Tiết 25
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được sự biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.Cơ chế hình thành thể dị bội ( 2n + 1) và thể ( 2n - 1) .
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình
- Kĩ năng hợp tác nhóm.ứng xử /giao tiếp lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk,quan sát tranh .
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3. Thái độ
- Có thái độ đúng đắn trong học tập.
- Tự giác học tập và thảo luận
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu, flash về ĐB số lượng NST, SGK, giáo án,.
III.PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan ,vấn đáp ,dạy học nhóm
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
a. Ổn định tổ chức: ( 1’)
b. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
- Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng
đột biến đó.
- Nguyên nhân nào gây ra các đột biến đó.
c. Vào bài (1’)
GV thông báo đột biến NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc
một số cặp NST nào đó hoặc tất cả bộ NST.
Ngày soạn: Ngày giảng : Tiết 25 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được sự biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.Cơ chế hình thành thể dị bội ( 2n + 1) và thể ( 2n - 1) . - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình - Kĩ năng hợp tác nhóm.ứng xử /giao tiếp lắng nghe tích cực. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk,quan sát tranh . - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến. 3. Thái độ - Có thái độ đúng đắn trong học tập. - Tự giác học tập và thảo luận II. CHUẨN BỊ - GV: Máy chiếu, flash về ĐB số lượng NST, SGK, giáo án,.... III.PHƯƠNG PHÁP : Trực quan ,vấn đáp ,dạy học nhóm IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động a. Ổn định tổ chức: ( 1’) b. Kiểm tra bài cũ ( 4’) - Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đột biến đó. - Nguyên nhân nào gây ra các đột biến đó. c. Vào bài (1’) GV thông báo đột biến NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc tất cả bộ NST. 2. Các hoạt động Hoạt động 1 ( 15’) Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể Hoạt động của thầy trò Nội dung GV kiểm tra kiến thức của HS về : + Cặp NST tương đồng + Bộ NST lưỡng bội . + Bộ NST đơn bội - HS dựa vào kiến thức bài cũ trả lời + Gồm 2 NST giống nhau về hình dạng kích thước. + Gồm các cặp NST tương đồng. + Gồm 1 NST trong mỗi cặp tương đồng. GV y/c HS n/c thông tin phần I và H. 23.1 trả lời câu hỏi : + Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thấy ở những dạng nào ? + Thế nào là hiện tượng dị bội thể ? - HS hoạt động nhóm (5’) - > Đại diên nhóm trình bày - chia sẻ – chốt KT: + Các dạng: - 2n +1 - 2n -1 + Khái niệm dị bội thể. - GV chốt kiến thức. - GV thông báo : ở cà độc dược người ta phát hiện 12 kiểu dị bội tương ứng với 12 cặp NST tương đồng. I. Hiện tượng dị bội thể - Hiện tượng dị bội thể là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở một cặp NST nào đó . - Các dạng: + 2n +1 + 2n -1 Hoạt động 2 ( 19’ ) Giải thích cơ chế phát sinh thể dị bội Hoạt động của thầy trò Nội dung - GV H21 minh hoạ sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân hình thành giao tử . - GV y/c HS quan sát H 23.2 trả lời câu hỏi . + Sự phân li của một cặp NST tương đồng ở một trong hai dạng bố mẹ khác với trường hợp bình thường như thế nào? + Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh → hợp tử có số lượng NST như thế nào ? - - HS hoạt động nhóm (5’) - > Đại diên nhóm trình bày - chia sẻ – chốt KT: + 1 giao tử có hai NST + 1 giao tử không có NST nào. + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng. - GV treo tranh H23.2 gọi HS lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội - 1 HS lên trình bày,lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức - GV nhấn mạnh: + Giao tử mang cặp NST tương đồng kết hợp với giao tử chỉ mang 1 NST của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội (2n+1). Sự kết hợp giữa 1 gao tử mang 1 NST của cặp tương đồng với giao tử không mang NST nào của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội ( 2n-1) ? Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể . HS nêu hậu quả. - GV chốt lại II. Sự phát sinh thể dị bội - Cơ chế phát sinh thể dị bội . + Trong giảm phân có một cặp NST không phân li tạo → thành một giao tử mang 2 NST , một giao tử không mang NST nào . + Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này sẽ tạo ra các thể dị bội - Hậu quả : Gây biến đổi hình thái ở thực vật, gây bệnh NST ở người : Bệnh đao,bệnh claiphentơ bệnh tớcnơ 3. Tổng kết và hướng dẫn học bài (5’) a. Tổng kết - Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những dạng nào ? - Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1 và 2n-1. b. Hướng dẫn học bài - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Đọc trước bài 24. Tìm hiểu hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội .
Tài liệu đính kèm: