Giáo án Lớp 5A - Tuần 5 - Giáo viên: Cao Thị Đào - Trường Tiểu học Thanh Hương

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

TẬP ĐỌC

Một chuyên gia máy xúc

I-MỤC TIÊU:

Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

Hiểu ND câu chuyện: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp tình hữu nghị giữa các dân tộc .

II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5A - Tuần 5 - Giáo viên: Cao Thị Đào - Trường Tiểu học Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có ích trong xã hội.
II-ĐỒ DÙNG 
 -Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như: Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung, 
 -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4'
1'
10'
9'
8'
3'
A-Bài cũ 
Nêu nội dung ghi nhớ của bài trước
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài :
2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1:Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
GV tổ chức cho cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
 -Gọi HS đọc thông tin trang 9, SGK.
 -GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS cả lớp thảo luận và trả lời:
 +Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
 +Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ?
 +Em học được điều gì từ tấm gương của anh của anh Trần Bảo Đồng ?
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
* GV kết luận : Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
 GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
-GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
* GV nhận xét cách ứng xử của HS và kết luận: trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 SGK
-GV cho 2 HS ngồi gần nhau cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình (thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí).
-GV khen những em biết đánh giá đúng và hỏi.
 +Trước những khó khăn của bạn bè ta nên làm gì ?
 * Kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
C Củng cố dặn dò:
GV liên hệ thực tế trong lớp
GV dặn hs chuẩn bị bài sau
- Kiểm tra bài học của tiết trước.
- HS nhắc lại.
- HS đọc thông tin trang 9, SGK.
- HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
-Gia đình anh rất khó khăn, nhà nghèo lại đông em,mẹ hay đau ốm , ngoài giừ học anh phải phụ giúp mẹ bán bánh mì.
-Anh biết sử dụng thời gian một cách hợp lí ,có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học luôn đạt hs giỏi, năm 2005 anh đậu thủ khoa đại học khoa học tự nhiên TPHCM.
-Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hai HS ngồi liền nhau thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
- HS trả lời.
-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.
........................................................................................................................................................ Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ đồng âm
I-MỤC TIÊU: 
Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
Phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt được các từ đồng âm; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4
II-ĐỒ DÙNG 
Một số tranh ảnh về các sự vật , hiện tượng , hoạt động . . . có tên gọi giống nhau 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
3’
30’
2’
A-Bài cũ 
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
2-Phần nhận xét 
-Chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ “ câu”
GV kết luận: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm ) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm .
3-Phần Ghi nhớ 
4-Phần luyện tập 
Bài tập1 : Nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS thảo luận cặp để nêu nghĩa của các từ đồng âm
Bài tập2 : Y/c HS làm vào vở
Đặt câu để phân biệt từ đồng âm.GV gợi ý HS mỗi từ đặt 2, 3 câu với nghĩa khác nhau
Bài tập3 : Y/c HS đọc mẩu chuyện
Vì sao Nam tưởng bố mình chuyển sang làm ngân hàng
Bài tập 4 : Đố vui
GV nêu câu đố y/c HS thảo luận và giải đố
C-Củng cố -Dặn dò -Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu thuộc 2 câu đố để đố bạn bè và người thân .
-Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một vùng quê em . 
-Hs làm việc cá nhân .
-Câu ( cá ): bắt cá, tôm . . . bằng móc sắt nhỏ, thường có mồi .
+Câu ( văn ): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn .
-Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ SGK .
-2,3 hs không nhìn sách nhắc lại nội dung ghi nhớ .
-Làm việc theo cặp .
+Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
+Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng mảng từng hòn. Đá trong đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương .
+Ba trong ba và má: Bố, cha, thầy . . . . Ba trong ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên .
-Hs làm việc độc lập .
+Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp .
+Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam .
*Cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước ta 
*Từ trên máy bay nhìn xung, những thửa ruộng trông như những ô bàn cờ .
-Nước con suối này rất trong .
-Nước ta có bờ biển dài hơn 2000 km .
Làm bài cá nhân vào vở
Lời giải: Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm tiền tiêu ( tiền để chi tiêu ) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu( vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch )
Thảo luận cặp .
+Câu a: con chó thui; từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ không phải là số chín.
+Câu b: cây bông súng và khẩu súng(khẩu súng còn được gọi là cây súng )
............................................................................................
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
Luyện tập
I.MỤC TIÊU: 
 Củng cố lại các kiến thức đã học về từ câu, tập làm văn, chính tả, luyện viết.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài.1. Tìm 10 tiếng có nguyên âm đôi uô, 10 tiếng có nguyên âm đôi ua.Nêu quy tắc ghi dấu thanh của các tiếng đó.
( Các tiếng có uô dấu thanh đặt ở trên hoặc dưới ô, tiếng có ua thì đặt trên hoặc dưới u)
Bài 2.Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a.Già: quả già- non, b,chạy: người chạy- đứng
 người già- trẻ ô tô chạy - dừng
 cân già- non đồng hồ chạy- chết
c.nhạt: màu áo nhạt- đậm d, đen: trời tối đen- sáng
 đường nhạt -ngọt áo màu đen – sáng
 muối nhạt - mặn hôm nay đen lắm- đỏ
 tình cảm nhạt-mặn nồng 
Bài 3: Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu sau đây rồi viết lại cho hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp:
Tuy vườn nhà em nhỏ bé và không có cây ăn quả
* Sai về cách dùng từ.và nối hai vế song song
 => Tuy vườn nhà em nhỏ bé nhưng có rất nhiều cây ăn quả.
- Bạn Lan tuy hát hay nhưng lười học.
* Sai về cách dùng từ : Tính từ tốt và xấu không đi cùng nhau.
=> Bạn Lan hát hay, múa dẻo.
Bài 4:
 Viết đoạn văn ngắn tả cảnh trường em lúc ra chơi.
- Gv gợi ý để các em lựa chọn một số cảnh trong giờ chơi để tả cho phù hợp nội dung đoạn văn cần viết.
- HS viết bài vào vở sau đó gọi 1 số em đứng dậy đọc trước lớp, cả lớp nhạn xét bổ sung
2.Hướng dẫn HS chữa bài . 
- GV nhận xét, bổ sung. Gv ra bài tập về nhà cho HS
...........................................................................
TOÁN
Đề-ca-mét vuông - héc-tô-mét vuông
I-MỤC TIÊU: 
Giúp hs : 
Hình thành biểu tượng ban đầu về dam2 , hm2 .
Đọc , viết đúng các số đo diện tích có đơn vị là dam2 , hm2 .
Nắm được mối quan hệ giữa dam2 và m2 , hm2 và dam2. Biết đổi các đơn vị đo diện 
II-ĐỒ DÙNG 
Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ) như SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
6’
6’
20’
2’
A-Bài cũ 
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
-Nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
-Liên hệ thực tế.
2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2
a)Hình thành biểu tượng về dam2
-Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
-Hình vuông có cạnh dài 1 dam, tính diện tích hình vuông ?
-dam2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông.
b)Mối quan hệ giữa dam2 và m2 
-1 dam bằng bao nhiêu mét ?
-Gv : chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành hình vuông nhỏ.
-Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
-Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu m2?
-dam2 gấp bao nhiêu lần m2?
3-Giới thiệu đơn vị đo diện tích hm2
a)Hình thành biểu tượng về hm2
-Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1 hm như SGK.
-Tính diện tích hình vuông ?
-Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2 , đọc là héc-tô-mét vuông .
b)Mối quan hệ giữa hm2 và dam2
-1 hm bằng bao nhiêu dam ?
-GV : chia cạnh hình vuông 1 hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ . 
-Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu dam?
-Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
-Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu 
- hm2 gấp 100 lần dam2 
4-Luyện tập , thực hành 
Bài 1 -Gv viết các số đo diện tích lên bảng, yêu cầu hs đọc.
Bài 2 
-Gv đọc các số đo diện tích.
Bài 3 -Hs đọc yêu cầu của bài 
-Hs làm bài vào vở 
Hướng dẫn HS cách đổi.
Bài 4:( KG làm thêm)
 Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm
Y/c HS làm bài vào vở.
C-Củng cố -Dặn dò -Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm VBT
-2 hs lên bảng làm bài tập VBT
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-cm2 , dm2 , m2
-1 đề-ca-mét vuông
-1 dam = 10 m
-100 hình vuông nhỏ 
-Diện tích là 1m2
-1 dam2 = 100 m2
- 1 hm2
-1hm = 10 dam 
- Cạnh dài 1 dam 
-100 hình 
-100 dam2 
HS nhìn bảng đọc số đo diện tích
-Hs viết vào vở các số đo diện tích..
Làm bài vào vở
a)2 dam2 = 200 m2 
30 hm2 = 3000dam2 
3 dam2 15 m2 = 315 m2 
12 hm2 5dam2 = 1205 dam2 
200 m2 = 2 dam2 
760 m2 = 7 dam2 60 m2 
HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
5dam223m2 = 5dam2 
16dam291m2=16 dam2
32 dam2 5m2= 32 dam2
.......................................................................................
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU: 
 Củng cố về cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài .Cách giải các bài toán tỉ lệ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 219 dam = ..........m ; 5000m = ........km; 3 m = hm
b.2km65m = ..........m ; 8912 cm=.......m......cm ; 13 m 7 mm=.......... mm
c. 43hm 5dam =.............m ; 1030 m = ........km.....m ; 3/8 tấn =..........kg
- GV cho HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài . GV cùng cả lớp nhận xét và kết luận.
Bài 2: Dệt 6 chiếc khăn mặt hết 26 gam sợi, nếu dệt 5 tá khăn mặt cùng loại như thế thì hết bao nhiêu gam sợi?
Giúp HS nhận biết dây là dạng toán tỉ lệ chỉ giải được theo cách tìm tỉ số. 
“ Đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì dại lương kia tăng bấy nhiêu lần”
Bài 3: Hai người định làm công việc đó trong 7 giờ. Nhưng để làm nhanh hơn họ đã mượn thêm 2 người nữa .Hỏi sau bao lâu thì họ làm xong công việc đó? ( Mức làm như nhau)
GV gợi ý dạng bài này thuộc dạng đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm bấy nhiêu lần.GV giúp HS xác định được các đại lượng trong bài toán. Bài này giải theo phương pháp tìm tỉ số.
Bài 4*. Một hình chữ nhất có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Một hình chữ nhật khác cũng có diện tích như vậy và có chiều rộng bằng 6 cm .Tính chiều dài hình chữ nhật thứ hai?
Gợi ý cho HS muốn tính được chiều dài hình chữ nhật thứ 2 thì phải tính diện tích hình chữ nhật thứ nhất. trước hết phải tính chiều rộng hình một.
HS giải bài toán.
GV khắc sâu cho HS khi diện tích không đổi nếu chiều dài tăng bao nhiêu lần thì chiều rộng giảm bấy nhiêu lần và ngược lại.
Bài 5*. Một đội công nhân chuẩn bị gạo cho 25 người ăn trong 6 ngày mỗi ngày ăn 2 bữa.Với số gạo đó nếu 20 người ăn trong mỗi ngày ăn 3 bữa thì được bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).
- GV Gợi ý cho HS coi 1 người ăn 1 ngày 1 bữa là 1 suất để tính tổng số suất ăn có tất cả ( 25 x 6 x 2 = 300 suất ).Sau đó tính số suất ăn 20 người ăn trong một ngày ( 20 x3 = 60 suất) , từ đó ta tìm được số ngày mà 20 người ăn mỗi ngày ăn 3 bữa) 
2- Hướng dẫn HS chữa bài:- Gọi HS lên bảng chữa bài sau đó GV nhận xét bố sung nếu sai.
 Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2010 
THỂ DỤC
Đội hình đội ngũ
Trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh”
I-MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
.II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
-Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện:Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
20’
7’
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập.
-Cho hs chơi trò chơi’’ Diệt các con vật có hại”.
2/ Phần cơ bản: 
a/ Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Cán sự điều khiển lớp tập:1lần. GV yêu cầu hs chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển tập 6 lần. 
-GV yêu cầu cả lớp tập hợp cho từng tổ thi đua trình diễn 2 lần. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua các tổ. 
-GV yêu cầu cả lớp tập để củng cố kiến thức do gv điều khiển 2 lần. 
b/ Chơi trò chơi’’nhảy đúng, nhảy nhanh”
-Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, phổ biến lại cách chơi và quy định chơi.
-GV cho cả lớp cùng chơi, gv quan sát nhận xét biểu dương tổ, cá nhân hs tích cực trong khi chơi và chơi đúng luật.
3/ Phần kết thúc:
-GV cho hs hát 1 bài hát, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
-GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức bài. 
-GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
-HS chạy theo một hàng dọc quanh sân tập. 
Chơi theo hiệu lệnh của cô.
-HS ôn tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp, điều khiển lớp tập 1 lần, sau đó HS chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng 6 lần. 
-HS cả lớp tập hợp từng tổ thi đua trình diễn hai lần.
-HS cả lớp tập để củng cố lại kiến thức 
-HS chú ý nghe gv nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, chú ý nghe gv phổ biến lại cách chơi và quy định chơi. 
-HS cá nhân, tổ cùng tham gia trò chơi tích cực chơi và chơi đúng luật. 
-HS hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-HS nhắc lại kiến thức bài.
-HS chú ý nghe gv nhận xét đánh giá kết quả bài học và chuẩn bị bài về nhà.
 .
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả cảnh
I-MỤC TIÊU: 
-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về bố cục, dùng từ, đặt câu), nhận biết được lỗi và tự sửa lỗi.
II-ĐỒ DÙNG 
Bảng lớp ghi các đề bài của tiết Kiểm tra viết ( tả cảnh ) cuối tuần 4 ; một số lỗi vế chính tả , dùng từ đặt câu , ý . . . cần chữa chung trước lớp .
Phấn màu , VBT Tiếng Việt 5 , tập một ..
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
32’
4’
A-Bài cũ 
GV chấm bảng thống kê trong vở hs .
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Nhận xét chung và sửa một số lỗi điển hình 
Gv sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để :
-Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp .
3-Trả bài và hướng dẫn hs chữa bài 
-Trả bài cho hs , hướng dẫn các em chữa lỗi theo trình tự :
*Sửa lỗi trong bài :
*Học tập những đoạn văn hay , bài văn hay :
+Gv đọc một số đoạn văn hay , bài văn hay .
+Hs trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn .
*Viết lại một đoạn văn trong bài :
+Mỗi hs tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài để tìm ra cái hay của đoạn văn đó .
C-Củng cố -Dặn dò:Gv nhận xét tiết học 
-Dặn những hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài .
-Hướng dẫn hs chữa một số lỗi điển hình vế ý và cách diễn đạt theo trình tự như sau:
+Một số hs lên bảng lần lượt chữa lỗi . cả lớp tự chữa trên nháp .
+Hs cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng 
+Hs đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi 
+Hs đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi sửa .
+Một số hs trình bày lại đoạn văn vừa viết 
-Cả lớp quan sát một cảnh sông nước (một vùng biển , một dòng sông , một con suối, một mặt hồ ...) ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị bài sau .
.....................................................................
TOÁN
Mi-li-mét vuông-Bảng đơn vị đo diện tích
I-MỤC TIÊU: 
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2và cm2.
Biết tên gọi, mối quan hệ, kí hiệu mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích..
II-ĐỒ DÙNG 
	Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm 
	Bảng kẻ sẵn các cột như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
15’
20’
3’
A-Bài cũ 
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp
2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2
a)Hình thành biểu tượng về mm2
-Gv treo hình vuông minh họa như SGK
-Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm ? 
- mm2 là gì ?
-Nêu kí hiệu của mm2 ?
b)Tìm mối quan hệ giữa mm2và cm2.
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ?
-1 cm2 = ? mm2.
3-Bảng đơn vị đo diện tích 
-Gv treo bảng phụ 
-Em hãy nêu các đơn vị đo từ bé đến lớn ?
-1 m2 = ? dm2 ; = ? dam2 
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
-Hs lên bảng điền tương tự với các đơn vị khác để hình thành bảng b/SGK/27.
-Nhận xét gì về bảng trên ?
4-Luyện tập, thực hành 
Bài 1 
a) Gv viết số đo diện tích, hs đọc .
b) Gv đọc số đo diện tích, hs viết 
Bài 2 HS làm bài vào vở.
- Gv chấm bài HS và nêu nhận xét chung
Bài 3 
HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
C-Củng cố -Dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm VBT
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/27
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-1 mm2
-Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm .
-Gấp 100 lần .
-
1 cm2 = cm2
-Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn hoặc kém nhau 100 lần .
HS đọc và viết số đo diện tích theo yêu cầu.
HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
a) 5 cm2 = 500 mm2 
12 km2 = 1200 hm2
1 hm2 = 10000 m2
7 hm2 = 70000 m2
b) 800 mm2 = 8 m2
12000 hm2 = 120 km2 
150 cm2 =1 dm2 50 cm2 
HS làm vào vở.
1 mm2 = cm2 ;1 dm2 = m2
8 mm2 = cm2; 7 mm2 = m2
29 mm2 = cm2;34 mm2 = m2
.............................................................................
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU: 
 Cúng cố về cách đổi đơn vị đo diên tích và các bài toán liên quan đến diện tích..
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
7 cm2 =...........mm2 , 8 cm2 14mm2 = ......mm2 , 19 dam22m2 =...........m2
3 km2 =..........m2 , 2 km2 7 m2 = .......m2 ., 25000hm2 = ...........km2
504m2 =.....dam2....m2, 18 dam2 7 m2 = .......m2 , 12cm2 5 mm2 = .......mm2
Bài 2: a, Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là km2
 8 km2 23hm2, 209 km2 67 hm2, 705hm2, 12 km2 2 hm2
 b,Viết số đo sau thành số đo dưới dạng số đo có đơn vị là dm2
 18dm2 3 cm2, 75 dm2 12 cm2 , 125cm2, 234 dm2 6 cm2
Bài 3: 
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 300m và chiều dài bằng chiều rộng.Tính diện tích mảnh đất đó ra mét vuông, đê xi mét vuông?
 - Gợi ý HS bài này thuộc dạng toán tổng và hiệu.Tìm chiều dài và chiều rộng rồi mới tính diện tích Tính diện tích ra m2 sau đó đổi ra dm2.
Bài 4.
 Một thửa ruộng có chu vi 1100m.Chiều rộng bằng chiều dài.Trên thửa ruộng này người ta trồng lúa, cứ 100m2 thì thu được 60 kg thóc.Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc.
Bài này gợi ý HS tìm chiều dài và chiều rộng như bài trên sau đó tính diện tích rồi mới tính số thóc thu được.
Bài5*: 
 Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất bằng độ dài cạnh một hình vuông có diện tích 64cm2, đường chéo thứ hai có độ dài bằng độ dài đường chéo thứ nhất.Tính diện tích hình thoi ra cm2, mm2?
- Hướng dẫn HS phân tích 64 thành tích của hai số tự nhiên giống nhau để tính độ dài đường chéo thứ nhất sau đó tìm đường chéo thứ hai rồi mới tính diện tích.
2.Hướng dẫn HS chữa bài: 
 Gọi HS lên bảng chữa bài cả lớp nhận xét bổ sung.
..................................................................................................
Tiết 4 KHOA HỌC
Thực hành:Nói “không!” đối với các chất gây nghiện ( tiết 2)
I-MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II-ĐỒ DÙNG 
- HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma túy.
- Hình minh họa trang 22, 23 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Phiếu ghi các tình huống, phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của các chất ma túy
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ, ...
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
7’
10’
5’
1. Bài cũ:
 Nêu tác hại của rượu, bia, ma tuý...
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và hỏi: Hình minh họa có các tình huống gì?
- Trong cuộc sống hằng ngày mỗi chúng ta đều có thể bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện. Để bảo vệ mình các em cần phải biết cách từ chối. Sau đây chúng ta cùng thực hành cách từ chối khi bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện.
- GV chia HS thành 3 nhóm yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp.
* Kết luận : Mục Bạn cần biết SGK.
Hoạt động 2: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
- GV viết các câu hỏi về tác hại của ma túy và các chất gây nghiện vào từng mảnh giấy cài lên cây và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Tổng kết cuộc chơi và nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
- Giới thiệu trò chơi v

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc