Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Hồ Thị Thu Hòa - Trường TH Nguyễn Văn Cừ

Tiết 2

TẬP ĐỌC

 Những người bạn tốt

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

2. Kĩ năng: - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết nâng niu trân trọng, yêu quý loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 37 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Hồ Thị Thu Hòa - Trường TH Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ đồng âm 
- 2 HS lên đặt câu, lớp làm nháp
- GV cùng HS nhận xét trao đổi
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Phần nhận xét 
Bài tập 1:Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
- HS đọc yêu cầu bài 
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp 
- HS nối từ và nghĩa nêu 
- Trình bày 
- 1số HS lần lượt nêu, lớp nhận xét 
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung chốt ý đúng
- tai - nghĩa a
- răng - nghĩa b
- mũi - nghĩa c
- Các nghĩa trên là nghĩa gốc cho mỗi từ 
Bài tập 2: Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ có gì khác nghĩa của chúng ở BT1.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu miệng: So sánh sự khác nhau về nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ với nghĩa các từ bài 1
- Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. 
- Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được 
- Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và động vật.
Bài tập 3: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai bài 1 và 2 có gì giống nhau
+ Răng: Đều chỉ vật nhọn, sắp xếp đều nhau thành hàng.
+ Mũi: Cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
+ Tai: Cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người 
3.3. Ghi nhớ: SGK
- 3 em nhắc lại 
3.4. Phần luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
- HS đọc yêu cầu bài 
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp 
- HS thảo luận và nêu 
- 1 số HS nêu lớp nhận xét, bổ xung 
- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng 
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
a. Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. 
- Mắt trong Quả na mở mắt. 
b. Chân trong Bé đau chân. 
- Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiếng ba chân. 
c. Đầu trong câu Khi viết em đừng ngoẹo đầu. 
Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong. 
Bài 2: Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: Lưõi, miệng, cổ, tay, lưng.
- HS đọc yêu cầu bài 
- Tổ chức HS thảo luận N5
- N5 trao đổi, cử thư ký ghi từ tìm được vào bảng nhóm.
- Thi đua giữa các nhóm 
- Dán phiếu 
- GV cùng HS nhận xét, khen nhóm tìm nhiều từ và đúng 
VD:
Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu
- Miệng: Miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa
- Cổ: Cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay
- Tay: Tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn 
- Lưng: Lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng trời, lưng ghế
- Gọi HS giải nghĩa một số từ lưỡi liềm, lưỡi trai, miệng bình, tay bóng bàn.
- Nối tiếp nhau giải thích theo ý kiến của mình
- Nếu giải thích chưa đúng giáo viên giải thích lại 
4.Củng cố: 
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.Nhận xét tiết học 
- 1 HS nêu lại
5. Dăn dò:
- Viết thêm từ bài tập 2 vào VBT. 
- Lắng nghe.
--------------------------š¯›--------------------------
Tiết 4
LỊCH SỬ
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Biết Đảng cộng sản Việt Nam Được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
- Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. (Đông Dương Cộng sản đảng; An Nam Cộng sản đảng; Đông Dương Cộng sản liên đoàn)
- Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. 
 2. Kĩ năng: - đọc tổng hợp nội dung. Ghi nhớ các mốc lịch sử.
 3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thông tin trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 
- Tổ chức cho HS trao đổi 
- Từng cặp trao đổi 
- Vì sao cần sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản 
- Để tăng cường sức mạnh của CM sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ uy tín mới làm được 
- Ai là người đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất 
- Chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới làm được việc vì người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn CM, người có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế và được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ 
- GV chốt lại 
+ Cuối năm 1929 phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển đã có 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tổ chức này thành một tổ chức duy nhất.
+ Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được điều đó cũng chỉ có người mới làm được 
Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cống sản Việt Nam 
- Tổ chức HS trao đổi N4 
- N4 trao đổi trả lời, cử thư ký ghi nội dung trả lời, cử thư ký ghi nội dung trả lời 
- Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? 
- Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông (Trung Quốc)
- Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Do ai chủ trì ?
- Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc 
- Nêu kết quả hội nghị ?
- Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam 
- Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật 
- Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam . Chúng ta phải tổ chức bí mật ở nước ngoài và bí mật để đảm bải an toàn.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của CM Việt Nam 
.làm cho CM Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạng thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn 
- Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào ?
 '- CM Việt Nam dành được những thắng lợi vẻ vang. 
Kết luận: ngày 3 - 2 - 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang.
4. Củng cố: 
- Đảng CSVN được thành lập ngày tháng năm nào?
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Xô viết Nghệ - Tĩnh (17)
- Nói miệng cá nhân
--------------------------š¯›--------------------------
Tiết 5
ĐỊA LÝ
Ôn tập 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thúc:
- Xác định và mô tả được vị trí địa lý nước ta trên bản đồ 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản .
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông của nước ta trên bản đồ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn ?
- 1 HS nêu 
- Lớp nhận xét 
- Nêu một số tác dụng của đối với đời sống nhân dân ta 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Chỉ bản đồ phần đất liền, các quần đảo của Việt Nam 
- Tổ chức HS trao đổi N6
- N6 chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam phần đất liền, các quần đảo, các đảo của Việt Nam 
- Trình bày 
- Lần lượt HS lên chỉ lớp nhận xét 
- GV chỉ lại trên bản đồ 
Hoạt động 2: Chỉ trên bản đồ các dãy núi, các sông và đồng bằng của nước ta.
- Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh 
- Chọn hai nhóm chơi có số 5 người có thứ tự 1,2,3,4,5
Hướng dẫn chơi: 2 em có số giống nhau đứng đối diện nhau. Em số 1 nói tên một dãy núi hoặc 1 con sông thì em số 1 nhóm kia lên chỉ bản đồ 
- Nêu chỉ đúng được 1 điểm chỉ sai không có điểm, sau đáp lại 
- Lớp cỗ vũ 
- GV cho HS hội ý và chơi 
- GV nhận xét lớp, khen nhóm thắng
Hoạt động 3: Hoàn thành bảng 
- GV kẻ bảng lên lớp 
- Trình bày 
- Lần lượt học sinh lên điền bảng và nêu miệng, lớp nhận xét bổ sung 
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình 
Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi; diện tích là đồng bằng 
Khoáng sản 
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, Apatít, bô xít, sắt, dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta 
Khí hậu 
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
- Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt 
Sông ngòi 
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn 
- Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù sa
Đất
- Nước ta có hai loại đất chính 
- Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi 
- Đất phù xa màu mỡ tập trung ở đồng bằng 
Rừng 
+ Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu hai loại rừng chính 
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi 
+ Rừng ngập mặn ở vùng ven biển 
 4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Dân số nước ta 
 --------------------------š¯›--------------------------
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
 TOÁN
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết đọc viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp) 
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
2. Kĩ năng: Đọc, viết số thập phân.
3. Thái độ: Say mê, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần lý thuyết (để trống)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc các số thập phân sau: 0,25; 0,54; 0,125; 0,457; 0,008
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Giới thiệu khái niệm về phân số 
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn như SGK (36) 
- HS quan sát 
2m 7dm =  m ?
2m 7dm = 2 m 
- 2 m được viết thành 2,7 m
- 1 số HS đọc
2,7 đọc như thế nào ?
- Đọc là: Hai phẩy bầy mét 
- Làm tương tự với 8,56 ; 0,195 là số thập phân 
- Lần lượt học sinh đọc 
8,56: Tám phẩy năm sáu 
0,195: Không phẩy một trăm chín mươi năm
- Em có nhận xét gì về số thập phân ?
- Mỗi số thập phân gồm 2 phần 
Phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. 
- Chỉ phần nguyên và phần thập phân 
 8, 56
Phần nguyên phần thập phân 
8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu. 
- Phần nguyên và phần thập phân nằm ở vị trí nào của dấu phẩy 
- Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số nằm ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân
- Lấy ví dụ chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân 
- Nhiều HS nêu 
3. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc mỗi số thập phân sau
- Cho HS đúng tại chỗ đọc. 
- Lần lượt HS đọc, lớp nhận xét 
* 9,4: Chín phẩy bốn 
* 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám
* 25,477: Hai mươi năm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy 
* 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. 
* 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy 
Bài tập 2: Viêt các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 số HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng kết quả là:
Kết quả là: 5,9; 82,45 
5 = 5,9 đọc là năm phẩy chín 
82 = 82,45 đọc là tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm
810 = 810,225 đọc là tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm.
*Bài tập 3: (Thực hiện cùng bài 2)
- HS khá làm vào nháp 
- Cho HS nêu miệng kết quả 
- 1số HS nêu miệng 
0,1= ; 0,02 = ; 0,004 = 
0,095 = 
--------------------------š¯›--------------------------
Tiết 2
KỂ CHUYỆN
Cây cỏ nước nam
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. 
- Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên hiểu giá trị và biết trân trọng ngọn cỏ lá cây.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nghe: Nghe thầy kể, nhớ chuyện nhận xét và kể đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí thiên nhiên, trân trọng từng nhành cây ngọn cỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK (68)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện em chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước 
- 1HS kể 
- Lớp nhận xét, trao đổi 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. GV kể chuyện: 2 lần 
- Kể lần 1: Chậm, từ tốn 
- HS theo dõi và nghe 
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh 
- HS nghe và quan sát 
3.3.Luyện tập kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện 
- Đọc yêu cầu 1,2,3
- HS nối tiếp nêu
- Kể chuyện theo nhóm 3, cùng trao đổi nội dung chuyện 
- Nhóm 3 kể chuyện từng đoạn và kể toàn bộ, kết hợp nêu ý nghĩa truyện
- Câu chuyện kể về gì ?
- Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh 
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thiên nhiên, yêu quý từng ngọn cỏ lá cây vì chúng đều có ích. 
- Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước Nam 
- Vì có hàng trăm hàng nghìn phương thuốc được làm ra từ những cây cỏ nước Nam.
4. Củng cố. 
- Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện 
- 1 HS nêu lại
Nhận xét tiết học
Dặn dò: Về nhà kể chuyện cho người lớ nghe.
Chuẩn bị những câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Lắng nghe.
--------------------------š¯›--------------------------
Tiết 3
TẬP ĐỌC
Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên 
sông Đà 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ. 
* HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. Và nêu được ý nghĩa của bài.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp kì vĩ của công trình, khâm phục sức mạnh của những người chinh phục dòng sông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài những người bạn tốt? nêu nội dung bài ?
- 2 HS đọc 
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- 1HS khá đọc 
- Tóm tắt ND, hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng.
- Cho HS chia đoạn đọc.
- Cho hs đọc nối tiếp
 (2 lượt)
- Chia đoạn đọc theo 3 khổ thơ.
- 6 HSđọc nối tiếp kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn theo cặp
- Từng cặp luyện đọc
- Gọi HS thi đọc
- 3 đại diện cặp, thi đọc.
- Mời HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu 
- HS nghe 
b. Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cho 1 HS đọc câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
- Cho HS đọc thầm bài thơ.Trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm bài thơ, trả lời. 
- Những chi tiết nào của bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? 
- Công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. 
- Em hãy tìm chi tiết gợi lên hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch nhưng sinh động ?
- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ,
- Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng sông Đà 
- Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ Với một dòng sông lấp loáng trên sông Đà. 
- Chiếc đập lớn nối liền 2 khối núi biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
 - Em hãy tìm những câu thơ sử dụng phép nhân hoá ?
- Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông 
- Những xe ủi ben nằm nghỉ 
- Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
- Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả 
- Cho HS nêu nội dung chính của bài. 
 - Gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài. Cho HS đọc lại.
- Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 1 HS đọc lại bài 
- 1 HS đọc lại bài 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm
- 3 HS chọn đoạn đọc
- GV đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm
- Lắng nghe, dùng chì gạch chân từ cần nhấn giọng SGK.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 cá nhân thi đọc. 
- GV nhận xét, đánh giá, khen HS đọc tốt 
- Lắng nghe 
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng.
- Nhẩm đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Học thuộc lòng và thi học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ
- 1 số HS học thuộc lòng khổ thơ 
- GV nhận xét chung, khen
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Kì diệu rừng xanh (75)
--------------------------š¯›--------------------------
Tiết 5
KHOA HỌC
Phòng bệnh sốt xuất huyết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
2. Kĩ năng: Thực hiện các cách diệt muỗi phòng và tránh không để muỗi đốt.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trong SGK trang 28,29.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? Cách phòng bệnh sốt rét ?
- 2 HS nêu, nhận xét 
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm bài tập (SGK) 28 
- Tổ chức học sinh trao đổi theo cặp làmở bài tập SGK (28) 
- HS thực hiện 
- Trình bày và trao đổi cả lớp 
- Lần lượt HS nêu từng câu và trao đổi 
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
1 - b 4 - b 
2 - b 5 - b 
3 - a
- Theo em bệnh sốt xuất huyết cí nguy hiểm không ? tại sao? 
- Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 - 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh 
* Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng 3 - 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc để chữa bệnh 
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Tổ chức HS quan sát tranh hình 2, 3, 4 SGK (29) trả lời câu hỏi 
- HS quan sát thảo luận nhóm 3 
- HS nêu nội dung từng hình 
- Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết 
- Giữ vệ sinh xung quanh nơi ở, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt 
- Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và diệt bọ gậy 
- HS nêu nối tiếp 
* Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày 
4. Củng cố
- Cho HS nêu lại mục bạn cần biết 
5. Dặn dò:
- 1 HS nêu
- Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài 14: Phòng bệnh viêm não (30)
--------------------------š¯›--------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
TOÁN
Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết tên các hàng của số thập phân.
2. Kĩ năng: - Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
3. Thái độ: Nhiệt tình tham gia tích cực trong tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK trang 37.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 
0,05; 0,098, 
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp nhận xét 
0,05 = ; 0,098 = 
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Giới thiệu về các hàng giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân
- GV treo bảng 
? Số thập phân 375,406 phần nguyên gồm các phần nào ? 
- Phần nguyên gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 
- Phần thập phân gồm các hàng nào ? 
- Phần thập phân gồm các hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn vị 
- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. 
- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. 
- Trong số thập phân trên, phần nguyên gồm có bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? 
- Gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm bao nhiêu phần mười, bao nhiêu phần trăm, bao nhiêu phần nghìn?
- Phần thập phân gồm 4 phần mười, không phần trăm 6 phần nghìn 
- Đọc số thập phân 375,406
375,406 đọc là ba trăm bảy mươi năm phẩy bốn trăm linh sáu 
- Số thập phân: 0,1985 đọc như thế nào?
- Số 0,1985 đọc là: Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm 
- GV chốt lại: 
- HS chú ý 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK 38
- Nhiều em nhắc lại 
3.3. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
- 1HS đọc
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo từng vị trí của mỗi chữ đứng ở từng hàng. 
- GV hướng dẫn cách làm ý a
- HS thực hiện các ý còn lại vào vở 
a. Trong số thập phân 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm 
- Phần nguyên có hai đơn vị 
- Phần thập phân có 3 phần mười 5 phần trăm 
b. 301,80 đọc là ba trăm linh một phẩy tám mươi 
- Phần nguyên gồm 3 trăm không chục 1 đơn vị 
- Phần thập phân gồm 8 phần mười 0 phần trăm
c. 1942,54 đọc là một nghìn chín trăm bốn hai phẩy năm mươi tư.
- Phần nguyên gồm 1 nghìn 9 trăm 4 chục và 2 đơn vị 
- Phần thập phân gồm có: 5 phàn mười và 4 phần trăm 
d. 0,032 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi hai 
Phần nguyên có: 0 đơn vị 
Phần thập phân có: 0 phần mười 3 phần trăm 2 phần nghìn 
Bài 2: Viết số thập phân có: 
- Cho HS đọc đầu bài 
- Đọc cho HS làm bảng con 
- Lớp làm bảng con ý a,b. 
- HS viết nhanh nhìn SGK viết tiếp các ý còn lại.
- HS chú ý nghe để viết đúng 
a. Năm đơn vị, chín phần mười:5,9
b. Hai mươi bốn đơn vị, một phần 18 phần trăm: 24,18
c. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn: 55,555
d. Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm: 2002, 08
e. Không đơn vị, một phần nghìn viết 0,001
Bài 3: (Thực hiện cùng bài 2) 
- HS khá làm nháp 
- Cho HS nêu miệng kết quả. 
3,5 = 3
6,33 = 6
217,908 = 217 
- GVnhận xét chung 
4. Củng cố: 
- Cho HS nêu lại quy tắc vừa học. Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: VÒ nhµ xem bµi: Luyện tập
--------------------------š¯›--------------------------
Tiết 2
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh 
I. MỤC ĐÍ

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 1_12248541.docx