Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Kiều Thị Đào - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Tập đọc : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. Mục tiêu:

1/KT,KN:

- Đọc lưu loát, rành mach.;. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

2/TĐ:Chăm sóc và bảo vệ động vật.

II. Chuẩn bị:

- Truyện, tranh, ảnh về cá heo.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’ .

Hoạt động 2: Luyện đọc:10-12’

-GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đoạn1:Từ đầu. trở về đất liền.

+ Đoạn2: Tiếp.giam ông lại.

+ Đoạn1:Tiếp.A-ri-tôn.

 + Đoạn1: Còn lại

- Cho HS luyện đọc các từ ngữ: A-ri-

tôn, Xi-xin, yêu thích, buồm.

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Kiều Thị Đào - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT 1.
* HS đọc yêu cầu đề .
 Tìm và nối nghĩa tương ứng với từ.
- Cho HS làm bài.
- 2 HS lên bảng.
- HS còn lại dùng viết chì nối trong SGK.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
* HS đọc yêu cầu đề .
Chỉ ra sự khác nhau của các từ trong khổ thơ và nghĩa gốc ?
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- a)Răng (trong răng cào) dùng để cào,khong dùng để cắn,giữ ,nhai thức ăn.
- b)Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở.
- c)Tai ( trong tai ấm-quai ấm) giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ không dùng để nghe.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3.
( Cách tiến hành tương tự 2 BT trước)
Hoạt động 3: Ghi nhớ:2’
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Có thể HS tìm thêm VD.
Hoạt động 4: Luyện tập: 15-17’ 
a) Hướng dẫn HS làm BT 1.
- HS đọc yêu cầu đề .
- Dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS làm bài + trình bày kết quả.
+a) Mắt: Đôi mắt của bé to.Từ mắt trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
+b)Chân:Bé đau chân.Từ chân trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
+c)Đầu: Khi viết em đừng nghẹo đầu.Từ đầu trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
( Cách tiến hành như các BT trước)
 HS yếu, TB tìm 3 từ ; HSKG tìm cả 5 từ.
+ Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm,lưỡi hái, lưỡi dao,lưỡi cày,lưỡi mác, lưỡi gươm.
+Nghĩa chuyển của từ miệng: miệng bát,miệng túi,miệng núi lửa.
+Nghĩa chuyển của từ cổ:cổ chai,cổ lọ,cổ áo,cổ tay.
+Nghĩa chuyển của từ tay: tay áo,đòn tay,tay quay,tay bóng.
+Nghĩa chuyển của từ lưng: lưng ghế,lưng đồi,lưng đê.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết Đảng cộng sản Việt nam được thành lập ngày 3 - 2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người đã chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam:
 + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: Thống nhất 3 tổ chức cộng sản.
 + Hội Nghị ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV : Ảnh trong SGK
 - Tư liệu về bối cảnh ra đời của Đảng (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời:
 H: + Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm nào?
 H: Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? 
 2/ Bài mới : 
 GV giới thiệu bài: Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu nội dung bài học “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời”..
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của việc thành lập Đảng.
- GV kể tóm tắt bài đọc trong SGK.
- GV dẫn dắt vấn đề : Từ giữa năm 1926 -1927, phong trào nước ta phát triển rất mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 -1929 Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức này đã lãnh đạo phong trào chống Pháp, giúp đỡ nhau, nhưng một mặt lại công kích, tranh giành ảnh hưởng với nhau. Tình hình thiếu sự thống nhất không thể kéo dài.
- GV nêu yêu cầu: Hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Từ giữa năm 1929, nước ta có bao nhiêu tổ chức cộng sản? Nêu tên 3 tổ chức cộng sản đó?
+ Tình hình trên đặt ra yêu cầu gì?
+ Việc này chỉ có thể ai mới làm được? 
+ Vì sao chỉ có “Người” mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? (câu hỏi dành cho HS khá giỏi)
- GV nhận xét chốt lại các ý kiến.
HĐ2:Tìm hiểu về diễn biến hội nghị thành lập Đảng.
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, HS đọc SGK cho biết:
 + Hội nghị thành lập đảng diễn ở đâu, diễn ra thời gian nào? 
 + Chủ trì hội nghị là ai? 
 + Hội nghị đã mang lại kết quả gì?
- GV nhận xét, bổ sung, và cho HS biết thêm một số thông tin như: ngày thành lập Đảng, đại biểu tham dự
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của Việc thành lập Đảng:
+ Việc thành lập đảng có ý nghĩa như thế nào?
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?
- GV kết luận: Ngày 3 - 2 – 1930, Đảng CSVN đã ra đời. Từ đó cách mạng VN có Đảng lãnh đạo và giành được thắng lợi vẽ vang.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm.
- HS nhận phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 + Có 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương CS đảng, An Nam CS đảng, ĐCS liên đoàn, 
+ Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS, thành lập một đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được.
 + Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được:
 vì Nguyễn Ái Quốc là người hiểu biết sâu sắc, là ngươì có tinh thần yêu nước, đã tìm ra con đường cứu nước và được nhiều người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ.
- Lắng nghe. 
- HS đọc SGK trả lời.
- HS nhận xét bổ sung.
+ Hồng Công -Trung Quốc, đầu xuân 193.
 + Nguyễn Ái Quốc.
Đã hợp nhất 3 tổ chức Đảng thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam, đề ra đường lối cách mạng VN.
- HS thảo luận nhóm 2, phát biểu ý kiến về ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
 + Cách mạng Việt Nam có một Đảng duy nhất lãnh Đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. Ngày 3-2 trở thành ngày kỉ niệm lớn của dân tộc.
+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - Về học bài, chuẩn bị : “Xô viết Nghệ-Tĩnh”.
 - Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU 
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Luyện đọc
I.MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy bài văn Những người bạn tốt đọc đúng các tiếng phiên âm tên nước ngoài
- Đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. 
- Củng cố kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung 
Hình thức tổ chức 
Đối tượng 
Những người bạn tốt
1 ) +Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-xôn, Xi-xin.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp tình tiết bất ngờ của câu chuỵên.
2 YC đọc kĩ và trả lời câu hỏi:
H: Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thuỷ thủ đối với nghệ sĩ?
TL:Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp người 
-Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác, không có tính người
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
1-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả 
-Học thuộc lòng bài thơ.
2 YC đọc kĩ và trả lời câu hỏi:
H:Tìm hình ảnh đẹp trong bài thể hiện sự gắn bó con người với thiên nhiên
- Chỉ còn tiếng đàn với dòng trăng.
Đập nối liền núi-biển nằm giữa cao nguyên.
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Toàn lớp
Toàn lớp 
Toàn lớp
Toàn lớp
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 - Củng cố về đổi các đơn vị đo diện tích.
 - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo đã học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ, vở 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung 
Hình thức tổ chức 
Đối tượng 
Bài 1 : Viết số đo dưới dạng đề – ca – mét vuông 
72dm2 25mm2 9dm2 29 cm2 24mm2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
5 ha = ... m2	 24 ha = ... m2
 70ha =... m2 
2km2=.. ha 1/2 ha = ... m2 
Bài 3: Một đám đất hình vuông có chu vi 2000 m. Diện tích đám đất bằng bao nhiêu mét vuông, bằng bao nhiêu ha ? 
Giải : Cạnh hình vuông là : 2000 : 4 = 500 (m)
 Diện tích đám đất là : 500 x 500 = 250 000 (m2 )= 25 (ha )
 Đáp số : 250 000 m2 =25 ha
Bài 4: Tìm hai số lẻ biết tổng của chúng bằng 474 và giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác.
 Giải : Hiệu của hai số là : 37 x 2 + 2 = 76
Số lớn là : ( 474 + 76 ) : 2 = 275
 Số bé là : 474 - 275 = 199
 Đp số : S L: 275 ; số b : 199
Cá nhân 
Bảng 
Cá nhân 
Vở
Cá nhân 
Vở
Cá nhân 
Vở
TB – Yếu
Toàn lớp 
Khá – giỏi 
Khá – giỏi 
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 - Củng cố về cách đọc, viết số thập phân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ, vở 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung 
Hình thức tổ chức 
Đối tượng 
Bài 1: Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân rồi đọc số đó. 
1 ; 2 ; 3 ; 4 
8 ; 36 ; 54 ; 12 
Bài 2: Viết các số thập phân thành phân số thập phân: 
0,001 ; 0,95 ; 2,25 ; 2,8
0,01 ; 6,435 ; 54,9 ; 1,76
Bài 3: Một cửa hàng có 2 tấn đường. Ngày đầu bán được 400 kg đường, ngày thứ hai bán được bằng 3/5 số đường ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Giải : Đổi 2 tấn = 2000 kg
 Ngày thứ hai bán được số kg đường là: 400 x 3/5 = 240 ( kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số kg đường là: 400 + 240 = 640 ( kg)
Cửa hàng còn lại số kg đường là: 2000 – 640 = 1360 ( kg)
Bài 4: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Tính tuổi hai mẹ con hiện nay?
Giải: Tuổi của mẹ sẽ gấp 7 lần tuổi con ( 1 tuần = 7 ngày)
 Tuổi của mẹ hiện nay là: 42 : ( 7+1 ) x7 =35 ( tuổi)
 Tuổi của con hiện nay là: 40 – 35 = 5 (tuổi)
Cá nhân 
Bảng 
Cá nhân 
Vở
Cá nhân 
Vở
Cá nhân 
Vở
TB – Yếu
Toàn lớp 
Khá – giỏi 
Khá – giỏi 
 Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
1/KT,KN: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ: Cảnh ẻ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai đẹp khi công trình hoàn thành.( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
2/TĐ: Thấy sự gắn bó hoà quyện giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn.
- Tranh, ảnh giới thiệu công trình thuỷ điện Hoà Bình.	
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 4-5’
- 2HS đọc Những người bạn tốt
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’ 
Hoạt động 2: Luyện đọc: 10-12’ 
GV HD đọc.
- 1HS đọc toàn bài.
- Cần đọc cả bài với giọng xúc động.
- HS đọc khổ nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc: ba-la-lai-ca, lấp loáng.
+Đọc từ khó.
+ Đọc phần chú giải.
- Đọc theo nhóm 2.
 GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - HS đọc cả bài thơ trước lớp. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:8-10’ 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Những chi tiết nào gợi lên một đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà?
*Cả công trương say ngủ cạnh dòng sông.Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.Nhũng xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ.
Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
* Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng.Có người thương thức tiếng đàn.
Hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con gười ntn?
*Nói lên sức mạnh dời non lấp biển của con người.Con người có thể làm nên những điều bát ngờ, thú vị.
- HS khá giỏi nêu ý nghĩa của bài
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.8-9’
- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
- HS lắng nghe.
- GV chép một khổ thơ cần luyện đọc lên bảng.
- HS luyện đọc khổ thơ, bài thơ.
- GV đọc mẫu. 
- HS thi đọc từng khổ.
HS trung bình thuộc 2 khổ,HSKG thuộc cả bài
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài tiếp.
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(tt)
I. MỤC TIÊU: Biết:
 - Đọc , viết các số thập phân( các dạng đơn giản thường gặp)
 - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ : Bài 3:Viết phân số thập phân và số thập phân:
 - Gọi 2 HS lên bảng: 0m7dm =  m = m 
 0m 3dm 7cm 5 m = m = m 
 - Gọi học sinh đọc một số số thập phân GV ghi lên bảng.
 2/ Bài mới : 
 - Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a) Ví dụ:
- GV treo bảng đã chuẩn bị như SGK. Yêu cầu học sinh nhận xét và viết các đơn vị độ dài đó về STP theo từng hàng
- HS nêu GV ghi bảng:
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét?
- GV yêu cầu: Em hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m 7dm = m.
- GV giới thiệu: 2m 7dm hay m được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên
bảng thẳng hàng với m để có:
- Giới thiệu: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét.
- Tương tự giúp HS viết tiếp các số TP.
H:Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 gọi là gì?
b) Cấu tạo của số thập phân
- GV viết từng ví dụ lên bảng, gọi học sinh chỉ phần nguyên, phần thập phân rồi đọc số đó.
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi:
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần?
- GV: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. những chữ sốphần nguyên, những chữ sốphần thập phân.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56 và đọc số.
- GV viết tiếp số 90,638 lên bảng yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần của số thập phân này.
- Nhắc HS chú ý khi nêu phần thập phân : VD : phần thập phân là 56/100 chứ không nói là 56.
HĐ 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: Gọi một HS nêu yêu cầu bài.
- GV viết các số thập phân bài 1 lên bảng, chỉ vào các STP và gọi học sinh đọc, kết hợp hỏi phần nguyên và phần thập phân: 9,4 ; 7,98 ;  0,307.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét phần viết số của HS, dưới lớp chéo bài kiểm tra kết quả.
 - Gọi một học sinh lên chỉ vào các số thập phân và mời bạn đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 3: HS khá, giỏi làm.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài và nêu KQ.
- Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
+ Có 2 mét và 7 đề-xi-mét.
- HS viết và nêu: 2m 7dm = m.
- HS theo dõi
 + 2m 7dm = m = 2,7m.
- HS đọc và viết số: Hai phẩy bảy mét 2,7m.
- Lần lượt HS nhắc lại. 
 8m5dm6cm = 8m 56cm = 8mm= 8m = 8,56m
 0m1dm9cm5mm hay 0m viết được 0,195m
- Các bàn trao đổi rút ra nhận xét.
* Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân.
- Học sinh nhắc lại.
+ Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bơi dấu phẩy.
 8, 56
 Phần nguyên Phần thập phân
 + 8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu.
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét: Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6.
 90,638
 Phần nguyên phần thập phân 
 + 90,638 đọc là: chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám.
- HS nêu yêu cầu bài
- Học sinh trả lời miệng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
- HS viết và nêu.
- HS chỉ, gọi bạn đọc số thập phân.
5= 5,9 ; 82 = 82,45 ; 810=810,225
- HS đọc và nêu yêu cầu đề bài
- 3 HS nêu KQ. Cả lớp nhận xét.
0,1 = ; 0,02 = ; 0,095 = 
 3/.Củng cố - Dặn dò :- Học sinh nhắc lại cấu tạo của số thập phân.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 ************************************
 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 ( Sông nước)
I.Mục tiêu:
1/KT,KN: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn ( BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3).
2/TĐ: Yêu thích cảnh vật thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường sống của chúng.
.II. Chuẩn bị:
- Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nước.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 4-5’
- 2 HS trình bày lại dàn ý của bài văn miêu tả cảnh sông nước.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’ 
Hoạt động 2: Làm bài tập:28-19’ 
a) Hướng dẫn HS làm BT 1.
 Cho HS xem cảnh đệp của VHL
 * HS đọc yêu cầu đề .
 Xác định 3 phần của bài văn.
 Phần thân bài có mấy đoạn? Nội dung?
Phần thân bài có 3 doạn:
- Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo.
- Đoạn 2:Tả vẻ duyen dáng của Vịnh Hạ Long được tạo bởi cái tươi mát của sông nước, cái rạng rỡ của đất trời.
- Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Vịnh Hạ Long qua mỗi mùa.
 Tác dụng của các câu văn in đậm trong mỗi đoạn, trong cả bài.
 *Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn.Với toàn bài, mỗi câu văn đó nêu 1 đặc diểm của cảnh được tả.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Lớp nhận xét.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
-* HS đọc yêu cầu đề .
 - Đọc từng đoạn văn và chọn câu làm câu mở đoạn cho đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại.
Đoạn 1: Chọn câu b vì gt được cả núi cao và rừng cây.
Đoạn2: Chọn câu c 
c) Hướng dẫn HS làm BT 3.
* HS đọc yêu cầu đề .
 Chọn 1 trong 2 đoạn văn và viết câu mở đoạn đã chọn.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn của BT 3, viết lại vào vở, chuẩn bị cho tiết TLV mới.
Khoa học:PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
 I. Mục tiêu: 
 1/KT,KN: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
 2/TĐ: Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi.
 II.Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa trang 30, 31 SGK
 - Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK photo, cắt rời.
 - Giấy A4, bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: 4-5’:
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:1’
*HĐ 2(6-7’): Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
GV tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” trang 30.
GV đưa ra kết luận.
- 3 HS trả lời
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?
- Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất?
- Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
- Bệnh viêm não nguy hiểm ntn?
*Hoạt động 3: (8-9’): Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
+ Người trong hình minh họa đang làm gì?
HS làm việc cả lớp, cùng quan sát tranh minh họa trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Hình 1: Em bé có ngủ màn kể cả ban ngày.
- Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
- Hình 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở.
- Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở; quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi động nước, lấp vũng nước,...
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
+ Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- GV kết luận: 
- Phòng chống được bệnh viêm não.
- Thực hiện đúng như các hình đã nêu ở trên.
Hoạt động:4 (8-9’): Thi tuyên truyền viêm phòng bệnh viêm não.
GV nêu tình huống: Bsĩ Lâm là một Bsĩ của Trung tâm y tế dự phòng huyện. Hôm nay Bsĩ phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. Nếu em là Bsĩ Lâm, em sẽ nói gì với bà con xã A.
- GV khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi tình huống cho bạn.
3. Củng cố, dăn dò: (3-4’):
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học mục “Bạn cần biết” và ghi lại vào vở. Tìm hiểu về bệnh viêm gan A.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- 1số em trình bày trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất
BUỔI CHIỀU
Địa lý: ÔN TẬP
 I. Mục tiêu:
1.KT-KN:
 - Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2/TĐ: Thích tìm hiểu về địa lí VN
 II.Chuẩn bị:
 - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
 - Bản đồ Địa lí tự nhên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
- HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2: Làm việc cá nhân : 8-10’ 
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
 - GV sữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- 1 số HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
HĐ3: tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh” 9-10’
- GV chọn một số HS tham gia trò chơi. 
Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau, mỗi nhóm HS được gắn cho một số thứ tự bắt đầu từ 1. Như thế 2 em có số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.
- HS chơi theo hướng dẫn sau:
 Em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi, một con sông hoặc một đồng bằng mà em đã được học; em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng địa lí đó. Nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm. Nếu em này chỉ sai hoặc không chỉ được thì một HS khác trong nhóm có thể chỉ giúp, chỉ đúng thì được 1 điểm, nếu chỉ sai thì không được điểm. Sau đó, em số 2 ở nhóm 2 được nói tên một đối tượng địa lí, em số 2 ở nhóm 1 phải chỉ trên bản đồ đối tượng đó. Trò chơi cứ tiếp tục như thế cho đến HS cuối cùng.
GV nhận xét,đánh giá 
- HS nhận xét, đánh giá cụ thể: tổng số điểm của nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
 Hoạt động 4: ( làm việc theo nhóm)
- GV cho HS thảo luận câu 2 trong SGK.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê ( như ở câu 2 trong SGK) lên bảng
- HS điền các kiến thức đúng vào bảng.
3. Củng cố, dặn dò:2-3’
 - Gọi HS nhắc lại một số nội dung chính của bài ôn tập.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
KĨ THUẬT: NẤU CƠM
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Biết cách nấu cơm.
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thường.
- Nước, rá, chậu để vo gạo.
- Bếp đun.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gđình.
. Nêu các cách nấu cơm ở gđình.
. Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun.
-Chia nhóm, y/c :
-Nhận xét và h/dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun.
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Về nhà giúp gia đình nấu cơm.
-Nhận xét tiết học.
-Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Suy nghĩ, trả lời.
-Thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun (đọc nd mục 1 kết hợp với qs hình 1,2,3 sgk và liên hệ thực tế nấu cơm ở gia đình em).
-Đại diện từng nhóm lên 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc