Giáo án Mĩ thuật 9 - Tiết 1 đến tiết 16

Tiết 1: Thường thức Mỹ thuật

 SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802 - 1945)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- HS hiểu và nắm được một số kiến thức sơ lược về Mỹ thuật thời Nguyễn.

- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS

 - HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng, yêu quý di tích lịch sử – văn hoá của quê hương.

II/ CHUẨN BỊ

 - Tranh, ảnh giới thiệu về Mỹ thuật thời Nguyễn

 - Một số tranh ảnh chụp về cố đô Huế

 - Lược sử Mỹ thuật và Mỹ thuật học.(Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai)

 

doc 36 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1330Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật 9 - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vở hoặc vẽ vào giấy.
g GV gợi ý cho HS về cách tạo dáng, sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu.
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
HS: Tự trình bày sản phẩm của mình và tự nhận xét, đánh giá, xếp loại.
GV: Nhận xét, bổ xung 
I/ Quan sát, nhận xét
Hình dáng: Phong phú, đa dạng (tập trung vào túi xách có dạng hình vuông, hình chữ nhật, túi có các đường cong)
Chất liệu: da, vải, mây tre đan...
Cách thức trang trí phong phú (bằng hình mảng, bằng hoạ tiết...) với nhiều cách phối hợp màu sắc khác nhau (rực rỡ, mạnh mẽ, nhẹ nhàng...)
Túi xách là vật dụng cần thiết và làm đẹp cho cuộc sống con người nên được tạo dáng đẹp và tiện dụng.
II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách
1/ Tạo dáng
Tìm hình dáng của túi xách.
Vẽ trục đối xứng và tìm tỷ lệ các bộ phận của túi.
Xác định vị trí nắp túi, quai túi.
Hoàn thiện hình dáng túi.
2/ Trang trí.
Tìm các hình mảng trang trí
Tìm và vẽ hoạ tiết vào các mảng (hình kỷ hà hoặc hoạ tiết hoa lá)
Vẽ màu theo ý thích sao cho phù hợp với kiểu dáng và chất liệu túi.
III/ Luyện tập
Tạo dáng và trang trí túi xách
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
 Sưu tầm ảnh tranh phong cảnh
Chuẩn bị cho bài sau.
ïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïï
TUẦN 5
Ngày soạn:
Tiết 5: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
 - HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
- HS biết cánh tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương
 - HS thêm yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sinh sống
II/ CHUẨN BỊ
 - Một số đề tài vẽ về cảnh sinh hoạt, chân dung ... để so sánh
 - Một số hình ảnh về phong cảnh quê hương.
 - Mộ số tranh phong cảnh (của hoạ sỹ và HS) về các vùng miền khác nhau.
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh.
 - HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Dùng ảnh về phong cảnh quê hương giới thiệu một cách ngắn gọn về đặc điểm của một số vùng miền trên đất nước Việt nam. (Có thể dùng một số đợn thơ, văn ngắn để diễn tả về quê hương như: Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh); Quê hương (Đỗ Trung Quân); Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm).
GV: Cho HS xem một số tranh phong cảnh và đặt câu hỏi để HS thấy ở mỗi bức tranh thể hiện phong cảnh của mỗi vùng miền khác nhau.
(?) Sự khác nhau giữa tranh phong cảnh với tranh sinh hoạt, chân dung.
HS: Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ về cảnh, Tranh sinh hoạt chủ yếu vẽ về con người.
HS: Thảo luận về tranh phong cảnh quê hương để các em thấy được đặc điểm của đề tài này.
2/ Hoạt động 2
(?) Có thể vẽ tranh phong cảnh theo mấy bước, đó là những bước nào
(?) Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng những cách nào.
Vẽ trực tiếp ngoài thiên nhiên
Vẽ theo ký hoạ.
Vẽ theo trí nhớ, trí tưởng tượng.
GV: Gợi ý cho HS cách vẽ màu có tương quan đậm nhạt.
3/ Hoạt động 3
GV: Có thể cho HS vẽ ngoài trời (phong cảnh làng quê, miền núi, phố xá...)
Khi tố chức vẽ ngoài trời cho HS vẽ theo nhóm để dễ kiểm tra, theo dõi.
VD: Một nhóm vẽ ở phía Nam, một nhóm vẽ ở phía Bắc...
GV: Gợi ý cho HS cách vẽ tranh như đã hướng dẫn, chú ý đến tìm hình ảnh sao cho rõ đặc điểm, bố cục có trọng tâm, màu sắc trong sáng.
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
GV: Tổ chức cho HS treo tranh, bày tranh theo nhóm.
HS: Tự nhận xét về cách chọn cảnh, cắt cảnh, bố cục, màu.
GV: Tổng hợp, bổ xung ý kiến chung cho các nhóm và đánh giá, xếp loại.
GV: Khen ngợi một số bài vẽ tốt đề động viên HS
I/ Tìm và chọn nội dung đề tài.
Một dãy phố.
Một góc chợ.
Một con sông
Phong cảnh làng mạc.
II/ Cách vẽ tranh
Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nội dung.
Tìm bố cục, sắp xếp các mảng hình chính, phụ.
Vẽ màu theo cảm nhận riêng. Chú ý tới đậm nhạt của màu sắc và không gian chung của cảnh vật.
III/ Luyện tập
 Vẽ tranh về đề tài phong cảnh quê hương
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
 Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong.
Tìm đọc một số bài về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam.
ïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïïï
TUẦN 6
Ngày soạn:
Tiết 6: Thường thức Mỹ thuật
 CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS hiểu sơ lược về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam.
HS cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng
 - HS có thái độ yêu quý, giữ gìn, trân trọng các công trình văn hoá lịch sử của quê hương, Đất nước.
II/ CHUẨN BỊ
 - Sưu tầm tranh, ảnh về đình làng.
 HS: Đọc trước SGK.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Trình bày ngắn gọn Bắc, Trung, Nam mỗi làng, xã có một ngôi đình riêng.
(?) Kiến trúc đình làng có đặc điểm gì
(?) Nêu tên một số đình làng tiêu biểu
2/ Hoạt động 2
GV: Sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải thông qua ĐDDH
(?) Cách chạm khắc như thế nào
(?) Nội dung của các bức chạm khắc gỗ đình làng
(?) Chạm khắc gỗ đình làng có vẻ đẹp như thề nào
GV: Phân tích một số tác phẩm trong SGK
Cảnh sinh hoạt của người dân (đình Thổ Tang)
Uống rượu
3/ Hoạt động 3
GV: Đặt câu hỏi về nội dung và đặc điểm của nghệ thuật chạm khắc đình làng
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
GV: Nhận xét chung tiết học, khen ngợi những HS có nhiều ý kiến phát biểu xây dựng bài.
I/ Vài nét khái quát về đình làng Việt nam.
Đình là nơi thờ thành hoàng làng, là ngôi nhà chung, nơi hội họp giải quyết các công việc của làng, xã và lễ hội hàng năm.
Kiến trúc mộc mạc, khoẻ khoắn, sinh động kết hợp chạm khắc trang trí.
Đình làng là niềm tự hào của người dân đối với quê hương (đi vào tiềm thức con người: cây đa, bến nước, sân đình)
VD: Đình Bảng (Bắc Ninh), Thổ Tang (Vĩnh Phúc); Thổ Hà (Bắc Giang); 
 Chu Quyến, Tây Đằng (Hà Tây).
II/ Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng.
Đình làng là một dòng nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo trong kho tàng Mỹ thuật cổ Việt nam được những người nghệ nhân nông dân sáng tạo nên.
Cách chạm khắc dứt khoát, khoẻ khoắn, phóng khoáng tạo nên độ nông sâu (có độ sáng tối, lung linh huyền ảo)
Nội dung của các bức chạm khắc diễn tả cuộc sống hàng ngày của con người (vui chơi, đi cày, uống rượu, chọi gà, hình các cô tiên,...)
Mộc mạc, giản dị; cách tạo hình khoẻ khoắn, mạch lạc, tự do thoát khỏi những chuẩn mực chặt chẽ, khuôn mẫu của nghệ thuật cung đình, mang đậm đà bản tính dân gian và bản sắc dân tộc
 III/ Một vài đặc điểm chạm khắc gỗ đình làng.
Các bức chạm khắc chủ yếu là phản ánh những sinh hoạt của nhân dân trong cuộc sống thường nhật.
Nghệ thuật chạm khắc mộc mạc, khoẻ khoắn, phóng khoáng, bộc lộ tâm hồn sáng tạo của người nông dân.
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
HS tìm hiểu một số tác phẩm chạm khắc đình làng ở quê hương.
 Học bài và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 7
Ngày soạn:
Tiết 7: Vẽ theo mẫu
TƯỢNG CHÂN DUNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.
- HS làm quen với cách vẽ tượng chân dung và vẽ được hình với tỷ lệ các phần gần đúng với mẫu.
 - HS thích vẽ tượng chân dung.
II/ CHUẨN BỊ
Tượng chân dung thạch cao nam hoặc nữ ( tượng đầu người có phần đầu, cổ, đế).
Hình hướng dẫn cách vẽ
Một số bài vẽ tượng chân dung ở các hướng khác nhau của hoạ sỹ và HS.
HS: Giấy vẽ, chì, tẩy .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật (của hoạ sỹ, của HS)
(?) Tranh tĩnh vật là gì
(?) Tranh tĩnh vật được vẽ bằng chất liệu gì
HS: Vẽ bằng chì, bằng than
GV: Bày mẫu cho HS quan sát và đặt các câu hỏi gợi ý.
(?) Mẫu vẽ gồm những gì
HS: Lọ, hoa và quả
GV: Các mẫu được sắp xếp như thế nào
HS: Quả đứng trước lọ, hoa.
(?) Độ đậm nhạt của lọ so với hoa và quả (lọ đậm nhất g quả g hoa.)
2/ Hoạt động 2
 (?) Các bước vẽ theo mẫu.
HS: 4 bước
GV: Hướng dẫn HS xác định vị trí các điểm cao nhất, thấp nhất. Điểm ngoài cùng bên phải, điểm ngoài cùng bên trái của toàn bộ mẫu: Ước lượng tỷ lệ giữa chièu cao và chiều rộng của toàn bộ mẫu để làm khung hình chung.
Vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy. Ước lượng tỷ lệ của lọ, hoa và quả và vẽ bằng các nét thẳng sau đó điều chỉnh lại kích thước của hoa, lá, lọ, quả và vẽ chi tiết.
Chú ý: Nét vẽ cần có đậm nhạt để hình vẽ sinh động.
3/ Hoạt động 3
GV: Tìm ra những thiếu sót về hình vẽ (nét vẽ, tỷ lệ) để chỉ ra cho HS sửa.
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
GV: Treo một số bài vẽ của HS và đưa ra một số câu hỏi
(?) Bài vẽ có giống mẫu không
(?) Tỷ lệ của vật mẫu trong bài vẽ so với mẫu thực như thế nào
HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng.
I/ Quan sát, nhận xét
Tượng chân dung gồm có:
+ Tượng đầu.
+ Bán thân.
+ Toàn thân.
Chất liệu: Đất nung, gỗ, đá, đồng, thạch cao.
II/ Cách vẽ
1/ Dựng khung hình chung và riêng của từng vật mẫu.
2/ Tìm tỷ lệ, phác hình bằng nét thẳng.
3/ Vẽ chi tiết
4/ Lên đậm nhạt trong nét vẽ.
III/ Thực hành
Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả. 
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
 Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau.
TUẦN 8
Ngày soạn:
Tiết 8: Vẽ theo mẫu
TƯỢNG CHÂN DUNG (T2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ được các mảng đậm nhạt của tượng (ở mức độ đơn giản).
- HS vẽ được ba độ đậm nhạt chính để bước đầu tạo được khối và ánh sáng ở hình vẽ.
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của đậm nhạt trong tạo khối.
II/ CHUẨN BỊ
Chuẩn bị ba bài vẽ đậm nhạt tượng chân dung ở ba vị trí khác nhau.
Hình minh hoạ cách vẽ các độ đậm nhạt bằng nét bút chì
Một số bài vẽ của HS.
HS: Giấy vẽ, chì, tẩy .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Giới thiệu một số bài vẽ đã hoàn thành để HS nhận biết về đậm nhạt.
HS: Nhận xét theo cảm nhận riêng.
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu để tìm ra các độ đậm nhạt chính.
2/ Hoạt động 2
3/ Hoạt động 3
GV: Gợi ý để HS biết cách:
Phác mảng các độ đậm, đậm vừa, nhạt
Cách vẽ đậm nhạt (dùng nét để vẽ, không di chì)
So sánh mức độ đậm nhạt ở các mảng.
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
GV: Chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý các em nhận xét về
Phác mảng đậm, nhạt
Các mức độ đậm nhạt .
So sánh độ đậm nhạt ở các mảng.
HS: Nhận xét theo ý của mình
GV: Bổ xung và động viên HS
I/ Quan sát đậm nhạt
Ở mỗi vị trí độ đậm,đậm vừa, nhạt của tượng không giống nhau về hình mảng và sắc độ
Độ đậm nhạt của tượng phụ thuộc vào nguồn sáng chiếu.
II/ Cách vẽ
Vẽ độ đậm trước
Vẽ độ nhạt sau (so sánh với đậm).
Vừa vẽ vừa nhìn mẫu để so sánh tìm ra các độ đậm nhạt sao cho hợp lý
Dùng nét để vẽ đậm nhạt bằng cách đan xen các nét thưa, dày (tránh tẩy xoá nhiều, không di nhẵn đều càc mảng bóng) 
III/ Thực hành
 Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả (vẽ đậm nhạt)
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
 Chuẩn bị bài 9: Tìm tranh ảnh đơn giản để làm mẫu phóng to.
TUẦN 9
Ngày soạn:
Tiết 9: Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.
 HS phóng được tranh ảnh đơn giản.
HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh ảnh mẫu và những tranh ảnh đã được phóng to.
HS: Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Nêu một số tác dụng của việc phóng tranh, ảnh phục vụ cho học tập, sinh hoạt.
GV: Cho HS xem hai bài vẽ phóng tranh theo cách kẻ ô vuông và kẻ đường chéo để HS thấy: Muốn phóng to và tương đối chính xác được tranh, ảnh mẫu cần phải dựa vào những cách nêu trên, nêu không thì hình phóng dễ bị sai lệch.
2/ Hoạt động 2
GV: Chọn tranh ảnh đơn giản, dùng thước kẻ ô vuông theo chiều dọc ngang.
 - Chú ý so sánh các khoảng cách thật đúng để hình phóng được chính xác.
3/ Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS chọn tranh, ảnh đơn giản trong SGK hoặc hình đã chuẩn bị để kẻ ô vuông và phóng.
 - Khi kẻ ô vuông có phần lẻ (không chẵn số ô vuông) ở tranh ảnh mẫu thì phần lẻ ở bản phóng to cũng đồng dạng với phần lẻ ở bản mẫu. 
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
GV: Gợi ý HS nhận xét một số bài.
HS: Nhận xét, đánh giá, xếp loại.
GV: Bổ xung và tóm tắt nội dung chính, động viên HS khá và nhắc nhở những HS chưa làm bài xong.
I/ Quan sát, nhận xét
II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách
1/ Cách 1: 
Kẻ ô vuông
Tìm vị trí của hình qua các đường kẻ ô vuông
Vẽ hình cho giống với mẫu.
2/ Cách 2:
Kẻ ô vuông
Sau đó kẻ các đường chéo
III/ Luyện tập
 Vẽ phóng một bức tranh, ảnh theo một trong hai cách trên .
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
 Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội .
Chuẩn bị cho bài sau.
TUẦN 10
Ngày soạn:
Tiết 10: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
 - HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
- HS biết cánh vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
 - HS yêu quê hương và những lễ hội của dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ
 - Ảnh về các lễ hội ở nước ta
 - Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các năm trước.
 - Bài vẽ về đề tài lễ hội của Các hoạ sỹ.
 - HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Nêu một vài lễ hội lớn ở nước ta như: Hội chùa Hương, hội đền Hùng, Hội Tây nguyên....
HS: Trao đổi và đư ra tên những lễ hội mà mình biết 
GV: Bổ xung, tóm tắt ý chính nội dung mà các nhóm đã trao đổi.
2/ Hoạt động 2
3/ Hoạt động 3
HS: Trao đổi ý kiến và tìm ra đề tài lễ hội. Tìm các hình ảnh chính phụ.
GV: Theo dõi, gợi mở về nội dung, cách bố cục.
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
GVcùng HS treo tranh vẽ đã hoàn thành theo nhóm hoặc cá nhân.
HS: Tự nhận xét , đánh giá theo cảm nhận riêng về bài vẽ của cá nhân hoặc của nhóm. 
GV: Tổng kết, nhận xét đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ
I/ Tìm và chọn nội dung đề tài.
Lễ hội đầu xuân
Lễ hội xuống đồng.
Hội đam trâu. 
Múa sư tử.
..............
II/ Cách vẽ tranh
Chọn nội dung đề tài.
Tìm những hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nôi dung đề tài.
Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho hợp lý
Vẽ màu.
III/ Luyện tập
 Vẽ tranh về đề tài lễ hội.
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
 Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong.
Sưu tầm các hình ảnh và tìm hiểu về trang trí lễ hội, hội trường.
TUẦN 11
Ngày soạn:
Tiết 11: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS hiểu được một số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường.
 HS vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
HS thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh ảnh vẽ trang trí hội trường.
Một số bài vẽ trang trí hội trường của HS lớp trước.
Hình gợi ý cách trang trí hội trường.
HS: Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Đặt câu hỏi để HS nhớ lại những ngày lễ, ngày hội...giúp các em hiểu rõ hơn thế nào là khái niệm hội trường và đặt một số câu hỏi.
(?) Hội trường là gì
(?) ở trường ta có hội trường không
(?) Trang trí hội trường gồm những gì.
2/ Hoạt động 2
GV: Cho HS xem một số ví dụ khác nhau về cách trang trí hội trường: trang trí đối xứng, không đối xứng.
Gợi ý cho HS cách tìm nội dung trang trí hội trường: Lễ kỷ niệm, hội thảo, lễ kết nạp đoàn viên, mít tinh...
VD: Lễ phát động phòng chống tệ nạn xã hội, thi đua thanh lịch...
3/ Hoạt động 3
HS: Làm bài theo suy nghĩ riêng.
GV: Gợi ý cho HS làm bài
Tìm nội dung
Tìm hình ảnh.
Bố cục, hình mảng.
Thể hiện chi tiết.
Vẽ màu.
4/ Hoạt động 4
 Đánh giá kết qủa học tập
GV và HS lựa chọn một số bài vẽ để nhận xét và tìm ra bài đẹp.
GV: Bổ xung , khen ngợi các nhóm làm bài tốt.
I/ Quan sát, nhận xét
II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách
Tìm tiêu đề
Tìm các hình ảnh cần cho nội dung.
Phác thảo mảng (chữ, cờ, huy hiệu, ảnh, bàn, bục, chậu, hoa...
Tìm hình ảnh cụ thể các chi tiết trang trí và vẽ màu.
III/ Luyện tập
 Trang trí một hội trường vời nội dung tự chọn.
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
 Sưu tầm tranh, ảnh về Mĩ thuật của các dân tộc ít người Việt Nam .
Chuẩn bị cho bài sau.
TUẦN 12
Ngày soạn:
Tiết 12: Thường thức Mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT
CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS hiểu sơ lược về Mỹ thuật của các dân tộc ít người ở Việt nam.
HS thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt nam.
 - HS có thái độ trân trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ
Một số hình ảnh, phiên bản mẫu thêu thổ cẩm của dân tộc ít người, ccác ảnh về nhà sàn, nhà rông, nhà mồ và tượng nhà mồ, tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
Những phiên bản tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài học trong tủ sách nghệ thuật của nhà xuất bản Kim Đồng.
 HS: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết có liên quan đến nội dung bài học.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
(?) Trên Đất nứơ Việt nam có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống.
(?) Kể tên một số dân tộc mà em biết.
2/ Hoạt động 2
GV: Sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải thông qua ĐDDH
(?) Bố cục tranh thờ như thế nào
(?) Thổ cẩm là gì
(?) Hoa văn trong thổ cẩm là những gì
(?) Nhà Rông có đặc điểm gì giống với đình làng của người Kinh
(?) Hình dáng của nhà Rông.
(?) Một số dân tộc ở Tây nguyên có tục lệ gì đối với người chết.
(?) Tháp Chăm có kiến trúc như thế nào
3/ Hoạt động 3
 Đánh giá kết qủa học tập
GV: Nhận xét về ý thức học tập của HS, khen ngợi những HS có các ý kiến hay .
I/ Vài nét khái quát về các dân tộc ít người ở Việt nam.
Trên Đất nước Việt nam có 54 dân tộc anh em sinh sống (Kinh, Mường, H’Mông, Thái, Tày, Nùng, Ba na, Xơ đăng, Chăm, Khơ me,...)
Ngoài những đặc điểm chung ở sự phát triển về kinh tế, xã hội và văn hoá lại có những nét đặc sắc riêng tạo nên bức tranh nhiều màu sắc, phong phú về hình thức và sinh động về nội dung của nền văn hoá dân tộc Việt nam.
II/ Một số đặc điểm của Mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt nam.
1/ Tranh thờ và thổ cẩm
a) Tranh thờ
Là tranh phản ánh ý thức hệ lâu đời của đồmg bào dân tộc nhằm hướng thiện, răn cái ác và cầu may mắn phúc lành cho mọi người (tranh Ông thiện, Ông ác, Thập diện; Phật bà quan âm; Thần nông; Địa trạch; Người chim...) Tranh vẽ thường dùng màu nguyên chất (màu là bột khoáng lấy từ đá thiên nhiên được pha với nhựa cây sung, cây sơn để ủ).
Với bố cục diễn tả thuận mắt, khéo léo, tranh thờ của các dân tộc đã đạt tới giá trị nghệ thuật cao trong kho tàng Mĩ thuật dân gian Việt nam.
b) Thổ cẩm
Là nghệ thuật trang trí trên vải đắc sắc được thể hiện bằng bàn tay khéo léo, tinh xảo của người phụ nữ dân tộc
Hoa văn trang trí thường là những hinh ảnh thiên nhiên quen thuộc như: Dãy núi, cây thông, chim muông, các hình ảnh con thú, hoa trái... được thêu bằng chỉ trên nền vải đậm vì vậy màu sắc của thổ cẩm luôn tươi sáng, rực rỡ nhưng không chói gắt, loè loẹt làm tôn thêm vẻ đẹp của trang phục
Bố cục trang trí thường cân xứng, các hoạ tiết được nhắc đi, nhắc lại.
® Tranh thờ và thổ cẩm của đồng bào các dân tộc miền núi thể hiện những bản sắc văn hoá riêng, cách taoh hình mang tính nghệ thuật độc đáo, không trộn lẫn trong kho tàng Mĩ thuật Việt nam.
2/ Nhà Rông và tương gỗ Tây nguyên
a) Nhà Rông
Là ngôi nhà chung của buôn làng, có vị trí tương tự như đình làng của người Kinh ở miền xuôi
Nhà Rông làm bằng gỗ, mái lợp cỏ tranh hoặc lá cây nhưng to lớn và có kiến trúc khác biệt, không giống với bất cứ dân tộc nào khác ở Việt nam.
Nhà Rông có hình dáng đẹp, được trang trí bằng nhiều hoạ tiết cả trong lẫn ngoài (nóc nhà, cột nhà, càu thang,...)
b) Tượng gỗ Tây nguyên (Tượng nhà mồ)
Một số dân tộc ở Tây nguyên (Gia Rai, Ba na, Ê đê,...) có phong tục làm nhà rất đẹp cho người chết gọi là nhà mồ. Nhà mồ có nhiều tượng đặt ở xung quanh để làm vui lòng người đã khuất.
® Tượng nhà mồ Tây nguyên như bản hợp ca về cuộc sống con người và thiên nhiên vừa hoang sơ, vừa hiện đại với ngôn ngữ tạo hình, tạo khối đơn giản, giàu tính tượng trưng, khái quát.
3/ Tháp Chăm và điêu khắc Chăm
a) Tháp Chăm
Là công trình kiến trúc độc đáo của Dân tộc Chăm. Tháp có cấu trúc hình vuông nhiều tầng. Hiện nay còn một số khu tháp Chăm ở Bình Định, Nha Trang... nhưng đặc biệt là khu thánh địa Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam.
Toàn bộ khu di tích nằm trong thung lũng Mỹ Sơn gồm 60 di tích đền tháp lớn nhỏ trong đó có ngôi tháp kỳ vĩ cao tới 24m. Hiện nay thánh địa Mỹ Sơn còn khoảng 20 ngôi tháp đang bị đổ nát và hư hỏng nhưng nhưng Mĩ Sơn vẵn là khu di tích tháp quan trọng nhất, có giá trị nhất của văn hoá Chăm.
b) Điêu khắc Chăm.
Tượng tròn và phù điêu trang trí gắn bó chặt chẽ với khu kiến trúc Chăm. Nghệ thuật tạc tượng giàu chất hiện thực và mang đậm dấu ấn tôn giáo, vững vàng về tỉ lệ, cách tạo khối căng tròn, mịn màng đầy gợi cảm.
C/ Hướng dẫn HS về nhà.
HS quan sát dáng người khi hoạt động.
 Học bài và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 13
Ngày soạn:
Tiết 13: Vẽ theo mẫu
TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS hiểu được sự thây đổi của đanàg người ở các tư thế hoạt động.
- Biết cách vẽ dáng người và vẽ dáng người ở một vài tư thế khác nhau (đi, đứng, ngồi...)
 - HS thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ
Một số tranh ảnh có các dáng hoạt động của con người.
Một số bức ký hoạ dáng người hoặc tranh.
Hình gợi ý cách vẽ.
HS: Sưu tầm tranh ảnh có các dáng hoạt động của con người.
 Giấy vẽ, chì, tẩy .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ Ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1
GV: Giới thiệu một số hình ảnh để HS nhận ra các tư thế người hoạt động: đứng, đi, chạy....
GV: Yêu cầu HS quan sát ở hình 1 (SGK/99) để các em nhận ra các tư thế của đầu, thân, tay, chân của người khi cúi, đứng, đi...
HS: Nhận xét theo cảm nhận riêng.
GV: Gợi ý để HS tìm ra tỷ lệ các bộ phận: đầu, thân, tay, chân...Biết so sánh tỷ lệ với nhau.
2/ Hoạt động 2
(?) Muốn vẽ được dáng người đứng cần phải làm gì
3/ Hoạt động 3
GV: Có thể cho một vài HS làm mẫu
GV: Quan sát chung và gợi ý cho HS:
Cách quan sát hình khái quát ở mỗi tư thế.
Cách vẽ nét khái quát.
Cách vẽ nét cụ thể.
Cách lựa chon, sắp xếp hình dáng.
4/ Hoạt động 4
 Đá

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_16_So_luoc_ve_mot_so_nen_mi_thuat_chau_A.doc