Luyện từ và câu
TIẾT 21 : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
2. Kĩ năng: HS nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý tìm từ đã học.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung trực tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN ra quyết định : Biết lựa chọn đại từ xung hô trong văn miêu tả và trong ca dao, tục ngữ .
2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách dùng đại từ xưng hô trong văn miêu tả , trong ca dao, tục ngữ và trong giao tiếp hàng ngày .
3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về đại từ xưng hô .
III. CHUẨN BỊ:
· GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
· HS:SGK , VBT .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Luyện từ và câu TIẾT 21 : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô. 2. Kĩ năng: HS nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý tìm từ đã học. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung trực tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN ra quyết định : Biết lựa chọn đại từ xung hô trong văn miêu tả và trong ca dao, tục ngữ . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách dùng đại từ xưng hô trong văn miêu tả , trong ca dao, tục ngữ và trong giao tiếp hàng ngày . 3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về đại từ xưng hô . III. CHUẨN BỊ: GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1 HS:SGK , VBT . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập - Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì Giữa học kỳ I 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn. Bài 1: GV nhận xét chốt lại: những từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ xưng hô. Chỉ về mình: tôi, chúng tôi Chỉ về người và vật mà câu chuyện hướng tới: nó, chúng nó. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính ® GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ Bài 3: GV lưu ý HS tìm những từ để tự xưng và những từ để gọi người khác. ® GV nhận xét nhanh. - GV nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã, vô lễ với người trên. - GV nêu 1 số câu hỏi để rút ra ghi nhớ Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi? Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc? Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì? v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hướng dẫn HS bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. Bài 1: GV yêu cầu HS nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó. Bài 2: GV theo dõi các nhóm làm việc. GV chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. Đại từ xưng hô dùng để làm gì? GV nhận xét – tuyên dương . 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Quan hệ từ - Nhận xét tiết học Hát - HS sửa bài kiểm tra GHKI Hoạt động nhóm - cá nhân HS đọc toàn bài. HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. “Chị” dùng 2 lần ® người nghe; “chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ người nói; “các người” chỉ người nghe – “chúng” chỉ sự vật ® nhân hóa. - Cả lớp đọc thầm. ® HS nhận xét thái độ của từng nhân vật. - Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. - Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi. Tổ chức nhóm 4. Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác định. Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Hs theo dõi HS viết ra nháp. Lần lượt HS đọc. Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện theo đề tài: “Trường lớp – Học tập – Vui chơi ”. Cả lớp xác định đại từ tự xưng và đại từ để gọi người khác. HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ. Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét. 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động cá nhân HS làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong SGK). HS sửa bài , Lớp nhận xét. HS làm bài theo nhóm đôi. HS sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng phụ giữa 2 dãy. HS nhận xét lẫn nhau. Hoạt động cả lớp - 2 HS nêu . - Lớp nhận xét. Thực hành HCM Trực quan Động não Hỏi đáp Giảng giải Trực quan Thực hành Thảo luận KNS Trực quan Thực hành Luyện tập Củng cố Rút kinh nghiệm : Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu TIẾT 22 : QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. 2. Kĩ năng: Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. 3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN giao tiếp tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách dùng quan hệ từ trong ăn miêu tả , trng ca dao, tục ngữ và trong giao tiếp hàng ngày . 2. KN ra quyết định : Biết lựa chọn quan hệ từ trong văn miêu tả và trong ca dao, tục ngữ . 3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về quan hệ từ . III. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, bảng phụ,thẻ từ. HS: SGK, vở BTTV . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đại từ xưng hô Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Quan hệ từ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng. Mục tiêu: HS bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài 1 . - GV chốt ý : Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. Của: quan hệ sở hữu. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 . Yêu cầu HS tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào? Gợi ý HS rút ra ghi nhớ. + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ ngữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. GV ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với phần trình bày của học sinh. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hdẫn HS nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài 1 . - GV chốt. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2 . a. Nguyên nhân – kết quả. b. Tương phản . - GV chốt kết quả đúng . Bài 3: - GV chốt lại cách dùng quan hệ từ. • Hướng dẫn câu văn gợi tả. Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. - Tổ chức cho học sinh điền bảng theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường . Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS nêu nội dung ghi nhớ . - Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm – lớp HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm. 2, 3 HS phát biểu. Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. Các từ: và, của, nhưng, như ® quan hệ từ. HS đọc bài 2. a. Nếu thì b. Tuy nhưng HS nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. Thảo luận nhóm. Cử đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - 2 HS nêu lại ghi nhớ . Hoạt động nhóm – lớp - 1 HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm. HS làm bài. HS sửa bài – Nêu tác dụng. 1 HS đọc bài 2. HS làm và sửa bài – Nêu sự biểu thị của mỗi cặp từ. HS đọc bài 3. HS sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt. Hoạt động lớp - Hs thực hiện theo yêu cầu quan hệ từ tác dụng của và như nhưng đại từ sở hữu nối từ, nối câu so sánh nối câu - Hs lắng nghe Kiểm tra HCM Trực quan Hỏi đáp Trực quan Hỏi đáp Thảo luận KNS Luyện tập Củng cố Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: