Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc

ÚT VỊNH

 I.Mục tiêu :

 -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài.

 -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ .

-Thái độ : Giáo dục HS ý thức làm chủ tương lai.

- Văn, Ngân,Trang.

II.Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng làm; mỗi em 1 cách.
HS dưới lớp làm vào vở. 
HS đọc đề.
+ Tìm thương của hai số đó dưới dạng STP.
+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu %.
- 1 : 6 = 0,16666
- Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu %.
- Ta có: Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là 16,66%.
- HS làm bài.
a) 2 và 5, ta có:
 2 : 5 = 0,4
Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40%
b) 2 và 3, ta có:
 2 : 3 = 0,6666
Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 66,66%
c) 3,2 và 4, ta có:
 3,2 : 4 = 0,8
Tỉ số phần trăm của3,2 và 4 là 80%
d) 7,2 và 3,2, ta có:
 7,2 : 3,2 = 2,25
Tỉ số phần trăm của7, 2 và3,2 là 225%
- HS nhận xét.
- HS làm bài.
a) 2,5% + 10,34% = 12,85%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) C1: 100% - 23% - 47,5% 
 = 77% - 47,5% = 29,5%
 C2: 100% - 23% - 47,5% 
 = 100% - (23% + 47,5%)
 = 100% - 70,5% = 29,5%
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc, tóm tắt.
a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 150%
b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 66,66%
 Đáp số: a) 150%
 b) 66,66%
- HS nhận xét.
- HS làm bài.
4- Củng cố : ( 3phút)
- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số và.
5- Nhận xét – dặn dò : ( 2phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Oân tập các phép tính với số đo thời gian. 
- HS nêu.
hs theo dõi
----------------------------- 
Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I.Mục tiêu :
	-Kiến thức :HS tiếp tục nắm được cách sử dụng dấu phẩy trong văn viết .
	-Kĩ năng :Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy , nhớ tác dụng của dấu phẩy.
-Thái độ : Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
- Sơn, Quân, Diễm, N.Nguyên.
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Bút dạ + giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trongmẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT 1), Bt2 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra : ( 5 phút)
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới : (25 phút)
1.Giới thiệu bài : ( 1phút)Hôm nay chúng ta cùng nắm cách sử dụng dấu phẩy trong văn viết .Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy , nhớ tác dụng của dấu phẩy.
-HS lên bảng điền dấu phẩy trên bảng lớp , nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
2 Hướng dẫn HS làm bài tập : (24phút)
Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
-Mời 1 HS đọc bức thư đầu ,hỏi : Bức thư đầu là của ai ?
--Mời 1 HS đọc bức thư thứ 2,hỏi : Bức thư thứ 2 là của ai ?
-Gv phát bút dạ và phiếu có nội dung 2 bức thư cho HS 
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
*Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Gv giao việc cho nhóm .
-Nhận xét , chốt đoạn văn hay , chính xác nhất .
-HS đọc nội dung BT1 .Trả lời :
Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn .
Bức thư thứ 2 là thư trả lời của Bớc - na Sô .
-HS đọc thầm mẩu chuyện: Dấu chấm và dấu phẩy .Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống .
-Hs làm trên phiếu lên bảng trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc nội dung BT2.
-Làm bài theo nhóm 3 :
+ Nghe từng Hs trong nhóm trình bày đoạn văn của mình , góp ý .
+Chọn đoạn văn hay nhất , viết vào giấy khổ to .
+Trao đổi về dâu phẩy trong từng đoạn văn .
-Đại diện nhóm trình bày đoan văn , tác dụng của dấu phẩy .
-Các nhóm góp ý , chọn bài hay nhất .
C. Củng cố , dặn dò : ( 5 phút)
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng dấu câu .
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu hai chấm.
-Hs nêu tác dụng của dấu phẩy .
-HS lắng nghe .
------------------------------ 
KỂ CHUYỆN
NHÀ VÔ ĐỊCH
I / Mục tiêu
	1/ Rèn kĩ năng nói :
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể , kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp .
-Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện , về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp , về ý nghĩa câu chuyện .
	2 / Rèn kỹ năng nghe: Nghe kể chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn KC , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn.
	3/ Tú, Phúc, H. Nguyên, Văn.
II / Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ SGK . Bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện .	
III / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn .
B / Bài mới : (25 phút)
1/ Giới thiệu bài: ( 1phút)Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay , kể về một bạn học bé nhất lớp , tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi nhảy xa .Không ngờ , câu học trò bé nhỏ , nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi .Vì sao có chuyện lạ như vậy , các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều ấy .
-HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn .
-HS lắng nghe.
2 / GV kể chuyện : (10phút)
-GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện :chị Hà, Hưng Tồ , Dũng Béo , Tuấn Sứt , Tôm Chíp . 
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ .
3 / HS kể chuyện : (14phút)
-1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện . GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ , kể từng đoạn câu chuyện .
-Kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh :
-Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung , góp ý , ghi điểm HS kể tốt .
+ Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp . Trao đổi vói các bạn về 1 chi tiết trong chuyện , về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp , về ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhắc HS khi kể các em cần xưng ‘’ tôi ‘’, kể theo cách nhìn , cách nghĩ của nhân vật .
-HS thi kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể hay .
-HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng .
-HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ .
-1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện .
-HS lắng nghe.
-HS kể theo nhóm , kể từng đoạn .
-HS xung phong kể chuyện.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Thi kể chuyện , trao đổi , tra r lời.
-Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất.
4 / Củng cố dặn dò : ( 5 phút)
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33 , nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-HS lắng nghe.
--------------------------------- 
Thứ năm, ngày 23 tháng 4năm 2015
KHOA HỌC : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
A – Mục tiêu :
 Sau bài học, HS biết :
 _ Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
 _ Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 _ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 
	- Tùng, Linh, Phương, Tú. 
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :_ Hình trang 130, 131 SGK.
 _Phiếu học tập.
 2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Môi trường”. 
 -Môi trường là gì ?
 - Nhận xét, KTBC
III – Bài mới : (25 phút)
 1 – Giới thiệu bài : ( 1phút) “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Hát 
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
2 – Hoạt động : (24phút)
 a) HĐ 1 : Quan sát và thảo luận. 
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 -GV cho cả nhóm cùng quan sát các hình Tr.130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
 _Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GVtheo dõi nhận xét.
 b) HĐ 2 : Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1:
 GV nói tên trò chơi và hướng dẫn cho HS cách hơi.
 _Bước 2: 
 Kết thúc trò chơi, GV tuyên ương đội thắng cuộc. 
-Trước hết, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là:Nhỡng của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.
-Cả nhóm cùng quan sát các hình Tr.130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung
-HS theo dõi.
_ HS chơi như hướng dẫn.
3 Củng cố : ( 3phút)Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
4– Nhận xét – dặn dò : ( 2phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau:”Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
_HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước 
---------------------------------- 
Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM 
	I.Mục tiêu :
	-Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãi , dịu dàng , trầm lắng , diễn tả được tình cảm của người cha với con , ngắt giọng đúng nhịp thơ .
 -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu .Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ , những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp .
	-Học thuộc lòng bài thơ .
-Thái độ : Hs biết luôn ước mơ .
- Phúc, H. Nguyên, Văn, Ngân.
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
	-Bút dạ + giấy khổ to ghi những câu thơdẫn lời nói trực tiếp + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra : ( 5 phút)
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới : (25 phút)
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những cảm xúc của người cha trươc những câu hỏi , lời nói ngây thơ của đứa con .
-2 Hs nối tiếp nhau đọc bài :Út Vịnh , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Đọc từ khó :rực rỡ , lênh khênh , chắc nịch , chảy đầy vai 
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Cả bài :
H:Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ , hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo chơi trên biển .
Giải nghĩa từ :lênh khênh , chắc nịch .
Khổ 2, 3 ,4 ,5 :
- Gv dán tờ giấy ghi câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và con trong bài .
-Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
Giải nghĩa từ :mỉm cười .
H: Những câu nói ngây thơ cho thấy con có những ước mơ gì ?
H: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ?
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
 " Sau trận mưa 
 ..chưa hề đi đến ."
-Hướng dẫn HS đọc
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
_HS lắng nghe .
-1HS đọc + câu hỏi 
-HS phát biểu ý kiến tự do .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-HS nối tiếp nhau thuật lại cuộc trò chuyện .
-HS nêu .
-Nhớ đến 7ớc mơ của cha thuở nhỏ .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp 
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , 
-HS nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
C. Củng cố , dặn dò : ( 5 phút)
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc .
-HS nêu : Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu
Hs theo dõi
-----------------------------------------------
Toán : ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN 
I– Mục tiêu :
Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
Yến, Thương, Tùng.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1phút)
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4phút)
- Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Gọi 2 HS làm lại bài tập 4 (mỗi em 1 cách).
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : (25 phút)
 a- Giới thiệu bài : ( 1phút)Oân tập các phép tính với số đo thời gian 
- Hát 
- 1 HS nêu cách nhẩm. 
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 25phút)
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi HS nêu cách đặt phép tính và cách tính.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài. 
Bài 3:
HS đọc đề bài và tóm tắt.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.
Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài.
HS dưới lớp làm vào vở. 
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS nhận xét.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc, tóm tắt.
Bài giải:
Thời gian cần có để người đó đi hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 Đấp số: 1,8 giờ
- HS nhận xét.
HS làm bài.
Bài giải:
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút) 
= 2 giờ 16 phút = giờ
Độ dài quãng đường từ Hà nội đến hải Phòng là:
 45 x = 102 (km)
 Đáp số: 102 km
4- Củng cố : ( 3phút)
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính số đo thời gian.
 5- Nhận xét – dặn dò : ( 2phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Oân tập về tính chu vi, diện tích một số hình. 
- HS nêu.
Hs theo dõi
------------------------------ 
Tập làm văn :
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT 
I / Mục tiêu
 1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho : bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . 
 2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn .
3/ Linh, Phương, Tú, Phúc.
II / Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý cần chữa chung trước lớp .
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) 
-GV cho HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh .
B / Bài mới : (25phút)
1 / Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay , cô sẽ trả bài viết về văn tả con vật mà các em vừa kiểm tra tuần trước .Để nhận thấy mặt ưu , khuyết của bài làm của mình , cô đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng . 
-02 HS đọc lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài :Hãy tả 1 con vật mà em yêu thích .
+GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại , kiểu bài )
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính  ( Có ví dụ cụ thể )
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả ( Có ví dụ cụ thể )
b/ Thông báo điểm số cụ thể .
3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi .
c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay :
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay.
 d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ .
-HS phân tích đề : 
+Kiểu bài : Tả con vật .
+Đối tượng miêu tả : Con vật vói những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng , hành động .
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp .
-HS theo dõi trên bảng .
-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
4/ Củng cố dặn dò : ( 5 phút)
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết tả cảnh .
-HS lắng nghe.
------------------------------ 
Toán : ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 
I– Mục tiêu :
Oân tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi, hình tròn).
Bắc, Uyên, Sơn, Quân.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1phút)
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4phút)
- Gọi HS nêu cách tính và đặt tính số đo thời gian.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : ( 25phút)
 a- Giới thiệu bài : ( 1phút) Oân tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
- Hát 
- 1 HS nêu cách nhẩm. 
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24phút)
* HĐ 1: Oân tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
- GV treo bảng phụ.
- Gắn hình chữ nhất có chiều dài a, chiều rộng b.
H: Hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Gắn hình vuông, HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
Tương tự như vậy với các bảng còn lại.
Lưu ý: + Các số đo luôn luôn phải cùng đơn vị đo.
 + Cách tính chu vi của hình bình hành, hình thang, hình thoi sử dụng cách tính chu vi của tứ giác.
* HĐ 2: Thực hành- luyện tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
HS tóm tắt đề bài.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho.
- HS vẽ hình vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài. 
Bài 3:
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
P = (a + b) x 2 (a, b cùng đơn vị)
 S = a x b
- P = a x 4
S = a x a
HS đọc đề.
C =?
S =m2 ; ..ha?
HS làm bài.
Bài giải:
Chiều rộng khu vườn là:
Chu vi khu vườn là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn là:
 120 x 80 = 9600 (m2)
 9600 m2 = 0,96 ha
Đáp số: a) 400m
 b) 9600 m2; 0,96 ha
- HS nhận xét.
- HS vẽ hình.
- HS làm bài.
Bài giải:
Đáy lớn của mảnh đất là:
 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Đáy bé của mảnh đất là:
 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 2 x 1000 = 2000 (cm) = 20 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
 (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc.
HS thảo luận.
Bài giải:
a) Diện tích tam giác BDC là:
 4 x 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
 8 x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: a) 32 cm2
 b) 18,24 cm2
- HS nhận xét.
4- Củng cố : ( 3phút)
- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
 5- Nhận xét – dặn dò : ( 2phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- HS nêu.
Hs theo dõi
---------------------------- 
Thứ sáu, ngày 24 tháng 4năm 2015
Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm )
I.Mục tiêu :
	-Kiến thức :HS củng cố kiến thức về dấu hai chấm , tác dụng : dẫn lời nói trực tiếp , dẫn lời giải thích cho điều đã nêu ra trước đó .
	-Kĩ năng :Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm .
-Thái độ : Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
- Sơn, Quân, Diễm, N.Nguyên.
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm .
	-Bút dạ + giấy khổ to viết lời giải Bt 2, BT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc