS TLN 2 - HS nêu + Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC. + Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA + Các đường cao tương ứng với các đáy ED, GD của hình tam giác DEG là GD và ED. + Là 2 hình TG vuông. + Là cao của tam giác. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. + Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. Bài giải: a/ Diện tích tam giác vuông ABC là: (4 x 3 ) : 2 = 6(cm2 ) b/ Diện tích tam vuông DEG là : 5 x 3 : 2 = 7,5 ( cm2 ) Đáp số: 6 cm2 ; 7,5 cm2 - HS đọc đề nêu yêu cầu. Đo: AB = 4 cm BC = 3 cm - Làm nháp + BP theo 2 dãy MN = PQ = 4 cm ME = 1 cm MQ = NP = 3 cm NE = 3 cm a/ Tổng diện tích: S MQE + S NEP ? b/ S EQP ? Giải a) Diện tích tam giác MQE là : 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích tam giác MEQ và tg NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) b) Vẽ chiều cao EI của tam giác EQP ta thấy EI = NP = 3 cm Diện tích tam giác EPQ là 3x 4 : 2 = 6 (cm 2) ĐS : a) 6cm2 b) 6cm2 3/ Củng cố - dặn dò: - Qua tiết học này các em đã được ôn lại các kiến thức những gì? - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ? Viết công thức tính ? - Về học bài + Chuẩn bị bài: “ Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học ______________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.Mức độ như tiết 1. - Lập được bảng thống kê vốn từ về môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để HS các nhóm lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Kiểm tra TĐ HTL. - Số lượng HS kiểm tra: 1/4 số HS trong lớp. - Cách tiến hành như kiểm tra ở tiết 1. - HS lần lượt lên kiểm tra. Hoạt động 2: Lập được bảng thống kê vốn từ về môi trường. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. Lớp lắng nghe. - GV nhắc lại yêu cầu BT. GV giải nghĩa rõ: Sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển. - Cho HS làm bài tập (GV phát giấy, bút dạ, băng dính cho các nhóm làm việc). - Các nhóm làm bài vào giấy. - Cho HS trình bày bài làm. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm lên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. Các sự vật trong môi trường Sinh S Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Con người; rừng; thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, hươu, nai, rắn, thằn lằn, dê, bò, ngựa); chim (cò, vạc, sếu, đại bàng ); cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu ); cây ăn quả (cam, quýt, xoài, ); cây rau (rau muống, rau cải, rau ngót ). Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, ngòi, kênh, mương, rạch, lạch. Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu Trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi trọc; chống đốt nương , trồng rừng gập mặn; chống đánh cá bằng mìn, bằng điện; chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật. Giữ sạch nguồn nước, khoan giếng, xây dựng nhà máy nước, nhà máy lọc nước. Lọc khói công nghiệp, xử lý rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí 3/ Củng cố - dặn dò: - Tiếp tục rèn đọc diễn cảm. - Nhận xét tiết học __________________________________________ LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Ôn lại đề thi của trường) ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng việt: Thực hành I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau: òng sông qua trước cửa Nước ì ầm ngày đêm ó từ òng sông lên Qua vườn em ..ào ạt. Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn. Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng bài 3 phần a? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Dòng sông qua trước cửa Nước rì rầm ngày đêm Gió từ dòng sông lên Qua vườn em dào dạt. Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm DT DT TT DT TT tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như ĐT DT DT TT tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những DT TT DT cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm DT TT DT ĐT DT TT chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng ĐT TT DT TT lượn giữa trời xanh. ĐT DT TT Lời giải: a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn. Lời giải: Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa. - Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình tam giác - Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tam giác ABC có diện tích là 27cm2, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của hình tam giác. Bài tập2: Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm. Bài tập3: (HSKG) Hình chữ nhật ABCD có: AB = 36cm; AD = 20cm BM = MC; DN = NC . Tính diện tích tam giác AMN? 36cm A B 20cm M D C N 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Cạnh đáy của hình tam giác. 27 x 2 : 4,5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Lời giải: Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là: 12 x 12 = 144 (cm2) Cạnh đáy hình tam giác là: 144 x 2 : 16 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm. Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 36 x 20 = 720 (cm2). Cạnh BM hay cạnh MC là: 20 : 2 = 10 (cm) Cạnh ND hay cạnh NC là: 36 : 2 = 18 (cm) Diện tích hình tam giác ABM là: 36 x 10 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác MNC là: 18 x 10 : 2 = 90 (cm2) Diện tích hình tam giác ADN là: 20 x 18 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác AMNlà: 720 – ( 180 + 90 + 180) = 270 (cm2) Đáp số: 270 cm2 - HS lắng nghe và thực hiện. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 4,03 ; 4,3 ; 4,299 ; 4,31 ; 4,013 Bài tập2: Tính a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 65 b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01) Bài tập3: Tính nhanh 6,778 x 99 + 6,778. Bài tập4: (HSKG) Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái, cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó người ta thu hoạch được ? tấn thóc 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,013 < 4,03 < 4,299 < 4, 3 < 4,31. Lời giải a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 6,25 = 0,67 x 50 - 6,25 = 33,5 - 6,25 = 27,25. b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01) = 25,76 – ( 43 - 40 - 3 ) = 25,76 - 0 = 25,76. Lời giải: 6,778 x 99 + 6,778 = 6,788 x 99 + 6,788 x 1 = 6,788 x ( 99 + 1) = 6,788 x 100 = 678,8. Lời giải: Chiều rộng đám đất hình chữ nhật là: 60 : 100 x 65 = 39 (m) Diện tích đám đất hình chữ nhật là: 60 x 39 = 2340 (m2) 5% có số kg thóc là: 60 : 100 x 5 = 3 (kg) Năng xuất lúa năm nay đạt là: 60 + 3 = 63 (kg) Năm nay trên đó người ta thu hoạch được số kg thóc là: 63 x (2340 : 100) = 1474,2 (kg) = 1,4742 tấn. Đáp số: 1,4742 tấn. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư, ngày 03 tháng 01 năm 2018 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HK1, đủ 3 phần( phần đầu thư, phần chính và phần cuối) đủ nội dung cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Bài mới: Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động dạy Hoạt động học - Thực hành viết thư - GV viết đề bài lên bảng. - GV nhắc lại yêu cầu của bài và lưu ý các em - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc về những từ ngữ quan trọng của đề bài. - Hướng dẫn HS cách làm : + Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong SGK. + Em viết thư cho ai ? Người ấy đang ở đâu + Dòng đầu thư viết thế nào ? + Em xưng hô với người thân như thế nào ? thầm đề bài và gợi ý. - Cho HS làm bài. - HS làm bài. - GV thu bài chấm nhanh một số bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cấu tạo thông thường của 1 bức thư ? - Về học bài + Chuẩn bị bài : Người công dân số Một . - Nhận xét tiết học . ______________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập có nội dung như SGK,phô tô cho mỗi HS 1 bản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập + Nêu cách tính diện tích hình tam giác ? + Y/C HS tính diện tích hình tam giác biết : đáy 5 cm, chiều cao 3 cm . - GV nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Trong tiết học toán này các em tự làm một số bài tập để chuẩn bị thi kiểm tra cuối HKI. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tổ chức cho hs tự làm bài: -GV phát phiếu bài tập cho HS ,yêu cầu HS tự làm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài: Phần 1 (3 điểm ,mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm) - GV cho 1 HS đọc các đáp án mình chọn của từng câu Phần 2: - GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài làm của bạn trên bảng HS nhận phiếu và làm bài - HS lên các bài 1,2,3, của phần 1 vào phiếu. - HS đọc , cả lớp theo dõi và nhận xét 1. khoanh vào B 2. khoanh vào C 3. khoanh vào C. - HS làm bài vào vở. - HS nêu k/q. - HS nhận xét bài làm củabạn, HS cả lớp theo dõi và bổ sung. Bài 1: Kết quả tính đúng là a) 39,72 + 46,18 = 85,9 b) 95,64 - 27,35 = 68,29 c) 31,05 x 2,6 = 80,73 ; d) 77,5 : 2,5 = 31 Bài 2: a) 8m 5dm = 8,5m ; b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3: S HCN ABCD: 2400 cm2 S tam giác MDC: cm2 ? Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là : 2400 : ( 25 + 15 ) = 60 ( cm ) Diện tích của tam giác vuông MDC là : = 750 ( cm2 ) Đáp số : 750 cm2 CN 3/ củng cố – dặn dò: - Muốn cộng, trừ hai số thập phân ta làm NTN ? - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm NTN ? - GV nhắc HS về ôn lại các kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL (mức độ yêu cầu như T1) - Đọc bài thơ và trả lời được câu hỏi của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Bài mới: Giới thiệu bài GV nêu mục đích YC tiết học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra đọc : - Cách tiến hành như kiểm tra ở tiết 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc thơ. - HS đọc yêu cầu và bài thơ Chiều biên giới. (1 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm). Câu 1: - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Từ đồng nghĩa với biên cương là: biên giới. HS đọc lại câu hỏi 1. - HS làm bài và trình bày kết quả Câu 2 (cách làm như ở câu hỏi 1) GV chốt lại: Trong khổ thơ 1, các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. Câu 3 GV chốt lại: trong bài thơ có 2 đại từ. Đó là em và ta. - HS phát biểu. Viết câu - HS viết và đọc câu mình viết. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Về học bài + Chuẩn bị bài : Kiểm tra viết - Nhận xét tiết học. _______________________________________ BÀI 36 : HỖN HỢP I. Yêu cầu - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng) * Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp). Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp. Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã được thực hiện. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 75 - Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất -Câu hỏi: +Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí +Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại -GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. -GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. b) Thảo luận các câu hỏi: +Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào? +Hỗn hợp là gì? -GV nhận xét, kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại. -Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 75 SGK thảo luân nhóm đôi và trả lời câu hỏi: +Tìm phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp từ các hình. +Không khí là một chất hay là một hỗn hợp? * Nhận xét, kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan, v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp. Phương pháp: Luyện tập. -GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhóm 1, 2: Bài thực hành số 1 +Nhóm 3, 4: Bài thực hành số 2 +Nhóm 5, 6: Bài thực hành số 3 *Bài thực hành 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . *Bài thực hành2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước *Bài thực hành 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn . -GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm thực hành -GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm v Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò -Xem lại bài và học ghi nhớ. -Chuẩn bị: “Dung dịch”. -Nhận xét tiết học. -3 HS kể tên -Lớp nhận xét -Các nhóm thực hành -Quan sát và nếm hỗn hợp gia vị tạo thành. Nêu nhận xét -Đại diện các nhóm nêu nhận xét và công thức trộn gia vị. -HS quan sát, thảo luận -Đại diện HS trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung +Hình 1: làm lắng +Hình 2: Sàng, sảy +Hình 3: Lọc +HS nêu thành phần của không khí và kết luận -HS kể thêm một số hỗn hợp các em được biết - Các nhóm thực hành theo yêu cầu +Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc. +Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước +Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới HS đọc lại nội dung bài học. BUỔI CHIỀU ĐỊA LÝ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Ôn lại: Đề thi của Trường) Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Chia nhóm, y/c : +KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS. . Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ? . Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà -Nhận xét tiết học. -Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -HS trả lời. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.Mức độ y/c như ở tiết 1 - Nghe – viết đúng chính tả viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . Phiếu v
Tài liệu đính kèm: