Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. Đồng thời bày tỏ lòng thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ: Tự hào về đất Tổ, có thái độ tôn kính tổ tiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ SGK; Đoạn văn luyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 2 học sinh đọc bài “Hộp thư mật” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Lớp và GV nhận xét.
ụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị bài sau: Em yêu hoà bình (tiết 1). * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Lịch sử bài 23: sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn; Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng nêu và giải quyết vẫn đề, kĩ năng làm việc đọc lập và làm việc nhóm. 3. Thái độ: Trân trọng lịch sử dân tộc, luôn tự hào về truyền thống yêu nước chống ngoại xâm bất khuất của dân tộc. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986). 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tìm hiểu về cuộc tổng tiến công Tết Mậu Thân. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? + Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? - Nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (5 phút) Làm việc cả lớp - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 - 1986. - Nêu nhiệm vụ học tập. - HS nghe HĐ 2: (10 phút) Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành các nhóm 4, phát phiếu học tập. - Yêu cầu HS đọc nội dung. + Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt như thế nào? + Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng: Diễn biến : Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng, - Lớp tạo các nhóm theo hướng dẫn. - HS đọc nội dung của phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ 3: (8 phút) Làm việc cả lớp - Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - 2 HS lên trình bày: Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ: Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiếng nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dưới. Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. HĐ 4: (5 phút) Làm việc theo nhóm, cả lớp - GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Sự k Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào với cuộ kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện trình bày. ý nghĩa: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn. - Các nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - GV hệ thống nội dung kiến thức của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Yêu cầu học sinh tự ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 06/03/2016 Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Toán tiết 122: bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng; Biết một năm nào đó thuộc thế kỷ nào, đổi đơn vị đo thời gian. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng đơn vị đo thời gian. 3. Thái độ: Biết quý trọng thời giờ, tiết kiệm thời gian. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu: Nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (12 phút) Ôn lại các đơn vị đo thời gian - Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: + Một thế kỉ có bao nhiêu năm? + Một năm có bao nhiêu ngày? + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? - HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng. + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Một giờ có bao nhiêu phút? + Một phút có bao nhiêu giây? * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng? - 2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? - 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? - 216 phút bằng bao nhiêu giờ? - HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi: + 100 năm. + 365 ngày. + 366 ngày. + Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, - HS nêu + Có 24 giờ. + Có 60 phút. + Có 60 giây. + Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. + 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút. + 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút + 216 phút : 60 = 3 giờ 36 phút (3,6 giờ) HĐ 2: (18 phút) Thực hành + Bài 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài ra nháp - GV nhận xét bài làm của HS. - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu cách làm - HS làm bài Kết quả: + Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. + Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. + Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19. + Bài 2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài VD về lời giải: a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. + Bài 3 (a) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài ra nháp - GV nhận xét bài làm của HS. - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu cách làm - HS làm bài a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ. 4. Củng cố (3 phút) - GV hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Dặn các em tự ôn lại các đơn vị đo thời gian. - Chuẩn bị bài sau: Cộng số đo thời gian. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết) ai là thuỷ tổ loài người ? I. mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm được đúng tên riêng trong bài “Dân chơi đồ cổ” và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. 2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả,trình bày sạch đẹp bài viết. Sai không quá 5 lỗi trong bài. 3. Thái độ: Hiểu được nguồn gốc con người, yêu quý mọi người xung quanh. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ BT2. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp: Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông. - Nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (20 phút) Bài viết * Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn cần viết. + Bài văn cho em biết điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó * Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết * Soát lỗi - GV đọc một lượt cho HS soát lỗi * Thu bài - GV thu bài - GV nhận xét - 1 HS đọc + Bài văn nói về truyền thuyết của một dân tộc trên thế giới , về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này ). - HS nêu: truyền thuyết, chúa trời, A - đam, Ê - va, Nữ Oa, Bra - hma, Sác - lơ, Đác - uyn. - HS viết - HS soát lỗi - HS nộp bài HĐ 2: (10 phút) Luyện tập + Bài tập 2 - Mời một HS đọc nội dung BT2, 1 HS đọc phần chú giải. + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ Lời giải: - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Yêu cầu soát lại lỗi, tập viết lại từ viết chưa đúng. - Chuẩn bị bài sau: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tiếng Anh (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4 Luyện từ và câu liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập. 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ; Bút dạ + vài tờ giấy khổ to. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS đặt câu ghép dùng cặp từ hô ứng. - Nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (10 phút) Phần nhận xét + Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Lời giải : Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. + Bài tập 3 - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải : Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. HĐ 2: (5 phút) Phần ghi nhớ - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 4 HS đọc. HĐ 3: (15 phút) Phần luyện tập + Bài tập 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Lời giải a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Bài tập 2 - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào phiếu BT. 2 HS làm vào bảng nhóm. - 2 HS treo bảng nhóm. - Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải: Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. 4. Củng cố (3 phút) - GV hệ thống kiến thức bài học. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 + 6 + 7 (Giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 + 2 + 3 + 4 (Đ/c Hương - PHT soạn giảng) Tiết 5 Khoa học Bài 49 - 50: Ôn tập Vật chất và năng lượng I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập về các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, thực hành. 2. Kĩ năng: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: Biết giữ sạch môi trường, sử dụng tiết kiệm và an toàn các nguồn năng lượng. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng nhựa khác, ; Hình trang 101,102 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm được về sử dụng nguồn năng lượng trong cuộc sống. III. các Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu 2 HS nêu cách sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (15 phút) Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ? Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - GV hướng dẫn và phổ biến cách và luật chơi.. Bước 2 : Tiến hành chơi Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trang 101, 102 SGK Trọng tài xem đội nào giơ nhiều thẻ đúng và nhanh nhất thì đánh dấu. - GV chốt đáp án. Câu 1- d Câu 4 - b Câu 2 - b Câu 5 - b Câu 3 - c Câu 6 - c. - Nhóm trưởng nhận nhóm và chuẩn bị thẻ từ. - Nhóm trưởng điều khiển thực hành. HĐ 2: (10 phút) Thảo luận cặp - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nắm bắt được điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học trong từng trường hợp. - HS thảo luận, đại diện trả lời. a) Nhiệt độ bình thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Yêu cầu HS tự ôn tập lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tiếp). * Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Tập làm văn Tả đồ vật (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên. 3, Thái độ: Biết yêu quý mọi vật xung quanh. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. 2. Chuẩn bị của học sinh: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra chuẩn bị (2 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy, bút, ... - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS. 3. Tiến hành kiểm tra (35 phút) a. Tìm hiểu đề bài - GV treo bảng ghi sẵn các đề bài. - 2 HS đọc 5 đề bài cho sẵn. - Một số em nêu đề bài mình chọn. b. Học sinh viết bài - Lớp viết bài văn vào giấy kiểm tra. - GV quan sát, bao quát lớp. c. GV thu bài 4. Củng cố (1 phút) - GV nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò (1 phút) - Dặn các em tập viết lại bài văn tả đồ vật. - Chuẩn bị bài sau: Tập viết đoạn đối thoại. * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Địa lí bài 23: châu phi I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi; Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi; Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng bản đồ, kĩ năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu; Bản đồ các nước châu Âu; Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. Tìm hiểu kiến thức về châu Phi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (15 phút) Vị trí địa lí, giới hạn - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? + Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới - Mời một số HS chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ. - GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời các câu hỏi: + Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu á, châu Âu. + Đi ngang qua giữa châu lục. + Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ. - HS thực hiện - HS khác nhận xét HĐ 2: (15 phút) Đặc điểm tự nhiên - Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? + Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi? + Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? - GV nhận xét. - GV bổ sung và kết luận. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. + Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. + Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. - HS liệt kê - HS nêu - HS nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - GV hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau: Châu Phi (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 07/03/2016 Ngày dạy: Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Toán Tiết 124: Trừ số đo thời gian I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết thực hiện trừ số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Vận dụng để giải toán có liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ để HS làm bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - HS nêu cách cộng số đo thời gian, cộng một số đơn vị đo thời gian. - Nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (10 phút) Ví dụ * Ví dụ 1 - GV nêu VD1 SGK -tr.132. - Hướng dẫn tìm hiểu đầu bài. * Ví dụ 2: Tương tự ví dụ 1 ? Khi trừ số đo thời gian ta trừ như thế nào ? ? Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây, lớn hơn hoặc bằng đơn vị lớn hơn liền kề ta làm như thế nào ? - HS nêu phép tính GV ghi bảng. - HS tìm cách đặt tính và tính nháp + 1 HS lên bảng trình bày. 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút. - HS thực hiện theo hướng dẫn - Trả lời các câu hỏi. HĐ 2: (20 phút) Thực hành + Bài 1 - Mời 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào bảng phụ. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng + 3 HS làm bảng phụ. - HS dưới lớp nhận xét. a. 8 phút 13 giây b. 32 phút 47 giây c. 9 giờ 40 phút + Bài 2 - Mời 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp làm vào vở, 3 em làm bảng lớp. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS làm nháp + 3 HS làm bảng. - Các em dưới lớp nhận xét. a. 20 ngày 4 giờ b. 10 ngày 22 giờ c. 4 năm 8 tháng + Bài 3 - Yêu cầu HS bài toán. - Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 em lên chữa bài. - GV nhận xét. - HS đọc bài toán. - HS làm vở + 1 HS làm bảng Bài giải Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là: 8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút = 1 giờ 45 phút. Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là : 1 giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. - Lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố (3 phút) - Nêu lại cách trừ số đo thời gian. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Các em xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó. 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ cho HS làm bài. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS làm lại BT2 tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe HĐ 1: (10 phút) Phần nhận xét + Bài tập 1 - Mời 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Mời một số em trình bày kết quả. - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của BT1. Cả lớp theo dõi. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - 2 HS trình bày: + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. + Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. + Bài tập 2 - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu các em trao đổi với bạn cùng bàn. - Mời 2, 3 em trình bày. - GV nhận xét. Kết luận: Việc thay thế từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở ví dụ 1 được gọi là phép thay thế từ ngữ. - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày: Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn- tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2. HĐ 2: (5 phút) Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ (SGK) - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. HĐ 3: (15 phút) Phần luyện tập + Bài tập 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu. - HS tra đổi nhóm đôi. - Báo cáo kết quả. * Lời giải: - Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ. + Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 em làm vào giấy. - GV nhận xét, chốt lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào giấy khổ to. - 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. * Lời giải: Nàng bào chồng: + Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) + Chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) - Lớp quan sát, nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Nhắc HS xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ. - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Truyền thống. * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tập làm văn tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết viết lời thoại trong đoạn đối thoại. 2. Kĩ năng: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên HS viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài học. Bút
Tài liệu đính kèm: