Tiết 1
Toán
TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết đọc viết, sắp thứ tự các số thập phân; Tính bằng cách thuận tiện nhất.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện tính toán với số thập phân.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 2 HS lên bảng làm bài sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
84,2 84,19; 47,5 47,50
6,843 6,85; 90,6 89,6
- Lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận. - GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: ? Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GVKL (Ghi nhớ- SGK). - HS khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 2. + Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi, - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - 2 HS đọc. 4. Củng cố (2 phút) ? Cần làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 27/10/2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 Tiết 1 Toán tiết 39: Luyện tập chung I. mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết đọc viết, sắp thứ tự các số thập phân; Tính bằng cách thuận tiện nhất. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện tính toán với số thập phân. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - 2 HS lên bảng làm bài sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 84,2 84,19; 47,5 47,50 6,843 6,85; 90,6 89,6 - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (5 phút) Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu nối tiếp. VD: + Bẩy phẩy năm (chữ số 5 chỉ 5 phần 10) + HĐ 2: (10 phút) Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài a) 5,7 e) 0,01 b) 32,85 d) 0,304 - Lớp nhận xét. HĐ 3: (8 phút) Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - Mời 1HS nêu cách sắp xếp. - 1HS nêu yêu cầu. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở. - Gắn bảng phụ, lớp nhận xét bài của bạn. 41,583 < 41,835 < 42,358 < 42,538 - 1 HS nêu cách làm. HĐ 4: (8 phút) Bài 4 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vở. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu - Lớp làm vở. - 1 HS chữa bài a) - HS khác nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các bài toán đã làm. - Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Luyện từ và câu luyện tập về từ nhiều nghĩa I. mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm; Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK; VBT. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - 2 HS lên bảng lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu với từ đó. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (15 phút) Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV theo dõi. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 3. - HS trả lời: a) Chín (1): hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được. Chín (2): số 9. Chín (3): suy nghĩ kĩ càng. Chín (1) và chín (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín (2). b) Đường (1): chất kết tinh vị ngọt Đường (2): vật nối liền 2 đầu Đường (3): chỉ lối đi lại. Từ đường (2) và đường (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường (1). c) Vạt (1): mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi Vạt (2): xiên đẽo Vạt (3): thân áo Vạt (1) và (3) là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt (2). HĐ 2: (15 phút) Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở BT. - 3 HS lên làm bài. VD: + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. + Mẹ tôi thường mua hàng Việt Nam. ... + Bố tôi nặng nhất nhà. + Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. + Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. ... 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Ghi nhớ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. 3. Thái độ: HS thích làm văn. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK; VBT. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (8 phút) Bài tập 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2. ? Đoạn nào mở bài trực tiếp? Đoạn nào mở bài gián tiếp? ? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận. - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe. + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ. + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. HĐ 2: (10 phút) Bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. Phát giấy khổ to cho 1 nhóm làm. - Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. ? Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn? - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm - Nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng và trình bày + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên... - Lớp nhận xét. + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. HĐ 3: (12 phút) Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét. (Phần kết bài thực hiện tương tự) - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS nối tiếp đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại cách viết phần mở bài, kết bài của bài văn tả cảnh. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 5 Khoa học bài 16: phòng tránh hiv/aids I. mục tiêu 1. Kiến thức: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?; Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng cần thiết để phòng tránh bệnh HIV/AIDS. 3. Thái độ: Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/AIDS. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin và hình trang 35 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu 2 HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A. - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ? - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Cho HS thảo luận và trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: 1 - c; 2 - b; 3 - d; 4 - e; 5 - a - Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ 2: (18 phút) Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm - Chia lớp thành 4 nhóm. - GV nêu yêu cầu. - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu HS bình chọn nhóm có nội dung phù hợp, đầy đủ, trình bày đẹp. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo, Cử 1 bạn giới thiệu tranh, ảnh, nhóm mình sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung phù hợp, đầy đủ, trình bày đẹp. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. * Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Kĩ thuật nấu cơm (Tiết 2) I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách nấu cơm. 2. Kĩ năng: Thực hiện nấu cơm đạt yêu cầu. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Gạo tẻ; Nồi nấu cơm điện; Dụng cụ đong gạo; Rá, chậu để vo gạo; Đũa dùng để nấu cơm; Xô chứa nước sạch; Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu 1 HS nêu các công việc để chuẩn bị cho việc nấu cơm. - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (25 phút) Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Yêu cầu HS đọc mục 2 - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. - Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 10 phút). - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Gọi 1, 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Gọi HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - HS làm việc cá nhân. HĐ 2: (5 phút) Đánh giá kết quả học tập - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: + Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào? + Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. - HS trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống nội dung kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Về nhà nấu cơm giúp ông bà, cha mẹ. - Chuẩn bị bài: Luộc rau. * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Ôn Tiếng Việt Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 3. Thái độ: Biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ cho HS làm bài tập 1, 2. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK; VBT. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ. - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn ôn tập Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu nội dung ôn tập. - HS lắng nghe. HĐ 1: (15 phút) Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu trình bày miệng kết quả. - GV nhận xét. - 1 HS đọc. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả. a) Chín (1): hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được. Chín (2): số 9. Chín (3): suy nghĩ kĩ càng. Chín (1) và chín (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín (2). b) Đường (1): chất kết tinh vị ngọt Đường (2): vật nối liền 2 đầu Đường (3): chỉ lối đi lại. Từ đường (2) và đường (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường (1). c) Vạt (1): mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi Vạt (2): xiên đẽo Vạt (3): thân áo Vạt (1) và (3) là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt (2). HĐ 2: (15 phút) Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở BT. - 3 HS lên làm bài. VD: + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. + Mẹ tôi thường mua hàng Việt Nam. ... + Bố tôi nặng nhất nhà. + Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. + Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. ... 4. Củng cố (2 phút) - Mời 1 em nêu lại nội dung vừa ôn tập. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các bài tập, hoàn thiện bài trong VBT. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28/10/2015 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tiết 1 + 2 Tiếng Anh (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3 Toán tiết 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết số thập phân. 3. Thái độ: HS yêu thích môn Toán. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng viết: + Bảy đơn vị, năm mươi hai phần trăm. + Ba mươi lăm phẩy tám trăm linh năm. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu nội dung ôn tập. - HS lắng nghe. HĐ 1: (5 phút) ôn bảng đơn vị đo độ dài * Bảng đơn vị đo độ dài - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi HS viết các đơn vị đo độ dài lên bảng. * Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ? Nêu quan hệ giữa mét và đề- ca- mét, giữa mét và đề - xi- mét? - GV hỏi tương tự với các đơn vị khác. ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau? * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki- lô- mét, xăng- ti- mét, mi- li- mét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng viết. + 1m = dam = 10dm - HS nối tiếp nêu. + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng (0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó. - HS nêu: 1000m = 1km ; 1m = km 1m = 100cm ; 1cm = m 1m = 1000m ; 1mm = m HĐ 2: (10 phút) Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân * Ví dụ 1 - GV ghi: 6m4dm = ... m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm. - Gọi HS điền. - Yêu cầu nêu cách làm. * Ví dụ 2 - GV ghi VD: 3m5cm = ... m (Hướng dẫn làm tương tự như ví dụ 1). - 1 HS nêu cách làm. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS điền kết quả. + Bước 1: chuyển 6m4dm thành hỗn sốcó đơn vị là mét ta được: 6m4dm = 6m + Bước 2: Chuyển 6m thành số thập phân có đơn vị là mét ta được: 6m4dm = 6m = 6,4m - HS thực hiện: 3m5cm = 3 m = 3,05m HĐ 3: (15 phút) Thực hành + Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào SGK. - 3 HS chữa bài trên bảng: a) 8m6dm = 8,6m b) 2dm2cm = 2,2dm c) 3m7cm = 3,07m - Lớp nhận xét. - 1 em nêu cách làm. + Bài 2 - Gọi HS nêu y/cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. a) Có đơn vị đo độ dài là mét 3m4dm = 3,4m 2m5cm = 2,05m 21m36cm = 21,36m b) Có đơn vị đo độ dài là dm 8dm 7cm = 8,7dm 4dm32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm + Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vở. - 3 HS làm bảng phụ. a) 5km302m = 5,302km b) 5km75m = 5,075km c) 302m = 0,302km - Gắn bảng, lớp nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại kiến thức của bài, ghi nhớ cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Sinh hoạt lớp Tuần 8 I. mục tiêu - GV giúp HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình sau tuần học. - HS thấy được trách nhiệm của bản thân. II. Nội dung 1. Kiểm điểm tuần 8 - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua về: Học tập, nề nếp, lao động vệ sinh. - Các tổ trưởng báo cáo theo dõi tuần qua của tổ mình. - Các tổ cho ý kiến, nhận xét, đóng góp. - Cá nhân HS đóng góp ý kiến. - GV nhận xét ưu, khuyết điểm. 2. Phương hướng tuần 9 - Duy trì tốt nề nếp và học tập. - Khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Chiều Sinh hoạt chuyên môn
Tài liệu đính kèm: