Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.
* Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN ra quyết định : HS biết lựa chọn từ trái nghĩa trong văn miêu tả và trong ca dao, tục ngữ .
2. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS trao đổi với bạn về cách dùng từ trái nghĩa trong văn miêu tả, trong ca dao, tục ngữ .
3. KN kiên định : HS đưa ra nh thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót về từ trái nghĩa.
III. CHUẨN BỊ:
· GV : Bảng phụ, SGK, SGV, phấn màu.
· HS : Từ điển , SGK , VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. * Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN ra quyết định : HS biết lựa chọn từ trái nghĩa trong văn miêu tả và trong ca dao, tục ngữ . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS trao đổi với bạn về cách dùng từ trái nghĩa trong văn miêu tả, trong ca dao, tục ngữ . 3. KN kiên định : HS đưa ra nh thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót về từ trái nghĩa. III. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ, SGK, SGV, phấn màu. HS : Từ điển , SGK , VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Cho Hs làm 2 bài tập trắc nghiệm - Hs thực hiện - GV nhận xét. - Lớp nhận xét Kiểm tra 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét,hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa. Mục tiêu: HS hiểu t nào là từ trái nghĩa. Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp KNS Phần 1: - Yêu cầu HS đọc phần 1 đọc cả mẫu - GV theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa. - 1 HS đọc phần 1. - HS so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - HS lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới Trực quan Thực hành - HS giải nghĩa (nêu miệng) - GV có thể minh họa bằng tranh - HS quan sát . Trực quan Phần 2: - 1 HS đọc yêu cầu à Lưu ý: HS có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - HS nêu (chết # sống) (vinh # nhục) - Lớp nhận xét Trực quan Hỏi đáp Phần 3: - Yêu cầu HS đọc phần 3. - 1 HS đọc yêu cầu Trực quan - HS làm bài theo nhóm. Thực hành - Đại diện nhóm nêu Trình bày - GV chốt: Hoạt động 2: Ghi nhớ Mục tiêu: HS tự rút ra được ghi nhớ. Hoạt động nhóm - lớp - GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ - Các nhóm thảo luận + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Tác dụng của từ trái nghĩa ? - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ . - 5 HS nhắc lại. Thảo luận Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. Hoạt động cá nhân – nhóm – Lớp KNS HCM Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài 1. - 1 HS đọc đề bài Trực quan - Yêu cầu HS làm bài . - HS làm bài cá nhân, sửa bài Thực hành - GV nhận xét - chốt ý đúng. - GV nhận xét -cho điểm . a/ đục – trong. b/ xấu – đẹp. c/ đen – trắng. d/ rách – lành; dở – hay Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. - HS đọc đề bài Trực quan - HS làm bài theo nhóm đôi sử dụng thêm từ điển, sửa bài – Lớp nhận xét . Thảo luận - GV chốt ý đúng :Chọn 1 từ duy nhất + hẹp – rộng; xấu – đẹp; trên - dưới Trình bày Bài 3:- Yêu cầu HS đọc bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài Trực quan - Tổ chức cho HS học theo nhóm - GV nhận xét – chốt ý đúng : - HS làm bài theo 4 nhóm Luyện tập Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4. - 2 HS đọc yc đề bài 4, làm bài cá nhân - Lưu ý học sinh cách viết câu. HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ, cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ. - Lần lượt HS sửa bài tiếp sức . - Lớp nhận xét . Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học. - Hoạt động nhóm - lớp - Tổ chức cho HS trò chơi học tập. Yêu cầu HS tìm nhanh các cặp từ trái nghĩa - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ)- Lớp nhận xét Trò chơi 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : Thứ năm, ngày 15 tháng 09 năm 2016 Anh văn (2) GV bộ môn Luyện từ và câu Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. * Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN ra quyết định: HS biết lựa chọn từ trái nghĩa để thực hiện bài tập cho đúng . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách dùng từ trái nghĩa trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng. 3. KN kiên định : HS đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ trái nghĩa – áp dụng cách dùng từ trái nghĩa vào trong cuộc sống . III. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ nội dung bài tập 4/48 . HS : SGK , VBT. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Từ trái nghĩa” Kiểm tra - GV cho học sinh sửa bài tập. + Thế nào là từ trái nghĩa? - HS trả lời + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? - Lớp nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. Mục tiêu: HS biết tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. Hoạt động nhóm - cá nhân - lớp Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1 KNS - GV phát phiếu cho HS và lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. - HS làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. Thực hành - HS sửa bài - GV chốt lại các cặp từ trái nghĩa - Lớp nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2. - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2 Trực quan - Lớp đọc thầm Thực hành - HS làm bài cá nhân - GV chốt lại các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống . - HS sửa bài Bài 3: - GV giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - HS đọc yêu cầu bài 3 - Lớp đọc thầm Trực quan - HS thảo luận nhóm đôi Thảo luận - HS sửa bài dạng tiếp sức - GV chốt lại : nhỏ, vụng, khuya. - Lớp nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. Mục tiêu: HS nhận biết được từ trái nghĩa và đặt câu với các từ đó. Hoạt động nhóm - lớp HCM Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài 4 - GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm. - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. Thảo luận Trình bày - HS sửa bài - GV chốt lại từng câu. - Lớp nhận xét . Bài 5: à Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - 1 HS đọc đề bài 5 - HS làm bài - HS sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. Trực quan Luyện tập GV chốt lại. - Lớp nhận xét Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học. - Hoạt động nhóm - lớp - GV phát một số thẻ từ có ghi sẵn các từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS xếp vào bảng từ theo nhóm - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét . Trò chơi 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: