Giáo án môn Sinh học 9 - Học kì II năm 2017

Tiết 37: CÔNG NGHỆ GEN.

I. Mục tiêu.

- Học sinh nêu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HS biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

- Rèn kĩ năng tư duy lô gíc tổng hợp kiến thức.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học,có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

 1.GV:- Sử dụng tranh hình 32 SGK.

 2.HS:- Nghiên cứu trước bài 32SGK

III. Nội dung các hoạt động dạy - học.

A. Hoạt động khởi động

 

docx 44 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Học kì II năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp tốt ở nhiệt độ 20-30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC).
- HS quan sát thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được:
+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá).
+ Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn)
+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật.
*Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0oC – 50 C. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
* Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.
(+ Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt.)
II. ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật.
(- HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi sống và điền vào bảng 43.2.
- HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu SGK trình bày được đặc điểm cây ưa ẩm, cây chịu hạn SGK.)
- HS nêu được tên, nơi sống của động vật, hoàn thành bảng 43.2.
* Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.
*Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm chịu hạn (SGK).
- Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm ưa khô (SGK).
C. Hoạt động luyện tập:
? Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?
 ?Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?
D. Hoạt động vận dụng
Kể tên 10 loài động vật thuộc hai nhó ưa ẩm và ưa khô ở địa phương em
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Đọc mục “Em có biết”.
 - Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y.
=================================
Tuần:
Ngày soạn:/./2017
Ngày dạy:./../2017
Tiết 45 : ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
I. Mục tiêu. 
- Học sinh hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài.
- Kĩ năng quan sát phân tích tổng hợp kiến thức. Liên hệ thực tế
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên,bảo vệ động vật
II. Chuẩn bị:
 1.GV:- Sử dụng tranh H 44.1; 44.2; 44.3 SGK.
 - Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài.
 2.HS: - Nghiên cứu thông tin SGK
III. Nội dung các hoạt động dạy - học.
A. Hoạt động khởi động
 1.Tổ chức: 9A..
	 9B..
 2. Kiểm tra:
 ?ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật?
 (- Đáp án: Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.
 - Thực vật chia 2 nhóm:
 + Nhóm ưa ẩm 
 + Nhóm chịu hạn 
 - Động vật chia 2 nhóm:
 + Nhóm ưa ẩm 
 + Nhóm ưa khô)
 3. Bài mới.
 Giới thiệu bài:	GV cho HS quan sát 1 số tranh: Đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông,con hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi:
 - Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
HĐ1.
- GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài s SGK:
? Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ?
? Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ nào?
- GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ.
? Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? 
? Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ?
- GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh.
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 131.
(+ ý đúng: câu 3)
- GV nhận xét nhóm đúng, sai.
? Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau như thế nào?
? Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm 
gì?
(+ HS liên hệ, nêu được:
Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn.)
HĐ2.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài:
- Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài?
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3.
- Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD? 
+ Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam....
- GV: Đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường.
-> GV nhận xét và rút ra kết luận.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bảng 44.
? Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các loài sinh vật khác loài là gì.
I.Quan hệ cùng loài
(- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát biểu, bổ sung và nêu được:
+ Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy.
+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn " quan hệ hỗ trợ.
+ Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường.
+ Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài " 1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ( Tự tỉa)ở thực vật.
.
* Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm.
II.Quan hệ khác loài
(- HS nghiên cứu bảng 44 SGK " tìm hiểu các mối quan hệ khác loài:
- Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh.
+ Cộng sinh: Tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
+ Hội sinh: Cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây.
+ Cạnh tranh: Lúa và cỏ dại, dê và bò.
+ Kí sinh,nửa kí sinh: Rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người.
+ Sinh vật ăn sinh vật khác:Hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng.
* Bảng 44 SGK trang 132.
C. Hoạt động luyện tập.
? Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào.
?Trong thực tiễn sản xuất,cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa cáccá thể sinh vật,làm giảm năng xuất vật nuôi ,cây trồng
- GV sử dụng sơ đồ SGV trang 153 để kiểm tra bằng cách các ô đều để trống và HS hoàn thành nội dung.
D. Hoạt động vận dụng.
Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi cây trồng 
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau.
=================================
Tuần:
Ngày soạn:/./2017
Ngày dạy:./../2017
Tiết 46. Thực hành
Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của
một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
I. Mục tiêu. 
- Học sinh tìm được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
- Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm để thu nhận kiến thức từ các phương tiện trực quan.
- Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
 1.GV:- Dụng cụ:
 + Kẹp ép cây, , kéo cắt cây.
 + Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật.
 +Dụng cụ đào đất nhỏ
 + Băng hình về đời sống động vật, thực vật – tác động tiêu cực, tích cực của con người đến môi trường của sinh vật.(Không có)
 2.HS: + Giấy báo.giấy kẻ ôli,bút trì.
III. Nội dung các hoạt động dạy - học.
A. Hoạt động khởi động
 1.Tổ chức: 9A..
	 9B..
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới.
 Giới thiệu bài:Để giúp các em tìm được những dẫn chứng về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên dời sống sinh vạt oả môi trường đã quan sát->T47.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I.GV nêu mục tiêu và sự chuẩn bị của bài.
II.Tiến hành.
Có 2 phương án:
- Phương án 1: HS được tham quan ngoài thiên nhiên, GV tiến hành các bước như nội dung SGK và SGV.
- Phương án 2: Không có điều kiện tham quan thiên nhiên, GV cho HS xem băng hình tại lớp.
* Tiến hành: Phương án 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.
+Quan sát ngoài thiên nhiên.
- GV chọn địa điểm quan sát là đồi cây,suối nước,vườn trường.
- Trước khiquan sát, GV cho HS kẻ bảng 45.1 vào vở “Các loại sinh vật quan sát có trong địa điểm thực hành”
- Cho HS tiến hành quan sát và điền vào bảng.
- GV lưu ý HS nếu không biết tên sinh vật thì GV phải thông báo (có thể theo họ, bộ).
- GV nêu câu hỏi:
? Em đã quan sát được những sinh vật nào? số lượng như thế nào?
? Theo em cómấy loại môi trường sống đã quan sát? Môi trường nào có số lượng sinh vật nhiều nhất? Môi trường nào có số lượng sinh vật ít nhất? Vì sao?
HĐ2.
- Yêu cầu học sinh thực hiện các bước SGK/136,137
- GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở
- GV lưu ý:Nên chọn các môi trường khác nhau để quan sát hình thái của từng loại lá.
- GV nêu câu hỏi:
? Từ những đặc điểm của phiến lá, em hãy cho biết lá cây quan sát được là loại lá cây nào? (ưa sáng, ưa bóng...)
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của
cá nhân và nhóm sau khi hoàn thành bảng (nội dung 1 và 2).
I.Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật.
- Cá nhân kẻ bảng 45.1
- Quan sát tại địa điểm thực hành..
- Chú ý các nội dung trong bảng và hoàn thành nội dung.
- HS trao đổi nhóm, thống nhát ý kiến trả lời:
+ Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung: Môi trường có điều kiện về ánh sáng, nhiệt độ... thì số lượng sinh vật nhiều, số loài phong phú.
+ Môi trường sống có điều kiện sống không thuận lợi thì sinh vật có số lượng ít hơn.
II.Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK
- Kẻ bảng 45.2
- Hoàn thành các nội dung trong bảng 45.2 (lưu ý các cột 2, 3, 4).
- HS thảo luận nhóm kết hợp với điều gợi ý SGK (trang 137) " điền kết quả vào cột 5 (bảng 45.2).
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4.Tổng kết
- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong 2 tiết thực hành.
- GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra.Có thể cho điểm những nhóm làm tốt.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Cá nhân HS làm báo báo thu hoạch theo nội dung SGK.
=====================================
Tuần:
Ngày soạn:/./2017
Ngày dạy:./../2017
Tiết 47. Thực hành:
Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của
một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
I. Mục tiêu. 
- Học sinh tìm được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
- Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm để thu nhận kiến thức từ các phương tiện trực quan.
- Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
 1.GV:- Dụng cụ:
 + Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
 + Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật.
 2.HS: + Giấy kẻ li, bút chì.
 +Sưu tầm các tranh ảnh nói về tác động tiêu cực và tích cực của con người tới thiên nhiên.
III. Nội dung các hoạt động dạy - học.
A. Hoạt động khởi động
 1.Tổ chức: 9A..
	 9B..
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới.
 Giới thiệu bài.Để giúp các em tìm hiểu về đời sống của động vật-> T48.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ3.
- GVchọn địa điểm thực hành cho HS quan sát về giới động vật (lưu ý GV đã lựa chọn kĩ nội dung)
- GV nêu câu hỏi:
? Em đã quan sát được những loài động vật nào?
- Lưu ý: yêu cầu HS điền thêm vào bảng 45.3 một số sinh vật gần gũi với đời sống như: sâu, ruồi, gián, muỗi...
- GV đánh giá hoạt động của HS
- GV cho HS xem tranh ảnh về tác động tiêu cực, tích cực của con người tới thiên nhiên và nêu câu hỏi:
?Em có suy nghĩ gì sau khi quan sát các bức tranh trên?
- Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên (cụ thể là đối với động vật, thực vật)
III.Tìm hiểu môi trường sống của động vật
- HS kẻ bảng 45.3 vào vở.
-Quan sát và lưu ý đặc điểm của động vật đó thích nghi với môi trường như thế nào.
- Tiếp tục thảo luận nội dung câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời theo ý kiến của bản thân.
- Liên hệ thực tế đó là môi trường nơi đang sống, trường học.
4. Tổng kết.
- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong tiết thực hành.
- GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra.
D. Hoạt động vận dụng
- Cá nhân HS làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm hiểu về các loài sinh vật sống trong khu vựng em ở.
======================================
Tuần:
Ngày soạn:/./2017
Ngày dạy:./../2017
Chương ii; hệ sinh thái.
Tiết 48: Quần thể sinh vật.
I. Mục tiêu.
- Học sinh trình bày được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.
Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
-Rèn kĩ năng quan sát,thu nhận kiến thức.
- Giáo dục ý thức tìm tòi,nghiên cứu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
 1.GV: - Sử dụng tranh hình 47 SGK.
 - Tư liệu về 1 vài quần thể sinh vật.
 2.HS: - Nghiên cứu thông tin SGK.
III. Nội dung các hoạt động dạy - học.
A. Hoạt động khởi động
 1.Tổ chức: 9A..
	 9B..
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới.
Giới thiêụ bài: Gv giới thiệu nội dung của chương, những vấn đề có liên quan đến nội dung của chương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS.
Nội dung kiến thức.
HĐ1.
- GV cho HS quan sát tranh đã sưu tầm được: 1đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa...
- GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể SV.
- Theo em hiểu:
? Thế nào là 1 quần thể sinh vật
- GV lưu ý HS những cụm từ: 
+ Các cá thể cùng loài .
+ Cùng sống trong khoảng không gian nhất định.
+ Có khả năng giao phối.
- HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1 đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật.
- GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết.
- GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: Các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ...
-GV hỏi:1 lồng gà,1 chậu cá trắm có phải là quần thể SV hay không?Tại sao.(Đó không phải là 1 QT vì: Lồng gà, chậu cá mới chỉ có biểu hiện bên ngoài của QT)
HĐ2.
- Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì?
? Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ?
? Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào?(Tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp) 
- HS tự nghiên cứu SGK trang 140, cá nhân trả lời, nhận xét và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi:
? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát H 47 và trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi?
- HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi.
?Mật độ quần thể là gì.
- GV lưu ý HS: Dùng khối lượng hay thể tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng khối lượng...
- Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? Cho VD?
- Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp?
- HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
- Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao?
HĐ3.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục s SGK trang 141
- GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến động số lượng cá thể sinh vật tại địa phương.
- GV đặt câu hỏi:
? Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể?
? Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào?
- HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
*Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng
 không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
(- HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ VD 1, 3, 4 không phải là quần thể.
+ VD 2, 5 là quần thể sinh vật.
+ Chim trong rừng, các cá thể sống trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, cá chép, cá rô phi...)
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
(- HS nghiêncứu SGK nêu được:
+ Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.)
1.Tỉ lệ giới tính.
(+ Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai
đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành.
+ Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
+ Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp.)
*Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2.Thành phần nhóm tuổi.
*Bảng 47.2/140 SGK
- Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi.
(- HS trao đổi nhóm, nêu được:
+ Hình A: Đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh.
+ Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm).
+ Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần.)
3.Mật độ quần thể.
* Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
(+ Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy đủ.
+ Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể.)
III.ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
- HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, nêu được:
+ Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao
+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
+ Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa.
*Các ĐK sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
- Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng.
C. Hoạt động luyện tập.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
D. Hoạt động vận dụng
Tìm hiểu về các quần thể sinh vật có ở địa phương em.
- Làm bài tập 2 vào vở.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào.
======================================
Tuần:
Ngày soạn:/./2017
Ngày dạy:./../2017
Tiết 49: quần thể người.
I. Mục tiêu.
- Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
-Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin.
- GD học sinh ý thức tự giác học tập,nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống
II. Chuẩn bị.
 1.GV:- Sử dụng tranh H 48, 47 SGK.
 - Phiếu học tập kẻ sẵn bảng 48.1; 48.2.
 - Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương.
III. Nội dung các hoạt động dạy - học.
A. Hoạt động khởi động
 1.Tổ chức: 9A..
	 9B..
 2. Kiểm tra:
 ? Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
 - Trong những tập hợp dưới đây, tập hợp nào là quần thể sinh vật?
1. Các con voi sống trong vườn bách thú.
2. Các cá thể tôm sú sống trong đầm.
3. Một bầy voi sống trong rừng rậm Châu Phi.
4. Các cá thể chim trong rừng.
5. Tập hợp người Việt Nam định cư ở thành phố của Đức.
6. Tập hợp cá chép sống trong ao.
7. Rừng dừa Bình Định.
Đáp án: 2, 3, 5, 6, 7 vì các cá thể cùng loài, sống trong cùng 1 sinh cảnh,.... có quan hệ sinh sản.
1- Không phải là quần thể vì có thể thuộc 2 loài khác nhau: voi châu phi. voi châu á.
4- Không phải vì có nhiều loài chim sống trong rừng.
 3. Bài mới.
	 Giới thiệu bài:GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể,VD.
Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ1.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng 48.1 SGK.
- HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GVtóm tắt kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét.
- GV nhận xét và thông báo đáp án.
? Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác?
- GV lưu ý HS: Tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động ...(như SGV).
- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? do đâu có sự khác nhau đó?
HĐ2.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
? Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
?Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người lại có vai trò quan trọng.
- GV giới thiệu tháp dân số H 48.
? Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau?
(Cho HS quan sát H 47 và H 48 để HS so sánh).
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 48.2
- GV cho HS nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét kết quả, phân tích các H 48.2 a, b, c như SGV.
? Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
?Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già?
- GV bổ sung: Nước đang chiếm vị 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an sinh hoc 9 MHTHM tu tiet 3755_12232485.docx