Toán
T91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
*HSKT: Làm được một số phép tính đơn giản
20 + 21 =? ; 20 +22 =? ; 20 + 23=?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học
tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). - Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). * HSKT: HS hoà nhập đọc được một đoạn của văn bản kịch theo hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng - Ảnh chụp Bến Nhà Rồng. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên 1, Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS kì II. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo. không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - Đọc nối tiếp lần 2 - YCHS đọc chú giải - Luyện đọc theo nhóm bàn - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? + Vở kịch muốn nói điều gì? c, Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét- tuyên dương. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - 2 HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - Đọc nt lần 2 - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. + Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt... + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...) + Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. + Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 3 - Chính tả (Nghe –viết) T19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT(a). * Mục tiêu riêng: HSHN viết câu đầu bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, HD HS nghe viết - Gv đọc bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV nhận xét tại lớp 5 bài viết. - GV nhận xét chung. 2.3, HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: + Ô 1 là chữ r , d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng. Bài 3a: GV HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS chữa những lỗi phổ biến. - HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm. a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. ------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014 Tiết 1 - Toán T92: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang. - Giải được các bài tập 1; 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * HSKT : Thực hiện một số phép tính dưới sự hướng dẫn của giáo viên II.Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích và làm bài. - Nhận xét- sửa sai Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - 3 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. a. S = = 70 (cm2) b. S = : 2 = (m2) c. S = = 1,15 (m2) - 1 HS đọc bài toán. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: 75 00 (m2) 75 00 gấp 100 số lần là: 7500 : 100 = 75 (lần) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 75 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. a, Đúng. b, Sai. Tiết 5 - Kể chuyện T19: CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục đích yêu cầu - HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Mục tiêu riêng: HSHN biết nghe bạn kể. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 2.3, Hướng dẫn HS kể chuyện * Kể chuyện theo cặp: - Y/c HS kể chuyện theo cặp. * Thi kể trước lớp. - Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh. - Y/c 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. - GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS nghe và quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước. - Mỗi HS kể chuyện 1- 2 đoạn của chuyện theo cặp. - HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh - 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. ---------------------------------------------------------------- Tiết 4 - Luyện từ và câu T37: CÂU GHÉP I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). * Mục tiêu riêng: HSHN luyện viết theo yêu cầu và hướng dẫn của GV II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD HS nhận xét. III. Các hoạt động nhận xét. 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Phần nhận xét. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK. - GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV HD HS làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép. + Câu đơn là câu có một vế câu (C-V) Câu 1 là câu đơn. Câu 2, 3, 4 là câu ghép. + Có thể tách các cụm C- V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? 2.3, Phần ghi nhớ 2.4, Phần luyện tập Bài 1: - GV nhắc HS trong khi làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học. - 2HS đọc bài. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ / CN cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. VN + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu CN VN CN hai tai chó giật giật. v + Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa. v +Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v ngắc. + Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. HS đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài tập. - HS trình bày kết quả bài làm. STT Vế 1 Vế 2 Câu1 Trời/ xanh thẳm, C V biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch. C V Câu2 Trời/ rải mây trắng nhạt, C v biển/ mơ màng dịu hơi sương. C v Câu3 Trời/ âm u mây mưa, C v biển/ xám xịt nặng nề. C v Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió, C v biển /đục ngầu giận dữ... C v Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp, C v ai /cũng thấy như thế. C v Bài tập 2: - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. VD. + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. - 1 HS đọc lại ghi nhớ. Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014 Tập đọc T38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - HS biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời của các nhân vật, lời của tác giả. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích lí do). - HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4). * Mục tiêu riêng: HSHN luyện đọc một câu của vở kịch. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập 2.2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - HD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu. Lại còn say sóng nữa. + Đoạn 2: Còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành: + Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân. * Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình * Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” * Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta Đi ngay có được không, anh? * Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. + “Người công dân số Một” ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc. + Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ------------------------------------------------------------- Tiết 1 - Toán T93: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Giải được các bài tập 1; 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN biết vận dụng công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang vào giải một số bài tập đơn giản. II. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán. - Nhận xét – bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - 1 HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác vuông. - HS làm bài trên phiếu, 3 HS làm bảng lớp. a. S = = 6 (cm2) b. S = = 2 (m2) c. S = ( ) : 2 = (dm2) - 1 HS đọc bài. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Diện tích hình thang ABED là: = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2. Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014 Toán T94: HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. * Mục tiêu riêng: HSHN nhận biết được hình tròn, đường tròn. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, com pa. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn. - GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa. - GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy. - GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn. 3. Thực hành Bài 1: Vẽ hình tròn: - HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ. a, Có bán kính 3cm. b, Đường kính 5cm. Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: HD HS khá, giỏi làm thêm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ. A O• • O M N B - HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở. A • B • • Tập làm văn T37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 để ở bài tập 2. * Mục tiêu riêng: HSHN luyện đọc một đoạn tập đọc dưới sự HD của GV. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. Bài 2: - GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ... người ấy thế nào? + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. - Y/c HS viết đọan mở bài vào vở. - Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng). - 1 HS đọc y/c của bài. - HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014 Luyện từ và câu T38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. * Mục tiêu riêng: HSHN luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học. - Gv .Đồ dùng dạy học. - HS .Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Phần nhận xét. - GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu. - GV và cả lớp nhận xét. + Từ kết quả quan sát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? 2.3, Phần ghi nhớ. 2.4, luyện tập. Bài 1: - GV gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV HD HS làm bài. - GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - 2 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép. - 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2. - Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu. - 4 HS lên bảng làm bài. + Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp. - 4 HS đọc phần ghi nhớ. - 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài và tự làm bài. + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm vào phiếu khổ A3. VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng ... Toán T95: CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu. - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Giải được các bài tập 1(a,b); 2(c); 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được một số bài tập dưới sự HD của GV II: Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào? - Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK. 2.3, Luyện tập Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d: - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: - Gv chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Nhận xét, sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14. C = d 3,14 Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14. C = r 2 3,14 - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm) b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) c; C = 3,14 = 2,512(m) - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bài trên phiếu. a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) c, C = - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m. ------------------------------------------------ Tiết 4 - Tập làm văn T38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. * Mục tiêu riêng: HSHN luyện viết một số câu dưới sự hướng dẫn của GV. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bà
Tài liệu đính kèm: