Tập đọc :
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mô trước vẻ đẹp của núi rừng. Đọc trôi chảy toàn bài.
-Hiểu được: nội dung bài: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.(T/lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
II.Chuẩn bị: Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muôn thú .
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ
*Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi sgk.
HS3: Nêu nội dung của bài?
2. Bài mới
*Giới thiệu bài:
HĐ 1: Luyện đọc
+Gọi 1 HS đọc cả bài.
+Yêu cầu 1HS đọc phần chú giải.
+HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- L1: GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc .
- L2: kết hợp sửa ngắt, nghỉ và giải nghĩa từ.
-Tổ chức luyện đọc theo nhóm.
- Gọi một nhóm HS đọc.
-GV đọc toàn bài.
ánh giá,chốt kiến thức 2.Bài mới: HĐ1 :Tìm hiểu ví dụ * Ví dụ 1: So sánh: 8,1m và 7,9m - Để so sánh 8,1m và 7,9m, ta có thể làm bằng cách nào? -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 3 em, hoàn thành nội dung trên. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày -GV nhận xét và chốt lại cách làm(như SGK) Ví dụ 2: GV nêu: So sánh: 35,7m và 35,698m -Yêu cầu HS đổi phần thập phân ra đơn vị khác để so sánh. – GV nhận xét chốt lại: Ta có: 35,7m > 35,698m 35,7 > 35,698 -Giáo viên chốt ý - GV nêu vài ví dụ để học sinh so sánh: 42,5 và 42,68 ; 9,32 và 36,1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu *Bài 1: So sánh hai số thập phân -Tổ chức HS tự làm bài vào vở. -GV nhận xét bài HS làm và chốt lại a) 48,97 96,38; c) 0,7 > 0,65. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài HS làm và chốt lại kiến thức. 6,375< 6,735< 7,19< 8,72< 9,01 Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187 0,4> 0,321> 0,32> 0,197> 0,187 3. Củng cố Dặn dò *Yêu cầu học sinh đọc phần cách so sánh số thập phân. Khoa học : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. Yêu cầu HS biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A * GDKNS : - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. II. Chuẩn bị Tranh phóng to, thông tin số liệu. III. Các hoạt động 1. Bài cũ - GV hỏi - Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào? - Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não? GV nhận xét 2. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân, cách lây truyền, sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A - GV chia nhóm, phát câu hỏi thảo luận + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - GV chốt: Bệnh viêm gan A do vi rút viêm gan A gây ra, bệnh lây qua đường tiêu hóa. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng bệnh viêm gan A * Bước 1 : +Chỉ và nói về nội dung của từng hình? +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A? * Bước 2: +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? +Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? +Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? -GV kết luận : (SGV Tr 69) 3. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS - Nhận xét tiết học Chính tả : ( Nghe - viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH I.Mục tiêu : - Nghe- viết đúng, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2 Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống BT3 . - Giáo dục hs có ý thức ghe viết trình bày đúng - có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị:.- Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy khổ to đã phô to nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học 1.Bài cũ - Yêu cầu hs viết : dòng kinh, giọng hò, giã bàng, giấc ngủ. - Nhận xét và đánh giá từng HS. 2.Bài mới : * Giới thiệu bài HĐ1 : GV đọc bài chính tả 1 lượt. - Yêu cầu hs đọc đoạn viết . - HS luyện viết từ ngữ : Rọi xuống, trong xanh, rào rào - Yêu cầu hs nhắc tư thế ngồi viết, cách trình bày . HĐ2 : GV đọc cho HS viết - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. - GV đọc toàn bài 1 lượt cho HS soát lỗi. - GV nhận xét 5- 7 bài. - GV nhận xét chung. HĐ3 : HDHS làm bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại các tiếng chữa yê, ya là : Khuya, truyền, xuyên. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc BT, xác định yêu cầu . - Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài 3. - GV nhận xét chốt lại những tiếng cần tìm : a)Tiếng cần tìm là; Thuyền. b)Tiếng cần tìm là : khuyên, nguyên. - Cho HS đọc bài tập- Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Tranh 1 : Con Yểng. - Tranh 2 : Hải yến. - Tranh 3 : Đỗ quyên (chim cuốc). 3.Củng cố dặn dò * GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho bài chính tả. BUỔI CHIỀU Ô L TOÁN: LUYỆN TẬP SỐ THẬP PHÂN. GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về khái niệm số thập phân, cách đọc và viết số thập phân từ đó nắm chắc giá trị của từng chữ số trong số thập phân. - Rèn kĩ năng đọc ,viết( đọc nhiều cách theo quy tắc hàng). Giải toán - HS chỉ và nêu được tên gọi các hàng của stp; đọc và viết được STP. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng cá nhân, VBT. III. Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ - Thế nào là số thập phân ? - Nêu cách đọc, viết số thập phân ? - Nhận xét - chốt kiến . 2.Bài mới : * Giới thiệu bài HĐ1.Củng cố kiến thức *Nêu cách đọc, viết số thập phân. - Đọc số: 56,134 ; 300,124 ; 0,3006 chỉ hàng của chúng. - Theo dõi giúp HS làm bài - Nhận xét chốt cách đọc đúng *Yêu cầu HS làm bài tập tiết 34, 35 ở VBT. Yêu cầu một số em làm vào bp . - GV theo dõi giúp HS yếu làm bài. -Tổ chức chữa bài : Huy động kết quả, GV chốt. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Viết thành số thập phân a) 33; ; b) 92; ; c) 3; 2 Lời giải : a) 33 = 33,1; 0,27; b)92=92,05;= 0,031; c)3=3,127;2= 2,008 Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5 b) 0,92; 0,006; 8,92 a)0,5 =; 0,03 =; 7,5 = b)0,92=; 0,006=; 8,92 = Bài 3: Viết các số thập phân a) Ba phẩy không bẩy : ) 3,07 b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi : 19,850 c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm : 0,58 Bài 4 : Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. - Yêu cầu hs đọc bài, phân tích , tóm tắt nhận dạng bài toán . Muốn tìm diện tích ta phải tìm gì ? - Theo dõi giúp hs . Đổi 0,15km = 150m Chiều rộng sân trường là : 150 : ( 2 + 3) ´ 2 = 60 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 150 - 60 = 90 (m) Diện tích:90´60= 5400m 3. Củng cố - Dặn dò: *Hệ thống các kiến thức vừa ôn tập. - Nhận xét tiết học ÔN LTVC Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: -Ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học về khái niệm từ nhiều nghĩa. -Luyện tập tìm các từ nhiều nghĩa & đặt câu. -HS biết đặt câu văn phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. -Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn. II. Chuẩn bị: bảng phụ.VBT III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ *Dùng từ nhiều nghĩa có tác dụng gì ? - Nêu ví dụ về từ nhiều nghĩa ? - Nhận xét – đánh giá. 2.Bài mới : * Giới thiệu bài . HĐ1.Củng cố kiến thức - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Tìm từ chuyển nghĩa của từ: mũi? Tìm từ chuyển nghĩa của từ: chân, đầu? - GV nhận xét - Bổ sung . - Yêu cầu hs làm bài ở bp . - Gắn bp Tìm nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ lá, quả, sườn, tai . 1. Lá : Lá bàng đang đỏ ngọn cây Lá khoai anh ngỡ lá sen . Lá cờ căng lên vì ngược gió Cầm lá thư này lòng hướng vô Nam . 2.Qủa: Qủa dừa đàn lợn con nằm trên cao Qủa cau nho nhỏ, cái vỏ vân vân . Trăng tròn như quả bóng . Qủa đất ngôi nhà chung 3.Tai: Đó là điều tôi mắt thấy tai nghe . Chiếc cối xay gió cũng có hai tai xuất hiện . Đến cả cái ấm , cái chén cũng có tai . HĐ2:Luyện tập: Bài 1: Tìm từ nhiều nghĩa của các câu sau: Đôi mắt bé mở to/ Mắt lưới đan dày. Nam đi học bằng xe đạp./Bé Na tập đi. -Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. -GV nhận xét bài HS làm chấm điểm và chốt . Bài 2,3 *Chúng tôi dừng ở chân núi. Tôi đau chân./Cái bàn đã gãy chân. *Đặt câu phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển với các từ: thơm, vàng, đi, đứng. GV hướng dẫn HS chữa bài theo đối tượng. 3.Củng cố - Dặn dò: *GV nhận xét tiết học. Tiết 2 LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý. - Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a).Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài : - Đề bài thuộc thể loại văn gì? - Đề yêu cầu tả cảnh gì? - Trọng tâm tả cảnh gì? - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài. * Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài. - HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài chi tiết. * Gợi ý về dàn bài: a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. b) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn. - Cho HS làm dàn ý. - Gọi học sinh trình bày dàn bài. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hoàn chỉnh để tiết sau tập nói miệng. Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) nắm được một số từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c. của BT 3, 4 . - HSTTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d BT3 - Yêu quý các cảnh vật thiên nhiên xung quanh mình, biết bảo vệ môi trường. - Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. Chuẩn bị: bảng phụ, từ điển để giải nghĩa một số từ: Thiên nhiên III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ * Yêu cầu cá nhân thực hiện :Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đi. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đứng. -Nhận xét, đánh giá từng HS. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 1. -HS tìm hiểu bài cá nhân và nêu dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. -GV nhận xét và chốt:Lời giải: ý b Bài 2: HS đọc bài 2, xác định yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 em, tìm từ chỉ các sự vật hiện tượng có trong bài tập. -Tổ chức cho HS trình bày. -GV chốt lại các từ in đậm sau là từ chỉ các sự vật hiện tượng. GV có thể giải thích các thành ngữ, tục ngữ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3, - yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 em. - Theo dõi HS làm bài, trực tiếp giúp đỡ cho các nhóm còn lúng túng. -Yêu cầu đại diện nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng và trình bày. - Nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng và tuyên dương nhóm thực hiên tốt cả hai yêu cầu Bài 4: HS đọc và nêu yêu cầu đề. -Thực hiện làm bài cá nhân làm vào VBT. -Hướng dẫn HS sửa bài: đổi vở, theo dõi ghi: Đ/S - Yêu cầu HS đặt câu và trình bày trước lớp - Nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 3.Củng cố Dặn dò GV nhận xét tiết học. Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS cũng cố về: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . HS biết vận dụng cách so sánh hai số thập phân để làm tốt các bài tập 1, 2, 3, 4a . - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng cá nhân. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 8,123 ; 7,123 ; 8,231 ; 8,312. - GV nhận xét, đánh giá 2.Bàimới Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -Tổ chức cho HS làm bài vào bảng cá nhân. - GV nhận xét chốt lại: 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500 6,843 89,6 -Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vở. - Tổ chức chữa bài chốt kiến thức . 4,23<4,32<5,3<5,7<6,02 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài . - Gợi ý: Nhận xét gì về phần nguyên và hàng phần 10 và hàng phần 1000 của số thập phân đã cho. Muốn số 9,7 x 8 <9,718 thì hàng phần trăm phải bằng bao nhiêu? (x là một chữ số) - Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn nêu cách làm - GV chốt kiến thức. x < 1; x là số tự nhiên nên x=0 ta có 9,708 <9,718 Bài 4 : GV tổ chức cho HS làm tương tự Gợi ý a . Số tự nhiên nhỏ hơn 1, 2 có thể là những số nào? -Vậy x có thể là 0 được không vì sao? - Vậy x là giá trị nào ? vì sao? - Nhận xét chốt kiến thức đúng . - HS làm câu b tương tự a. Giải thích: có rất nhiều số x nằm trong khoảng 0,9 < x < 1,2. Ví dụ như : x = 0,95 hoặc x = 1,01 hoặc x = 1 ... Tuy nhiên, đề bài yêu cầu x là số tự nhiên nên chỉ có 1 đáp án duy nhất. x = 1 b.64, 97 < x < 65,14 Giải thích: có rất nhiều số x nằm trong khoảng 64, 97 < x < 65,14. x = 64, 98 ; x = 65,10; x = 65 ...Tuy nhiên, đề bài yêu cầu x là số tự nhiên nên chỉ có 1 đáp án duy nhất. x = 65 3.Củng cố - Dặn dò : * Nhận xét tiết học. Tiết 8 : DÂN SỐ NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số và sự tăng dân số của Việt Nam: + VN thộc hàng các nước đông dân số trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh . - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành , chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Ôn tập”. Nhận xét đánh giá. 3. bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”. Hoạt động 1: Dân số + HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời: Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới. Hoạt động 2: Gia tăng dân số - Cho biết số dân trong từng năm của nước ta. -Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. Hoạt động 4: Củng cố. + HS sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ. + Nhận xét, đánh giá. 4Tổng kết - dặn dò: CB: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. Nhận xét tiết học. Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: -Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em có đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài -Dựa vào dàn ý đã lập viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp địa phương. - Yêu thiên nhiên, cảnh đẹp của đất nước. II.Chuẩn bị:- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: *Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước . -GV chấm điểm từng HS. -GV giới thiệu bài: GV ghi đề bài. 2.Bài mới: *Yêu cầu HS đọc bài tập 1. -GV yêu cầu HS giới thiệu một số tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước địa phương. -GV kiểm tra những ghi chép của HS. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. -GV gạch dưới các từ trọng tâm ở đề bài. -Hướng dẫn HS lập dàn bài: lập dàn ý chi tiết cho bài văn có đủ ba phần mở bài , thân bài , kết bài. -Yêu cầu HS lập dàn ý. -Gọi HS t/b dàn ý, dựa vào các tiêu chí: +Dàn bài có đầy đủ cân đối giữa các phần không?Phần thân bài đã rõ cách tả chưa, các ý lớn, ý nhỏ, trình tự các ý hợp lí chưa? -GV nhận xét và bổ sung *Yêu cầu HS đọc bài tập 2. -Gọi 1 em đọc phần gợi ý SGK. -GV gợi ý cho HS: Nên chọn một phần trong phần thân bài để viết một đoạn văn ngắn. + Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS sửa bài bạn trên bảng. - GV gọi một số em dưới lớp đọc bài – GV nhận xét – đánh giá 3.Củng cố- Dặn dò: *GV nhận xét tiết học, tuyên dương khen ngợi HS viết đoạn văn hay. chuẩn bị cho bài Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài). Ngày soạn:25.10 Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I.Mục tiêu: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, tư nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa ở BT3. HS KG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. - Trình bày bài khoa học, có ý thức sử dụng đúng từ nhiều nghĩa trong khi viết văn. *Điều chỉnh: Không làm bài tập 2. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi bài tập 2 ,từ điển. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: *Tìm từ ngữ miêu tả không gian tả về chiều rộng? Đặt câu với từ vừa tìm được. -GV nhận xét- đánh giá.. 2.Bài mới: *Gtb: Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học Bài 1. * HS đọc bài tập 1 -nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (tổ em có chín học sinh) Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm. Từ đường trong câu 2, 3 là từ nhiều nghĩa. Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm. Từ vạt trong câu 1, 3 là từ nhiều nghĩa. Bài 3 *Gọi HS đọc bài tập 3 -nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân đặt câu vào vở, 3 em làm bảng phụ. -Yêu cầu HS trình bày kết quả. 3.Củng cố -dặn dò: *Nhận xét và khen HS đặt câu đúng, hay. - Nhận xét chung tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu:Giúp HS biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - HS làm được bài 1, 2, 3(Vinh Uyên).HSHTT làm hết(Huyền, Dâng ) - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. * Điều chỉnh: - Không yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Chuẩn bị: GV ghi bài 2 vào bảng phụ và phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: *Tìm số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm: 12,31 . . . > 13,57 -GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Bài 1:Gọi HS đọc đề bài xác định yêu cầu . -GV ghi các số thập phân ở bài 1 lên bảng và chỉ cho HS đọc. -GV yêu cầu HS nêu thêm giá trị theo hàng của các chữ số thập phân. Ví dụ giá trị chữ số 8 trong số thập phân 0,187. -Yêu cầu HS nêu cách đọc số thập phân. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài xác định yêu cầu. GV đọc yêu cầu HS viết vào vở.1 HS viết bp -Tổ chức cho HS nhận xét bài bạn trên bảng. -GV chốt lại và đánh giá. Đáp án: a) 5,7 ; b)32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304 -Yêu cầu HS nêu cách viết số thập phân. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài xác định yêu cầu. -Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn nêu cách làm GV chốt lại và đánh giá: Đáp án: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538 -Yêu cầu HS nêu cách đọc số thập phân. 3. Củng cố Dặn dò: *Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh số thập phân. Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. Mục tiêu - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. - Ngày 12/9/1030 hàng vạn nông dân các huện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh, Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã II. Đồ dùng dạyhọc - Hình trong SGK, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gv gọi 2Hs lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi - Cùng Hs nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới - Nêu nội dung, yêu cầu tiết học - Ghi đề bài lên bảng - Hướng dẫn Hs làm việc theo nhóm theo yêu cầu: Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. Cuộc biểu tình ngày12/9/1930 cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào? - Theo dõi, gợi ý cho các em - Gọi 1 số Hs phát biểu ý kiến - Cùng Hs nhận xét và chốt lại kiến thức - Yêu cầu Hs quan sát hình minh hoạ và nêu nội dung chính của hình minh họa 2 - Hướng dẫn Hs nêu những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh dành được chính quyền cách mạng những năm 1930-1931 - Gọi hs trình bày kết quả - Cùng hs nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Hướng dẫn Hs làm việc theo nhóm theo yêu cầu: Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. Cuộc biểu tình ngày12/9/1930 cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào? - Theo dõi, gợi ý cho các em - Gọi 1 số Hs phát biểu ý kiến - Cùng Hs nhận xét và chốt lại kiến thức - Tổ chức cho Hs làm việc theo cặp: yêu cầu Hs thảo luận nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh - Gọi Hs phát biểu ý kiến - Nhận xét và chốt ý - Yêu cầu Hs quan sát hình minh hoạ và nêu nội dung chính của hình minh họa 2 - Hướng dẫn Hs nêu những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh dành được chính quyền cách mạng những năm 1930-1931 - Gọi Hs trình bày kết quả - Cùng Hs nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Cùng Hs hệ thống lại nội dung bài học 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò Hs - Về nhà đọc bài mới chuẩn bị cho bài sau. Khoa học: PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. Yêu cầu HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh HIV/AIDS GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh HIV/AIDS. Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK/35 III. Các hoạt động 1.Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A” GV hỏi: - Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? GV nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - GV tiến hành chia nhóm - GV phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - GV nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). GV nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng - Như vậy, em hãy cho biết HIV là gì? - GV chốt: HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì? - GV chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). * Hoạt động 2: Tìm hiểu các
Tài liệu đính kèm: