Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài; Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
3. Thái độ: HS biết yêu hòa bình, lên án chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài SGK; Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 1 nhóm HS đọc phân vai bài Lòng dân.
- GV nhận xét.
xạ nguyên tử. - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: + ... 10 năm sau Xa- da- cô mới mắc bệnh). + ... ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Vì em có thể sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh, được sống như bao trẻ em khác. - HS đọc và trả lời: + Các bạn nhỏ ... đã góp tiền xây dựng tượng đài .... - HS trả lời. - HS liên hệ với cuộc chiến tranh ở Việt Nam. - HS nêu nội dung chính. HĐ 3: (8 phút) Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc đoạn 3 (GV treo bảng phụ). - GV đọc mẫu. - GV nhận xét. - HS luyện đọc cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố (2 phút) - Mời 1 em nêu lại nội dung chính bài tập đọc. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Tự luyện đọc. - Chuẩn bị bài sau: Bài ca về trái đất. * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tin học (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4 Toán Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết 1 dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ví dụ SGK-tr.18. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu 2 HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ + Ví dụ: - GV treo bảng phụ ví dụ. ? 8 km gấp mấy lần 4 km? ? Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? ? 12 km so với 4 km thì gấp mấy lần? ? Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? ? Qua ví dụ trên, em hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được. - GV kết luận như SGK, mời 3 HS đọc kết luận. + Hướng dẫn HS làm bài toán (như SGK). - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + ... 2 lần + ... 2 lần + ... gấp 3 lần + ... gấp 3 lần - 3 HS đọc kết luận SGK. - HS làm bài, đối chiếu kết quả với SGK. HĐ 2: (20 phút) Thực hành + Bài 1 - Tìm hiểu đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt đầu bài. - GV nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm. - HS làm vào vở, 1 em làm bảng lớp. Bài giải Mua 1 mét vải hết số tiền là: 80000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét vải đó hết số tiền là: 16000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số:112 000 đồng. - Lớp theo dõi, nhận xét bài. + Bài 2 - Mời 1 em đọc đề toán. - GV yêu cầu 1 HS lên tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - GV nhận xét. - HS đọc. - 1 em lên tóm tắt bài toán trên bảng. - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày trồng được số cây là: 1200 x 4 = 4 800 (cây) Đáp số: 4 800 cây. - HS nhận xét. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống nội dung kiến thức của bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Yêu cầu HS xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 6 Đạo đức Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) i. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình. 2. Kĩ năng: Biết ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. 3. Thái độ: Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị phiếu bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Mời 2 HS nêu nội dung Ghi nhớ đã học ở Tiết 1. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (15 phút) Xử lý tình huống - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3. - GV kết luận: Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. - HS thảo luận nhóm 4. - HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. HĐ 2: (12 phút) Tự liên hệ bản thân - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của mình và gợi ý cho các em tự rút ra bài học. - GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm đạt được mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. - Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học cho bản thân. - Lắng nghe. 4. Củng cố (2 phút) - Mời 1 em đọc lại nội dung Ghi nhớ của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Ghi nhớ nội dung đã học, áp dụng vào cuộc sống. - Xem trước bài: Có chí thì nên. * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Lịch sử Bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ xix đầu thế kỷ xx i. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX: + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, ... + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, ... + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt, so sánh những đặc điểm mới về kinh tế- xã hội Việt Nam. 3. Thái độ: Có thái độ và cái nhìn đúng đắn về tình hình kinh tế- xã hội của đất nước vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình trong SGK phóng to; Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh, ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh về kinh tế- xã hội Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu 2 HS trả lời các câu hỏi sau: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra như thế nào? + Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Làm việc Với SGK - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết: ? Trước khi Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? ? Những ngành kinh tế nào mới ra đời? Ngành công nghiệp phát triển những gì ? ? Khi đó đời sống người lao động thế nào? - HS đọc thông tin SGK. - Một số HS trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. HĐ 2: (18 phút) Làm việc theo nhóm - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 nội dung sau: + Trước đây nước ta có những giai cấp nào? + Đầu thế kỷ XX, nước ta xuất hiện những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX? ? Em hãy trình bày những chuyển biến về xã hội của nước ta ? * GV kết luận: + Về kinh tế: Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, ... vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. + Về xã hội: Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. Thành thị phát triển nhưng đời sống nhân dân càng kiệt quệ. - Mời 1 HS đọc bài học SGK. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu những nét chính về tình hình xã hội Việt Nam. - Lớp nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 4. Củng cố (2 phút) ? Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, ở Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế và xã hội ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Ghi nhớ nội dung đã học. - Xem trước bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông du. * Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2015 (Đ/c Dương Hiền soạn giảng) Ngày soạn: 28/09/2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2015 Tiết 1 Toán Tiết 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết 1 dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết sẵn VD SGK- tr.20. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Mời 1 HS làm lại bài tập 1 tiết trước. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Tìm hiểu VD về liên quan đến tỉ lệ - GV treo bảng phụ VD. ? Trong bài giải đâu là bước rút về đơn vị? * Hướng dẫn bước tìm tỉ số. (HD tương tự như cách 1). - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp giải vào nháp. - Mời 1 đại diện cặp lên trình bày trên bảng lớp. + Bước 1 là bước rút về đơn vị. - HS giải bài toán theo cách tìm tỉ số. HĐ 2: (20 phút) Thực hành + Bài 1 - Mời 1 em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu dựa vào tóm tắt, làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc bài toán. - HS khác nhận xét. - Lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - Gắn bảng phụ, nhận xét bài làm. Bài giải Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người. + Bài 2 - Mời HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Bài giải Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là: 120 x 20 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày. - Nhận xét bài của bạn. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3 Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai I. mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh SGK kể lại câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên. 3. Thái độ: Có tinh thần yêu nước, yêu hòa bình. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh để hướng dẫn HS kể chuyện. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Mời 1 kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (20 phút) Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1, HS lắng nghe. - GV kể chuyện lần 2 theo tranh, lớp quan sát, lắng nghe. - GV nêu câu hỏi : ? Sau 30 năm, Mai- cơn đến Việt Nam làm gì? ? Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Mĩ Sơn như thế nào? ? Những hành động nào của chúng chứng tỏ một số lính Mĩ vẫn còn lương tâm ? ? Tiếng đàn của Mai-cơn nói lên điều gì? - GV cho HS kể chuyện theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt. - HS quan sát tranh minh họa1 HS đọc lời thuyết minh, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp trả lời: + ông muốn trở lại mảnh đất có bao người chịu đau thương để đánh đàn, cầu nguỵên cho những linh hồn đã mất. + Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết hàng loạt, bắn chết 504 người. + Tôm- xơn, Côn- bơn, An- đrê- ốt- ta đã ngăn cản một số lính Mĩ tấn công, dùng máy bay trực thăng để cứu 10 người dân còn sống sót; Hơ- bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác; Rô- nan sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ việc ra ánh sáng. + Tiếng đàn của anh nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - 4 nhóm kể trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. HĐ 2: (10 phút) Tìm hiểu ý nghĩa của truyện - GV yêu cầu thảo luận cặp đôi để nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, chốt lại ý nghĩa câu chuyện. - Mời HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp thảo luận cặp đôi (5 phút) - Đại diện một số cặp nêu ý nghĩa của truyện. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thi kể lại câu chuyện. 4. Củng cố (3 phút) ? Câu chuyện vừa học cho em biết điều gì ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Tập đọc Bài ca về trái đất I. mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài thơ; Thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Yêu hòa bình, bảo vệ hòa bình, tôn trọng quyền bình đẳng của các dân tộc. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Mời 1 HS đọc bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (12 phút) Luyện đọc - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt). - Yêu cầu HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 số cặp thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS đọc bài nối tiếp. - HS luyện đọc. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 cặp thi đọc. -1 HS đọc bài, lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi, lắng nghe. HĐ 2: (10 phút) Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi: ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp? ? Em hiểu 2 câu cuối khổ thơ 2 nói gì? ? Chúng ta phải làm gì để giữa bình yên cho trái đất? ? Hai câu cuối bài ý nói gì ? ? Bài thơ muốn nói với em điều gì ? - GV: Đó chính là nội dung chính của từng khổ thơ. - GV ghi bảng nội dung. - HS đọc thầm bài, tìm câu trả lời: + Trái đất gióng như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh ... + ....như mọi người trên thế giới dù là da vàng, trắng, đen đều có quyền bình đẳng. + Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh ... xây dựng một thế giới hoà bình. + Khẳng định trái đất và tất cả mọi người đều là của con người yêu chuộng hoà bình. + Trái đất này là của trẻ em./ Chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên. - 3 HS đọc nội dung của bài. HĐ 3: (8 phút) Học thuộc lòng - Giáo viên hướng dẫn HTL từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng theo tổ sau đó thi đọc thuộc lòng cả lớp. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc thuộc và đều nhất. - Thi đọc thuộc lòng nối tiếp 3 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài. 4. Củng cố (3 phút) - Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc lòng toàn bộ bài thơ. - Đọc trước bài: Một chuyên gia máy xúc. * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 Khoa học Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được các đặc điểm của cơ thể con người ở mỗi giai đoạn phát triển. 2. Kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm sóc sức khỏe phù hợp với độ tuổi. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK; Sưu tầm một số bức ảnh về người ở độ tuổi khác nhau. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời con người? - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (15 phút) Làm việc với SGK 1. Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - GV phát phiếu cho các nhóm (1 nhóm làm phiếu to). - GV nhận xét. - GVKL: Tuổi vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi ... - HS đọc các thông tin (SGK-Tr.16, 17). - Thảo luận nhóm 6 hoàn thành bảng SGK- Tr.16 (TG 5'). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm dán bài , đọc kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. HĐ 2: (12 phút) Trò chơi Ai? Họ đang vào giai đoạn nào của cuộc đời? 2. Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh - GV chia lớp thành 7 nhóm. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? - GV kết luận, mời 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS trưng bày ảnh sưu tầm được. - Các nhóm dựa vào ảnh sưu tầm được xếp các tranh ảnh đó vào từng giai đoạn của cuộc đời, nêu đặc điểm của từng giai đoạn đó. (Hoặc họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì?) - Các nhóm làm việc (TG 5'). - Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc mục Bạn cần biết (SGK). 4. Củng cố (3 phút) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Người ở tuổi vị thành niên có đặc điểm gì? ? Người già có đặc điểm như thế nào ? 5. Dặn dò (1 phút) - Ghi nhớ nội dung kiến thức của bài. - Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh ở tuổi dậy thì. * Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. mục tiêu 1. Kiến thức: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. 3. Thái độ: Yêu mến ngôi trường của mình. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bút dạ, 2 - 3 tờ giấy khổ to (cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn). 2. Chuẩn bị của học sinh: Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh trường học. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - 1 HS đọc bài văn miêu tả cơn mưa đã làm ở BT2 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Hướng dẫn làm Bài tập 1 - Cho một vài HS trình bày những điều quan sát được về trường học của mình. - GV phát bút dạ cho 2-3 HS. - Yêu cầu 2 HS viết dàn ý vào bảng phụ. - HS lập dàn ý chi tiết. - HS trình bày dàn ý. - Lớp bổ sung, hoàn chỉnh. VD: * Mở bài: Giới thiệu bao quát: -Trường nằm trên một khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái tôn đỏ, tường màu vàng, những hàng cây xanh bao quanh. * Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường: - Sân trường: + Sân xi măng rộng; Trên sân trường là một số cây bàng; phượng toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: + Hai dãy nhà hai tầng. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, tủ sách. Tường lớp trang trí tranh, hình vẽ. - Phòng truyền thống ở giữa hai dãy nhà. - Vườn trường. + Cây trong vườn. + Hoạt động chăm sóc vườn trường. * Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô cha mẹ học sinh. - Em rất yêu quý và tự hào về trường em. HĐ 2: (20 phút) Hướng dẫn làm Bài tập 2 - Mời 2 em đọc yêu cầu. - GV lưu ý học sinh: Nên chọn viết một phần thân bài. - Mời một số HS đọc bài viết. - GV nhận xét bài của HS. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào. - Cả lớp viết bài vào vở. - HS trả lời câu hỏi. - Khoảng 4- 5 em đọc bài trước lớp. - HS khác nghe và nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Là những phần nào? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các bài văn đã làm. - Chuẩn bị cho bài Kiểm tra viết (Tả cảnh). * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Địa lí Bài 4: Sông ngòi I. mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được 1 số đặc điểm chính của sông ngòi nước ta, biết vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất của nước ta; Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí một số con sông: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, ... 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ địa lí Việt Nam, phiếu bài tập; Tranh ảnh về sông mùa lũ, mùa cạn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh, ảnh về sông ngòi. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu 2 HS trả lời các câu hỏi sau: + Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? Nêu các đặc điểm đó? + Nêu sự khác biệt giữa khí hậu hai miền của nước ta. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Thảo luận cặp 1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc ? Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? ? Kể tên và chỉ trên hình vị trí một số sông lớn ở nước ta. ? ở Miền Bắc, miền Nam có những con sông lớn nào? s ? Em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi miền Trung? + Vậy em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi ở nước ta? - HS đọc SGK và quan sát hình 1, thảo luận. - Làm việc theo cặp (T/g: 5'). - Đại diện cặp trình bày, lớp nhận xét. bổ sung. + Nước ta có nhiều sông, có tới hàn
Tài liệu đính kèm: