Tiết 1
Toán
TIẾT 13: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cộng, trừ các phân số, hỗn số. Chuyển các số đo có tên hai đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
2. Kĩ năng: Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu với môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Những phân số thế nào gọi là phân số thập phân? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
Ngày soạn: 21/09/2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015 Tiết 1 Toán Tiết 13: Luyện tập chung I. mục tiêu 1. Kiến thức: Cộng, trừ các phân số, hỗn số. Chuyển các số đo có tên hai đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số. 2. Kĩ năng: Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu với môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Những phân số thế nào gọi là phân số thập phân? Cho ví dụ. - Nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (5 phút) Bài 1 (a,b) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng các phân số cùng mẫu. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm nháp, 2 HS làm bảng. a) b) - Nhận xét, nêu cách cộng các phân só cùng mẫu số. HĐ 2: (8 phút) Bài 2 (a,b) - Thực hiện tương tự BT 1. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm nháp, 2 HS làm bảng. a) b)1 - HS nhận xét, nêu cách trừ phân số khác mẫu số. HĐ 3: (10 phút) Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS nêu mẫu. - HS làm vở + bảng phụ. - Lớp nhận xét , đánh giá. 7 m 3 dm = 7 m +m = 7m 8 dm 9 cm = 8 dm +m = 8dm. 12cm 5 mm = 12cm cm =12cm. HĐ 4: (8 phút) Bài 5 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS làm vở, bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm vở + bảng phụ. - Nhận xét. Bài giải Quãng đường AB dài là: 12 x 3 : 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - HS xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3 Kể chuyện kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: HS kể được 1 câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: GV viết sẵn gợi ý 3 về cách kể chuyện. 2. Chuẩn bị của học sinh: HS sưu tầm theo nội dung bài. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Mời 2 HS kể lại 1 câu chuyện về anh hùng, danh nhân. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (5 phút) Hướng dẫn HS kể chuyện * Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - GV ghi đề bài, 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Đề bài yêu cầu gì? (GV gạch chân những từ quan trọng). - 2 HS đọc đề bài. - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK, lớp đọc thầm. - HS trả lời. HĐ 2: (8 phút) Gợi ý kể chuyện ? Theo em như thế nào là việc làm tốt? ? Theo em những việc làm như thế nào được coi là việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất nước? - GV treo gợi ý 3 chỉ và nhắc HS lưu ý: + Kể câu truyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu những người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? + Những việc làm tốt là những việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - HS nghe. - Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình kể. HĐ 3: (15 phút) HS thực hành kể chuyện - Cho HS kể chuyện theo cặp. - GV quan sát, uốn nắn. - GV nhận xét. - Kể chuyện theo cặp. - Thi kể trước lớp. - Vài HS thi kể trước lớp, HS kể xong trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu truyện. VD: Bạn suy nghĩ gì về hành động của bác hàng xóm trong câu truyện?, Vì sao hành động của các bạn HS trong câu truyện góp phần xây dựng quê hương, đất nước?,... - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố (2 phút) ? Những câu chuyện các bạn vừa kể cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Nhắc HS về kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Tập đọc Lòng dân (tiếp theo) I. mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ỹ nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 2. Kĩ năng: Biết đọc tiếp phần tiếp của vở kịch, cụ thể: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài. - Đọc giọng thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 3. Thái độ: Biết ơn những người anh hùng đã dũng cảm bảo vệ cách mạng, bảo vệ đất nước. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ viết câu dài cần luyện đọc. 2. Chuẩn bị của học sinh: HS sưu tầm theo nội dung bài. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 5 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (12 phút) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy- chú toan đi- cai cản lại) + Đoạn 2: Tiếp đến lời dì Năm ( Chưa thấy). + Đoạn 3: Còn lại. - Cho HS đọc theo cặp. - GV uốn nắn HS. - GV đọc toàn bộ phần 2 của vở kịch. - 1 HS đọc phần tiếp vở kịch, lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Lớp nghe GV đọc. HĐ 2: (10 phút) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài và trả lời câu hỏi: ? Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó có phải tía mầy không? An trả lời như thế nào? ? Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch? ? Vở kịch ca ngợi điều gì? ? Nội dung của vở kịch là gì? - GV ghi nội dung. - HS đọc thầm bài trả lời các câu hỏi SGK. + An trả lời hổng phải tía; cháu kêu ... bằng ba, chứ hổng phải tía. + Bé An: vô tư, hồn nhiên nhưng rất nhanh trí tham gia vào màn kịch do má dàn dựng. + Dì Năm: rất mưu trí, dũng cảm, lừa giặc cứu chú cán bộ; + Chú cán bộ: bình tĩnh, tự tin + Cai, lính: Khi thì hống hách, huênh hoang, khi thì ngon ngọt dụ dỗ, thấy mình sai thì ngọt ngào, xu nịnh). + Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. + Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí, dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ, tấm lòng son sắt của người dân NamBộ đối với cánh mạng. - 2 HS đọc nội dung. HĐ 3: (8 phút) Đọc diễn cảm - Dựa vào nội dung nêu giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài. - GV đọc mẫu. - GV nhận xét. - HS nêu. - HS đọc phân vai (5 em 1 nhóm) - Tổ chức đóng vai (Nếu còn thời gian). - Lớp nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) ? Qua đoạn kịch, giúp em thấy được điều gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Nhắc HS tự luyện đọc vở kịch với giọng điệu phù hợp. - Chuẩn bị bài sau: Những con sếu bằng giấy. * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 Khoa học Bài 5: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ? I. mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được: Những việc nên làm và không nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tự chăm sóc sức khỏe cho mình và người xung quanh. 3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình vẽ SGK (Tr.12,13). 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Cơ thể người được hình thành như thế nào? - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (8 phút) Làm việc với SGK 1. Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp để trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? => GV nêu: + Nên: ăn nhiều rau quả; ăn dầu thực vật, vừng, lạc, làm việc nhẹ. + Không nên: Cắu gắt, hút thuốc lá, ăn kiêng quá mức. ? Vậy phụ nữ có thai cần gì? - GVKL: SGK trang 12. - HS đọc SGK, và quan sát các hình Tr.12, thảo luận cặp trả lời câu hỏi. - Các cặp thảo luận. - Một số HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. + Hình 1: (Nên ăn) + Hình 2: (Không nên dùng) + Hình 3: (Nên làm) + Hình 4: (Không nên làm) - HS có nêu thêm các việc nên và không nên làm đối với phụ nữ đang mang thai. - HS trả lời. - Lắng nghe. HĐ 2: (10 phút) Thảo luận cả lớp 2. Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai? =>Vậy mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm , chăm sóc đối với phụ nữ mang thai? - GV mời 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK- Tr.13. - Cả lớp quan sát các hình 5, 6, 7- Tr.13 SGK nêu nội dung từng hình. + Hình 5: Người chồng gắp thức ăn cho vợ. + Hình 6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về. + Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ 3: (10 phút) Đóng vai - GV chia lớp thành 6 nhóm nhiệm vụ của các nhóm thảo luận câu hỏi cuối cùng trang 13 và đóng vai. ? Qua tình huống trên em rút ra bài học gì về cách ứng xử với phụ nữ có thai? ? Em đã làm gì giúp phụ nữ có thai? - GVKL: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Hai nhóm trình diễn trước lớp, lớp quan sát, nhận xét, đánh giá. + Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - HS trả lời. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố (3 phút) ? Phụ nữ có thai cần làm gì để mẹ và thai nhi đều khoẻ ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Nhắc HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối ,con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 3. Thái độ: Giáo dục bảo vệ môi trường (giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên). II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ để HS làm dàn ý. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - 2 HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (15 phút) Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo cặp. - GV nhận xét. => GV kết luận: Tác giả quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. - HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm bài thảo luận cặp các câu hỏi cuối bài. - Các cặp nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. a. Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến : + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; b. Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa. + Tiếng mưa: - Lúc đầu: lẹt đẹt ... lẹt đẹt, lách tách. - Về sau: Mưa ù xuống phên nứa rồi tuôn rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ. + Hạt mưa: tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây c. Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa: + Trong mưa: - Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. - Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. - Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. + Sau trận mưa: - Trời rạng dần. - Chim chào mào hót râm ran. - Phía đông một mảng trời trong vắt. - Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. d. Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan: Mắt , tai, cảm giác của làn da, mũi. HĐ 2: (15 phút) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý: Từ kết quả quan sát đó em lập thành dàn ý bài văn tả cơn mưa; chú ý cách dùng từ, chỉ ghi lại những cảnh vật, con vật tiêu biểu, ấn tượng. - Nhận xét về cách dùng từ, đặt câu, chính tả, ... - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS tự lập dàn ý vào VBT + 2 HS viết bảng phụ. - HS nối tiếp trình bày bài, lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS gắn bài lên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố (3 phút) ? Bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh. * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Địa lí Bài 3: khí hậu I. mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu nước ta; Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 2. Kĩ năng: Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta; Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu hai miền Nam - Bắc; So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Nam - Bắc. 3. Thái độ: Giáo dục bảo vệ môi trường. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Các hình minh họa SGK; Phiếu bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Nêu tên và chỉ các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Y/c HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: ? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? ? Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới là gì? ? Việt Nam nằm gần hay xa biển? ? Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam không? ? Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam là gì? ? Quan sát lược đồ khí hậu nêu thời gian gió mùa nào thổi. - GV nhận xét. => GVKL: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa. - HS đọc SGK thảo luận (5') + Nhiệt đới. + Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới là nóng. + Việt Nam nằm gần biển. + Có gió mùa hoạt động. + Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa. +Tháng 1: hướng gió đông bắc; Tháng 7: hướng gió: Tây nam - đông nam. - Các cặp báo cáo trước lớp. HĐ 2: (10 phút) Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - HS thảo luận cặp: + Chỉ trên lược đồ ranh giới giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam. Dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta. + Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét sự chênh lệch nhiệt đồ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. + Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Bắc? + Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đền khí hậu miền Nam? - Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm? => GVKL: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện nhóm báo cáo, vừa chỉ lược đồ vừa nêu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Có sự chênh lệch về nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7. - Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn. - Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - HS chỉ trên lược đồ. - Lắng nghe. HĐ 3: (8 phút) ảnh hưởng của khí hậu - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta? ? Tại sao nói nước ta có thể trồng nhiều loại cây khác nhau? ? Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì? Có hại gì cho đời sống và sản xuất của nhân dân? ? Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản xuất và đời sống? - GV nhận xét và kết luận. - HS đọc SGK và quan sát tranh ảnh SGK, trả lời các câu hỏi: + Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối dễ phát triển. + Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể trồng được nhiều loại cây. + Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của cho nhân dân. + Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất. 4. Củng cố (3 phút) ? Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Sông ngòi. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: