Luyện từ và câu
Tiết 5 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
(Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT)
Không làm bài tập 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
2. Kĩ năng: Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
* Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN ra quyết định : HS biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng .
2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách dùng từ đồng nghĩa trong câu văn miêu tả và các bài tập áp dụng .
3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề “ Nhân dân” - áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào cuộc sống.
III. CHUẨN BỊ:
· GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân,
về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
· HS : Giấy A3 - bút lông
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Luyện từ và câu Tiết 5 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN (Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT) Không làm bài tập 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân. 2. Kĩ năng: Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm. * Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN ra quyết định : HS biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách dùng từ đồng nghĩa trong câu văn miêu tả và các bài tập áp dụng . 3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề “ Nhân dân” - áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào cuộc sống. III. CHUẨN BỊ: GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam. HS : Giấy A3 - bút lông IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS sửa bài tập. - 1 HS sửa bài tập Kiểm tra - GV nhận xét - đánh giá . - Lớp theo dõi - nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 Mục tiêu: HS làm được bài tập 1. Hoạt động nhóm – lớp KNS Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) Trực quan - GV giúp HS nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp. - GV giao việc cho 6 nhóm từ a, b c, d, e, g : Nhiệm vụ của các em là chọn các từ trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm – các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. - Lớp nhận xét . Giảng giải Thảo luận - GV chốt lại, tuyên dương các nhóm dùng tranh để bật từ. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Mục tiêu: Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. . Hoạt động cá nhân – lớp Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc nội dung bài 3 (đọc cả mẫu) Trực quan -Giao việc: Các em đọc thầm lại truyện “Con Rồng cháu Tiên”. - GV theo dõi các em làm việc. - 2 HS đọc truyện. - 1 HS nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích. Thực hành - Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b. - HS làm cá nhân. Viết vào vở khoảng 5 – 6 từ. Thuyết trình - GV chốt lại: Đồng là cùng, bào là cái nhau nuôi thai nhi. Ý nói tất cả cùng là con Rồng cháu Tiên, cũng đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Aâu Cơ. - Nhận xét, tuyên dương các câu hay. - HS sửa bài. - HS tự chọn từ bắt đầu bằng tiếng đồng và đặt câu ( bài c ) - Đọc câu mình đã đặt. - Lớp nhận xét Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức vừa học. Hoạt động cá nhân – lớp - Yêu cầu HS nêu các từ thuộc chủ điểm, lưu ý HS dùng từ chính xác. - 3 HS nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân dân. Củng cố 5. Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : Thứ năm, ngày 8 tháng 09 năm 2016 Anh văn GV bộ mơn Luyện từ và câu Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó. Biết thêm 1 số thành ngữ , tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với quê hương, đất nươc. 2. Kĩ năng: HS biết sdụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. * Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG: 1. KN ra quyết định : Biết lựa chọn từ đồng nghĩa để thực hiện bài tập cho đúng . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn cách dùng từ đồng nghĩa trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng khác. 3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ đồng nghĩa – áp dụng cách dùng từ đồng nghĩa vào trong cuộc sống . III. CHUẨN BỊ: GV : Phiếu photo nội dung bài tập 1 HS : Tranh vẽ, từ điển IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” - GV cho HS sửa bài tập. - 2 HS sửa bài 3, 4b Kiểm tra - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 . Mục tiêu: HS biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. Hoạt động nhóm đôi - lớp KNS Bài 1: Yêu cầu hs đọc bài 1 - HS đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - Bài tập đã cho trước 1 đoạn văn và còn để trống 1 số chỗ. Các em chọn các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác để điền vào các chỗ trống trong đoạn văn đó sao cho đúng. - GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm. - GV chốt lại. - HS quan sát tranh, làm bài, trao đổi nhóm. - Lần lượt các nhóm lên trình bày - Cả lớp nhận xét, HS sửa bài. Trực quan Thảo luận Trình bày - GV chốt ý bài tập 1: Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - 1, 2 HS đọc lại bài văn (đã điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2. Mục tiêu: Như HĐ 1 Hoạt động nhóm - lớp Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc yêu cầu HCM - GV giải nghĩa từ cội ( gốc ) trong câu tục ngữ “Lá rụng về cội”. Lưu ý HS 3 câu tục ngữ đã cho cùng nhóm nghĩa ( có chung ý nghĩa ). Nhiệm vụ của HS là phải chọn 1 ý trong 3 ý đã cho để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - GV phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. - Lần lượt các nhóm trình bày Thực hành Thảo luận Thuyết trình - GV chốt ý: - HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Mục tiêu: HS biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. Hoạt động cá nhân - lớp KNS Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài 3. - HS đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu” Trực quan Thực hành - GV gợi ý: có thể chọn từ đồng nghĩa và chọn những hình ảnh do các em tự suy nghĩ thêm.( không nhất thiết phải có trong bài thơ ; không chọn khổ thơ cuối. ) - Mời 1 HS khá, giỏi nói 1 vài câu làm mẫu. - HS suy nghĩ , chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành 1 đoạn văn miêu tả. - Cả lớp nhận xét - HS làm cá nhân. Động não - GV chọn bài hay để tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học. Hoạt động nhóm - lớp - Tổ chức cho HS tìm những tục ngữ cùng chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta. - Nhận xét, tuyên dương. - HS liệt kê vào bảng từ - Dán lên bảng lớp. - Đọc - giải nghĩa nhanh - Học sinh tự nhận xét Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: