Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1 đến tiết 14

 I. MỤC TIÊU:

 + Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

 + Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

 +Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 II. CHUẨN BỊ:

 Thầy: Bảng phụ ghi: BT1, BT2, BT3, BT bổ sung, phấn màu, thước thẳng

 Trò: Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức, bảng nhóm, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Tổ chức lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: (1’)

 - Giới thiệu chương trình đại số 8 (4 chương)

 - Nêu yêu cầu về dụng cụ học tập, ý thức học tập và phương pháp học tâp bộ môn toán.

 - Giới thiệu chương I

Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Nội dung hôm nay là: Nhân đơn thức với đa thức.

 

doc 34 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1 đến tiết 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dụng 
Tính 
(x + 1)(x – 1) = x2 – 12
Tính 
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2
= x2 – 2y2
Tính nhanh 
56.64 = (60 – 4)(60 + 4) 
= 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584
2’
	4. CỦNG CỐ	
GV yêu cầu HS viết ba hằng đẳng thức vừa học
GV: Câu nào đúng câu nào sai?
(x – y)2 = x2 – y2
(x + y)2 = x2 + y2
(a – 2b)2 = - (2b – a)2
(2a + 3b)(2a – 3b ) = 
= 9b2 – 4a2
HS: 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
HS trả lời:
Sai b) Sai
c) Sai d) Đúng
Hướng dẫn về nhà:3’
- Học thuộc và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết các hằng đẳng thức theo hai chiều 
- Bài tập 16, 17,20, 21, 22, 23 tr 11, 12 SGK
- Bài tập 11, 12, 13 tr 4 SBT
* Bài tập nâng cao:
a) Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca, chứng minh a = b = c
b) Tìm a, b, c thỏa mãn đẳng thức: a2 – 2a + b2 + 4b + 4c2 – 4c + 6 = 0 
Giải:
a) Nhân 2 vào hai vế của a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca, ta có: 
2a2 + 2b2 + 2c2 = 2ab + 2bc + 2ca Û 2a2 + 2b2 + 2c2 – 2ab – 2bc – 2ca = 0
Û (a2 – 2ab + b2) + (b2 – 2bc + c2) + (c2 – 2ac + a2) = 0
Û (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2 = 0 
Þ 
Từ đẳng thức ta có: (a – 1)2 + (b + 2)2 + (2c – 1)2 = 0. Từ đó suy ra a = 1, b = –2, c = 
* Phương pháp giải: Biến đổi đẳng thức về dạng A2 + B2 = 0 Þ A = 0 và B = 0
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 3
Tiết 5: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về 3 hằng đẳng thức đầu.
 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học để tính nhanh, nhẩm, hợp lí.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
 - Đồ dùng: Bảng phụ, phấn mầu
Tài liệu: SGK; SGV; SBT
Phương pháp: luyện tập, tổng hợp
Hình thức tổ chức: Cá nhân; nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
1/ Viết ba HĐT đã học (6đ)
2/ Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng (hiệu) (4đ) 
x2 +2x +1
25a2 +4b2 –20ab 
- Treo bảng phụ – đề kiểm tra 
- Kiểm vở bài làm ở nhà (3HS) 
- Cho HS nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng, còn lại chép đề vào vở và làm bài tại chỗ.
a) (x+1)2
b) (5a-2b)2
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Tự sửa sai (nếu có) 
3. Luyện tập (35’)
- Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về 3 hằng đẳng thức đầu.
- Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học để tính nhanh, nhẩm, hợp lí.
Bài 20 trang 12 Sgk
x2 + 2xy +4y2 = (x +2y)2 
 (kết quả này sai)
Bài 21 trang12 Sgk
Tính nhanh 
a) 9x2-6x+1= (3x-1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
 = (2x+3y+1)2
 Bài 23 trang 12 Sgk
Chứng minh 
* (a+b)2 =(a-b)2 +4ab
VP = a2 -2ab + b2 +4ab 
 = a2 +2ab +b2 = (a+b)2 
 =VT
* (a-b)2 =(a+b)2 –4ab 
VP = a2 +2ab + b2 –4ab 
 = a2 –2ab +b2 = (a-b)2 =VT
- Vế phải có dạng HĐT nào? Hãy tính (x+2y)2 rồi nhận xét?
- Gọi 2 HS cùng lên bảng
* Gợi ý với HS yếu: đưa bài toán về dạng HĐT (áp dụng HĐT nào?)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV đánh giá chung, chốt lại 
- Hướng dẫn cách thực hiện bài chứng minh hai biểu thức bằng nhau. Yêu cầu HS hợp tác theo nhóm làm bài
- Đọc đề bài và suy nghĩ trả lời
VP= x2+4xy+4y2
VT≠VP =>(kết quả này sai)
- Hai HS cùng lên bảng còn lại làm vào vở từng bài
a) 9x2-6x+1= (3x-1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
 = (2x+3y+1)2
HS nhận xét kết quả, cách làm từng bài
- HS đọc đề bài 23. 
- Nghe hướng dẫn sau đó hợp tác làm bài theo nhóm: nhóm 1+3 làm bài đầu, nhóm 2+ 4 làm bài còn lại.
* (a+b)2 =(a-b)2 +4ab
VP = a2 -2ab + b2 +4ab 
 = a2 +2ab +b2 = (a+b)2 
 =VT
* (a-b)2 =(a+b)2 –4ab 
VP = a2 +2ab + b2 –4ab 
 = a2 –2ab +b2 = (a-b)2 =VT
Áp dụng:
a) (a -b)2 = 72 - 4.12=49 -48 =1
b)(a+b)2=202-4.3=400+12= 412
- Cho đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- GV nêu ý nghĩa của bài tập
- Áp dụng vào bài a, b? 
Cho HS nhận xét
 GV đánh giá
- HS nghe và ghi nhớ 
- HS vận dụng, 2 HS làm ở bảng 
a) (a -b)2 = 72 - 4.12=49 -48 = 1
b)(a+b)2 = 202 -4.3 
= 400+12 = 412
- Nhận xét kết quả trên bảng
4. Củng cố (3’)
- Nêu nhận xét ưu khuyết điểm của HS qua giờ luyện tập
- Nêu các vấn đề thường mắc sai lầm. 
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Xem kỹ các bài đã làm trên lớp.
- BT 22, 23, 24, 25 SGK
- Hướng dẫn 
- Bài tập 22 trang 11 Sgk 
* Tách thành bình phương của một tổng hoăc hiệu
- Bài tập 24 trang 11 Sgk
* Dùng HĐT 
- Bài tập 25 trang 11 Sgk
* Tương tự bài 24
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
TIẾT 6: 
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu.
 2. Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số
 3. Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
 - Đồ dùng: Bảng phụ, thước thẳng 
 - Phương pháp: Dạy học tích cực
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
 1. Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Kiểm tra bài cũ (4phút)
1/ Viết 3 hằng đẳng thức (6đ) 
2/ Tính: 
a) (3x – y)2 =  (2đ)
b) (2x + ½ )(2x - ½ ) (2đ)
- Treo đề bài 
- Gọi một HS lên bảng 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng 
- HS còn lại làm vào vở bài tập 
1/  = 9x2 – 6xy + y2 
2/  = 4x2 – ¼ 
3. Bài mới
§4, 5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
- GV vào bài trực tiếp: ta đã học ba hằng đẳng thức bậc hai 
- Chúng ta tiếp tục nghiên cứu về các hằng đẳng thức bậc ba
- Chú ý nghe, chuẩn bị tâm thế vào bài 
- Ghi bài vào vở 
Tìm HĐT lập phương một tổng (10’)
1. Kiến thức: hs năm được công thức lập phương của một tổng
2. Kỹ năng: biết khai triển hằng đẳng thức lập phương của một tổng và viết biểu thức dưới dạng lập phương của một tổng.
4. Lập phương của một tổng: 
(A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3 
Áp dụng: 
- a) (x + 1)3 =x3+3x2+3x+1
- b) (2x + y)3
=8x3+12x2y+6xy2+y3
- Nêu?1 và yêu cầu HS thực hiện
- Ghi kết quả phép tính lên bảng rồi rút ra công thức (a+b)3 = 
- Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? 
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: (A+B)3 =  
- Cho HS phát biểu bằng lời thay bằng từ “hạng tử” (?2) 
- Ghi bảng bài áp dụng 
- Ghi bảng kết quả và lưu ý HS tính chất hai chiều của phép tính 
- HS thực hiện?1 theo yêu cầu:
* Thực hiện phép tính tại chỗ
* Đứng tại chỗ báo cáo kết quả 
- HS phát biểu, HS khác hoàn chỉnh nhắc lại 
(A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3
- HS phát biểu (thay từ “số” bằng từ “hạng tử”)
HS: ( lËp ph­¬ng cña mét hiÖu b»ng lËp ph­¬ng cña BT thø nhÊt + 3lÇn b×nh ph­¬ng BT thø nhÊt víi BT th­ hai........................)
- HS thực hiện phép tính 
 a) (x + 1)3 =
 b) (2x + y)3=
Tìm HĐT lập phương một hiệu (10’)
1. Kiến thức: HS năm được công thức lập phương của một hiệu.
2. Kỹ năng: biết khai triển hằng đẳng thức lập phương của một hiệu iết biểu thức dưới dạng lập phương của một hiệu.
5. Lập phương của một hiệu:
(A-B)3= A3-3A2B+3AB2 -B3 
Áp dụng:
a) 
= x3-3.x2. + 3.x.( )2 - ()3
 = x3 - x2 + x - 
b) (x - 2y)3
= x3 - 3. x2. 2y + 3. x. (2y)2 - (2y)3
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 
c) Khẳng định đúng: 1, 3
(A-B)2 = (B-A)2
(A-B)3 ¹ (B-A)3
- Nêu?3 
- Ghi bảng kết quả HS thực hiện cho cả lớp nhận xét 
- Phát biểu bằng lời HĐT trên?4
- Làm bài tập áp dụng
- Gọi 2 HS viết kết quả a,b lên bảng (mỗi em 1 câu) 
- Gọi HS trả lời câu c 
- GV chốt lại và rút ra nhận xét 
- HS làm?3 trên phiếu học tập 
- Từ [a+(-b)]3 rút ra (a-b)3 
(A-B)3= A3-3A2B+3AB2 -B3
- Hai HS phát biểu bằng lời 
HS: ( lập phương của một hiệu bằng lập phương của BT thứ nhất - 3lần bình phương BT thứ nhất với BT thư hai........................)
a) 
= x3-3.x2. + 3.x.( )2 - ()3
 = x3 - x2 + x - 
b) (x - 2y)3
= x3 - 3. x2. 2y + 3. x. (2y)2 - (2y)3
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3.
- Cả lớp nhận xét 
- Đứng tại chỗ trả lời và giải thích từng câu 
4. Củng cố:
- Ôn tập 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc kĩ các hằng đẳng thức đã học.
- Làm bài tập 24, 25 (b, c), 26, 27 .
 13, 14, 15 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần 4
TIẾT 7: 
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: H/s nắm được các hằng đẳng thức: Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng 2 lập phương”, “Hiệu 2 lập phương” với khái niệm “lập phương của 1 tổng”, “lập phương của 1 hiệu”.
 - Kỹ năng: HS biết vận dụng các hằng đẳng thức “Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương” vào giải bài tập
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập 
 - Phương pháp: Dạy học tích cực 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV đưa đề KT ra bảng phụ
+ HS1: Tính a). (3x-2y)3 ; b). (2x +)3 
+ HS2: Viết các hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu và phát biểu thành lời?
Đáp án và biểu điểm a, (5đ) HS1 (3x - 2y) = 27x3 - 54x2y + 36xy2 - 8y3
 b, (5đ) (2x + )3 = 8x3 +4x2 +x +
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tìm hiểu HĐT Tổng hai lập phương(8’)
1. Kiến thức: HS năm được công thức tổng hai lập phương.
2. Kỹ năng: biết khai triển hằng đẳng tông hai lập phương biết biểu thức dưới dạng tổng hai lập phương.
6. Tổng hai lập phương:
Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có: 
A3+B3= (A+B)(A2-AB+B2)
Qui ước gọi A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của một hiệu A – B 
Ap dụng: 
a) x3+8 = (x+2)(x2- 2x+ 4)
b) (x+1)(x2 –x+1) = x3 + 1
 - Nêu?1, yêu cầu HS thực hiện 
- Từ đó ta rút ra a3 + b3 =? 
- Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có? 
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 
- GV phát biểu chốt lại
- Ghi bảng bài toán áp dụng 
- GV gọi HS nhận xét và hoàn chỉnh
- HS thực hiện?1 cho biết kết quả:
(a + b)(a2 – ab + b2) =  = 
a3 + b3 
 A3+B3= (A+B)(A2-AB+B2) 
- HS phát biểu bằng lời 
HS: (Tæng hai lËp ph­¬ng b»ng tÝch cña tæng hai biÓu thøc víi b×nh ph­¬ng thiÕu cña hiÖu hai biểu thức ấy)
- HS nghe và nhắc lại (vài lần) 
- Hai HS lên bảng làm 
a) x3+8 = (x+2)(x2- 2x+ 4)
b) (x+1)(x2 –x+1) = x3 + 1
Hiệu hai lập phương(8’)
1. Kiến thức: HS năm được công thức hiệu hai lập phương.
2. Kỹ năng: biết khai triển hằng đẳng hiệu hai lập phương biết biểu thức dưới dạng hiệu hai lập phương.
7. Hiệu hai lập phương:
Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có: 
A3-B3= (A-B)(A2+AB+B2)
Qui ước gọi A2 + AB + B2 
là bình phương thiếu của một tổng A + B 
Áp dụng:
a) (x - 1) (x2 + x + 1) = x3 - 13 = x3 -1.
b) = (2x)3 - y3
 = (2x - y) [(2x)2 + 2xy + y2]
 = (2x - y) (4x2 + 2xy + y2).
c) ´ vào ô: x3 + 8.
- Nêu?3, yêu cầu HS thực hiện 
- Từ đó ta rút ra a3 - b3 =? - Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có? 
- Ghi bảng bài toán áp dụng 
a) Tính (x - 1) (x2 + x + 1)
b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
 + 8x3 là?
c) Đánh dấu vào ô có đáp số đúng vào tích: (x - 2)(x2- 2x+ 4)
-HS thực hiện?3 cho biết kết quả:
(a -b)(a2 + ab + b2) == a3-b3 
A3-B3= (A-B)(A2+AB+B2)
- HS phát biểu bằng lời 
HS: (Hiệu hai lập phương bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của tổng hai biểu thức ấy)
a) Tính (x - 1) (x2 + x + 1)
- Phát hiện dạng của các thừa số rồi biến đổi.
b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
 + 8x3 là?
c) Đánh dấu vào ô có đáp số đúng vào tích: 
(x - 2) (x2 - 2x + 4)
	4. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 30 (b) .
b) (2x + y) (4x2 - 2xy + y2) 
 - (2x - y) (4x2 + 2xy + y2)
= [(2x)3 + y3] - [(2x)3 - y3]
= 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3.
2). Chứng tỏ rằng:
a) A = 20053 - 1 2004 ; b) B = 20053 + 125 2010 c) C = x6 + 1 x2 + 1
3). Tìm cặp số x,y thoả mãn: x2 (x + 3) + y2 (y + 5) - (x + y)(x2- xy + y2) = 0
3x2 + 5y2 = 0 x = y = 0
Hệ thống lại cho học sinh 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc lòng công thức và phát biểt thành lời 7 hđt đáng nhớ.
- Làm bài tập 31, 33, 36, 37 và 17, 18 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
TIẾT 8 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học.
2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào chữa bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập 
Phương pháp: Dạy học tích cực 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
1/ Viết công thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương (5đ) 
2/ Viết các biểu thức sau dưới dạng tích: (5đ) 
a) 8x3 – 1
b) 27 + 64y3 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Gọi một HS 
- Thu và kiểm giấy vài em 
- Cho HS nhận xét- Sửa sai và đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng, còn lại làm vào giấy 
a) 8x3 – 1=(2x-1)(4x2+2x+1)
b)27+64y3=(3+4y)(9-12y+16y2)
- HS được gọi nộp giấy làm bài. 
- Nhận xét bài làm ở bảng 
2. Sửa bài tập ở nhà (10’)
Bài 31 trang 16 Sgk
a)VP: (a + b)3 – 3ab(a + b) 
= a3 + 3a2b+ 3ab2+ b3–3a2b –3ab2 = a3 + b3. 
Vậy:a3 + b3 = (a+b)3-3ab(a+b) 
b) (a – b)3 + 3ab(a-b) 
= a3 – 3a2b +3ab2 – b2
= a3- b3 
- Ghi bài tập 31 lên bảng, cho một HS lên bảng trình bày lời giải, GV kiểm vở bài làm HS 
- Cho HS nhận xét lời giải của bạn, sửa chữa sai sót và chốt lại vấn đề (về cách giải một bài chứng minh đẳng thức). 
- HS lên bảng trình bày lời giải, còn lại trình vở bài làm trước mặt 
- HS nhận xét sửa sai bài làm ở bảng 
- HS nghe ghi để hiểu hướng giải bài toán cm đẳng thức 
3. Luyện tập trên lớp (25’)
1. Kiến thức: HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học.
2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào chữa bài tập.
Bài 34 trang 17 Sgk
a) (a+b)2 – (a-b)2 =  = 4ab 
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3 == 6a2b 
c) (x+y+z)2–2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2 
=  = z2
- Ghi đề bài 34 lên bảng, cho HS làm việc theo nhóm nhỏ ít phút 
- Gọi đại diện một vài nhóm nêu kết quả, cách làm 
- GV ghi bảng kiểm tra kết quả 
- HS làm bài tập theo nhóm nhỏ cùng bàn 
- Đại diện nêu cách làm và cho biết đáp số của từng câu 
- Sửa sai vào bài (nếu có)
Bài 35 trang 17 Sgk
a) 342 + 662 + 68.66 
= 342 + 662 + 2.34.66 = (34 + 66)2 
= 1002 = 10.000 
b)742 + 242 – 48.74 
= 742 + 242 – 2.24.74 
= (74 – 24)2 = 502 = 2500.
- Ghi bảng đề bài 35 lên bảng 
- Hỏi: Nhận xét xem các phép tính này có đặc điểm gì? (câu a? câu b?) 
- Hãy cho biết đáp số của các phép tính. GV trình bày lại 
- HS ghi đề bài vào vở 
- HS suy nghĩ trả lời
a) Có dạng bình phương của một tổng
b) Bình phương của một hiệu 
- HS làm việc cá thể-nêu kết quả.
Bài 36 trang 17 Sgk
- Ghi đề bài 37 lên bảng, cho HS làm việc theo nhóm nhỏ ít phút 
- Gọi đại diện một vài nhóm nêu kết quả, cách làm 
- GV ghi bảng kiểm tra kết quả 
- HS làm bài tập theo nhóm nhỏ cùng bàn 
- Đại diện nêu cách làm và cho biết đáp số của từng câu 
- Sửa sai vào bài (nếu có
4. Củng cố (5’)
1/ Rút gọn (x+1)3-(x-1)3 ta được:
a) 2x2+2 b)2x3+6x2
c) 4x2+2 
d)Kết quả khác
2/Phân tích 4x4+8x2+4 thành tích
a)(4x+1)2 b) (x+2)2
c)(2x+1)2 d) (2x+2)2
3/ Xét (2x2 +3y)3=4x3 + ax4y + 18x2y2 +by3. Hỏi a,b bằng?
a/ a=27 b=9 
b)a=18 b=27
c/ a=48 b=27 
 d)a=36 b=27
- Chia 4 nhóm hoạt động, thời gian (3’). 
- GV quan sát nhắc nhở HS nào không tập trung
- Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày
- Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau 
- HS chia nhóm làm bài 
- Câu 1 b đúng
- Câu 2 d đúng
- Câu 3 b đúng
-Cử đại diện nhận xét bài của nhóm khác
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học các hằng đẳng thức. 
- Bài tập 37, 38 trang 17 Sgk 
- Xem lại tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng
Tìm cặp số nguyên x,y thoả mãn đẳng thức sau:
(2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + (2x + y)(4x2 - 2xy + y2) - 16x(x2 - y) = 32 
 HDBT. Biến đổi tách, thêm bớt đưa về dạng hằng đẳng thức 
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
TIẾT 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức. HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phơng pháp đặt nhân tử chung.
2. Kỹ năng: Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không qua 3 hạng tử.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: Bảng phụ, sách bài tập, sách nâng cao. 
HS: Ôn lại 7 hằng đẳng thức đang nhớ.
Phương pháp: Dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
- Viết 7 hđt đáng nhớ: (7đ)
(x+y)2 = 
(x -y)2 = 
x2 – y2 = 
(x+y)3 = 
(x –y)3 =
x3 +y3 = 
x3 – y3 = 
- Rút gọn biểu thức: (3đ)
 (a+b)2 + (a –b)2 = 
- Treo bảng phụ. Gọi một HS lên bảng. Cả lớp cùng làm bài tập 
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng viết công thức và làm bài 
- Cả lớp làm vào vở bài tập 
Nhận xét, đánh giá bài làm của bạn trên bảng 
 3. Bài mới 
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
- Chúng ta đã biết phép nhân đa thức ví dụ:
 (x +1)(y - 1)= xy – x + y – 1 
thực chất là ta đã biến đổi vế trái thành vế phải. Ngược lại, có thể biến đổi vế phải thành vế trái? 
- HS nghe để định hướng công việc phải làm trong tiết học.
- Ghi vào tập tựa bài học 
Ví dụ (15’)
Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung thành thạo.
1/ Ví dụ 1: 
Hãy phân tích đa thức 
2x2– 4x thành tích của những đa thức.
2x2-4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2)
Ví dụ 2:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 15x3 - 5x2 +10x
Giải: 15x3 - 5x2 +10x = 
= 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2 
= 5x.(3x2 – x +2)
- Nêu và ghi bảng ví dụ 1 
- Đơn thức 2x2 và 4x có hệ số và biến nào giống nhau?
- GV chốt lại và ghi bảng 
Nói:Việc biến đổi như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
- Cách làm như trên gọi là phương pháp đặt nhân tử chung 
- Nêu ví dụ 2, hỏi: đa thức này có mấy hạng tử? Nhân tử chung là gì?
- Hãy phân tích thành nhân tử?
- GV chốt lại và ghi bảng bài giải
- Nếu chỉ lấy 5 làm nhân tử chung? 
2x2 = 2x. x
4x = 2x. 2
- HS ghi bài vào tập
- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức 
- HS hiểu thế nào là phương pháp đặt nhân tử chung 
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Có ba hạng tử là
+ Nhân tử chung là 5x 
- HS phân tích tại chỗ 
- HS ghi bài
- Chưa đến kết quả cuối cùng vì trong nhân tử thứ hai vẫn còn nhân tử chung là x.
Áp dụng (15’)
Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung thành thạo.
2/ Áp dụng: 
 Giải?1:
a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x-1)
b) 5x2(x –2y) – 15x(x –2y) 
= 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-2y) 
= 5x(x-2y)(x-3)
c) 3(x - y) –5x(y - x) 
= 3(x - y) + 5x(x - y) 
= (x - y)(3 + 5x) 
 Chú ý: A = - (- A)
 Giải?2:
3x2 – 6x = 0 
Þ 3x.(x –2) = 0
Þ 3x = 0 hoặc x –2 = 0 
Þ x = 0 hoặc x = 2
- Ghi nội dung?1 lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhỏ, thời gian làm bài là 5’
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV sửa chỗ sai và lưu ý cách đổi dấu hạng tử để có nhân tử chung 
- Ghi bảng nội dung?2 
* Gợi ý: Muốn tìm x, hãy phân tích đa thức 3x2 –6x thành nhân tử
- Cho cả lớp nhận xét và chốt lại 
- HS làm?1 theo nhóm nhỏ cùng bàn. 
- Đại diện nhóm làm trên bảng phụ. Sau đó trình bày lên bảng 
a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x-1)
b) 5x2(x –2y) – 15x(x –2y) 
= 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-2y) 
= 5x(x-2y)(x-3)
c) 3(x - y) – 5x(y - x) 
= 3(x - y) + 5x(x - y) 
= (x - y)(3 + 5x) 
- Cả lớp nhận xét, góp ý 
- HS theo dõi và ghi nhớ cách đổi dấu hạng tử 
- Ghi vào vở đề bài?2 
- Nghe gợi ý, thực hiện phép tính và trả lời. 
- Một HS trình bày ở bảng
 3x2 – 6x = 0 
Þ 3x. (x –2) = 0
Þ 3x = 0 hoặc x –2 = 0 
Þ x = 0 hoặc x = 2
- Cả lớp nhận xét, tự sửa sai.
4. Củng cố (5’)
-Cách tìm ra nhân tử chung.
-Cách đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Đọc Sgk làm lại các bài tập và xem lại các bài tập đã làm 
- Bài 39, 40, 41, 42 trang 19 Sgk
* Hướng dẫn:
- Bài 39 trang 19 Sgk Đặt nhân tử chung 
- Bài 40 trang 19 Sgk Đặt nhân tử chung rồi tính giá trị
- Bài 41 trang 19 Sgk Tương tự ?2
- Bài 42 trang 19 Sgk 55n+1 =?
- Xem lại 7 hằng đẳng thức để tiết sau học bài §7
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
	Tuần 5
 TIẾT 10: 
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS hiểu được các phân tích đa thức thành nhân tử bằng phơng pháp dùng hằng đẳng thức thông qua các ví dụ cụ thể.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng thức.
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy lô gic hợp lí.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- HS: Làm bài tập về nhà, thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Phương pháp: Dạy học tích cực
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
 1. Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ (8’)
- Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 3x2 - 6x (2đ) 
b) 2x2y + 4 xy2 (3đ)
c) 2x2y(x-y) + 6xy2(x-y) (3đ)
d) 5x(y-1) – 10y(1-y) (2đ)
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cả lớp làm vào bài tập
 + Khi xác định nhân tử chung của các hạng tử, phải chú ý cả phần hệ số và phần biến.
+ Chú ý đổi dấu ở các hạng tử thích hợp để làm xuất hiện nhân tử chung.
- Cho cả lớp nhận xét ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- HS đọc yêu cầu kiểm tra 
- Hai HS lên bảng thực hiện phép tính mỗi em 2 câu
a) 3x2 - 6x = 3x(x -2) 
b) 2x2y + 4 xy2 = 2xy(x +2y)
c) 2x2y(x-y) + 6xy2(x-y) 
= 2xy(x-y)(x+3y)
d) 5x(y-1) – 10y(1-y) = 5x(y-1) - 10y(y-1) = 5(y-1)(x-2y)
- Nhận xét ở bảng.Tự sửa sai (nếu có) 
2. Bài mới 
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀ

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8_tiet_114.doc