Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 6: Văn hóa cổ đại - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân

I/ Mục tiêu bài học:

1.K.thức: HS nắm được

- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.

-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học .

2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.

3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.

II/ Chuẩn bị:

1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá.

2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.

III/TiÕn tr×nh bài dạy.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 6149Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 6: Văn hóa cổ đại - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 - Tiết 6 
Ngày soạn: 09/09/2013 
 Bài 6
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học.
2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá.
2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
III/TiÕn tr×nh bài dạy.
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
* Câu hỏi:
? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ .
.* Đáp án:
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN trên bán đảo Ban Căng và I- Ta- li- a hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô Ma
- Là chế độ xã hội có 2 giai cấp cơ bản : chủ nô và nô lệ một xã hội dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
3.Bài mới:
Nêu vấn đề (1’) : Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nướcSong người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: (17’)
- GV giảng theo SGK. " Để cày.thời gian".
? Người xưa tính thời gian như thế nào. (Bài 2).
+ Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất
+ Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời.
+ Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30 ngày.
- GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ yếu là lịch âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính tháng theo mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ khẳng định mặt trời quay quanh trái đất => Lịch của người phương Đông do đó rất hợp với thời vụ.
- HS quan sát H11.
? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.
->Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng, congchữ đa dạng phong phú.
- GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả.
+ VD: Mặt trời O, hay sông nước đều biểu hiện = 3 làn sóng ».
 - GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa pi rút ( cây sậy)
 + Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung khô
 + Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.
->Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá
- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực.sáng tạo nên".
- HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
+ Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ đô Ai cập ngày nay, thì Kim Tự Tháp Kê-ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là 230
+ Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được bao bọc bởi 3 lớp tường thành cao vững chắc và những hào nước. Thành có 7 cổng lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1 công trình kiến trúc điêu khắc mĩ lệ -. ở trung tâm thành có ngọn tháp Ba bi lon nổi tiếng là nhà lầu cao 90m gồm 5 tầng
- GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến trúc, điêu khắc, toán họcĐó là những thành tựu về văn 
hoá tinh thần đáng trân trọng .
* Hoạt động 2: (17’ )
- GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức bài 2
? Thế nào là dương lịch. 
-> Trái đất quay quanh mặt trời. Người phương Đông chủ yếu dùng lịch âm, thì người phương Tây dùng dương lịch .
- GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c như ngày nay.
- Gọi HS đọc : " Những hiểu biết sau này".
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học.
- GV giảng theo SGK
- HS quan sát H14,1,16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì? Chứng tỏ điều gì.
-> Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều thành tựu khoa học lớn.. làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay.
- GVKLtoàn bài: Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá. Tuy ở mức độ khác nhau nhg người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa, khoa học , nghệ thuật.
1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì.
- Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra lịch.
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét
+Chữ số: sáng tạo ra số ( Pi=3,16) toán học.
- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập).
2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì.
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c.
- Các ngành khoa học:
+Toán học: Ta lét, Pi ta go.
+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tôn, A ri xtốt.
+Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bôn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt tác.
4/Củng cố ,dặn dò: (3’)
? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
	 Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình.	Đ
	 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp.	S
	 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà.	S
	 Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c .	Đ
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. 
-Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
+§äc kü toµn bµi
+Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong sgk.
E.Rót kinh nghiÖm.
Ký duyệt tuần 6
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 6. Văn hóa cổ đại - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân.doc