I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm thông tin
- Biết được các bước hoạt động thông tin của con người
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nghe, đọc và hiểu vấn đề.
3.Thái độ: Gây dựng thái độ yêu thích môn học của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tin học dành cho THCS quyển 1, giáo án
- HS: Vở ghi, đồ dùng
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
hà và nghiên cứu trước bài mới. III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu cách đặt tên tệp và tên thư mục. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC NỘI DUNG GV: Nội dung thư mục có thể được hiển thị dưới dạng biểu tượng. Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ. HS: Thực hành thay đổi cách hiện thị thư mục theo 5 kiểu sau: GV hướng dẫn HS cách tạo thư mục mới. HS lắng nghe, ghi chép. GV hướng dẫn HS cách đổi tên thư mục. HS lắng nghe, ghi chép. GV hướng dẫn HS cách xóa thư mục. HS lắng nghe, ghi chép. GV hướng dẫn HS cách sao chép tệp tin vào thư mục. HS lắng nghe, ghi chép. GV hướng dẫn HS cách di chuyển tệp tin vào thư mục khác. HS lắng nghe, ghi chép. GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh quan sát trong sách giáo khoa. GV: Màn hình nền là màn hình đầu tiên mà em nhìn thấy khi khởi động máy tính. HS: Lắng nghe GV: Giới thiệu các biểu tượng My Computer và Recycle Bin và một số biểu tượng khác trên màn hình nền. HS: Ghi nhớ các biểu tượng chính trên màn hình nền. GV: Giới thiệu về nút Start, Bảng chọn Start và chức năng của chúng. Tiết thứ nhất- Bài 11 (tiếp) 4. Các thao tác chính với tệp và thư mục a. Xem nội dung thư mục Nháy chuột vào biểu tượng hoặc tên thư mục để xem nội dung. Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ để thay đổi kiểu hiển thị. Nháy chuột vào dấutrước thư mục để thể hiện danh sách các thư mục con bên trong.(khi đó dấu thành dấu ) dùng để hiển thị lại nội dung thư mục vừa xem trước đó. * Nháy chuột phải vào đối tượng muốn xem, chọn Open. b. Tạo thư mục mới Thực hiện theo các bước: Mở cửa sổ ổ đĩa hoặc thư mục chứ thư mục cần tạo. Nháy chuột phải vào vùng trống ở ngăn bên trái →New →Folder Nhập tên thư mục vào→ nhấn Enter c. Đổi tên thư mục hoặc tệp Thực hiện theo các bước: Nháy chuột vào tên thư mục cần đổi tên.. Nháy chuột vào tên thư mục một lần nữa Nhập tên mới vào→ nhấn Enter d. Xóa thư mục hoặc tệp Thực hiện theo các bước: Nháy chuột để chọn thư mục cần xóa. Nhấn phím Delete. Xuất hiện hộp thoại: Chọn Yes để xóa e. Sao chép tệp tin vào thư mục khác Chọn tệp tin cần sao chép. Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy Chuyển đến thư mục chứa tệp tin mới. Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste f. Di chuyển tệp tin sang thư mục khác Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn tệp tin cần di chuuyển. Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut. Bước 3: Chuyển đến thư mục mới sẽ chứa tệp tin. Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. Tiết thứ hai- Bài 12 1. Màn hình làm việc chính của Windows a. Màn hình nền - Ta có thể hình dung màn hình nền như bàn làm việc của em với các chồng sách vở có sẵn trên đó. b. Một vài biểu tượng chính của màn hình nền - My Computer: Chứa các thông tin có trên máy tính. - Recycle Bin: Thùng rác, chứa các tệp và thư mục bị xoá. c. Các biểu tượng chương trình Các chương trình ứng dụng đều có các biểu tượng riêng, muốn chạy chương trình nào ta nháy đúp vào biểu tượng tương ứng của chương trình đó. 2. Nút Start và bảng chọn Start - Nháy nút Start, bảng chọn Start xuất hiện. - Bảng chọn Start chứa mọi lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows. 4. Củng cố - Các thao tác chính với tệp và thư mục. - Trả lời câu hỏi 3,4,5 SGK/Tr.47. 5. Hướng dẫn về nhà - Thực hành trên máy nếu có điều kiện. Ngày soạn: 9/11/2014 Tiết 25, 26 Bài 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (tiếp) Bài thực hành số 2 LÀM QUEN VỚI WINDOWS I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết các biểu tượng chính trên giao diện khởi động của hệ điều hành. - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống. - Làm quen với bảng chọn Start. 2. Kĩ năng - HS xác định được các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows. - Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn. trong môi trường Windows XP. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng chuột. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK và chuẩn KTKN. 2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu vị trí của nút Start, chức năng của Bảng chọn Start. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC NỘI DUNG GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh quan sát từ hình vẽ ở sách giáo khoa. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Hãy nêu tên và tác dụng của các nút lệnh ở cửa sổ làm việc. HS: Trình bày GV: Theo em khi nào cần dùng các nút phóng to, thu nhỏ và nút đóng cửa sổ? HS: Trả lời GV: Giới thiệu về Thanh bảng chọn, các nhóm lệnh trong các bảng chọn. HS: Chú ý theo dõi. GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các bước thực hành trên máy tính. HS: Nghe và quan sát trong sách giáo khoa, liên hệ trên màn hình máy tính. GV: Giới thiệu các khu vực trong bảng chọn Start, chức năng của các lệnh trong từng khu vực. HS: Xác định các khu vực trong bảng chọn Start GV: Yêu cầu HS xác định các biểu tượng trên màn hình nền của máy tính. HS: Lần lượt thực hiện thao tác trên máy tính. GV: giải đáp những vướng mắc của học sinh trong quá trình thực hành. Tiết thứ nhất- Bài 12 (tiếp) 3. Thanh công việc - Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình. - Khi chạy một chương trình biểu tượng của nó xuất hiện trên thanh công việc. 4. Cửa sổ làm việc - Mỗi cửa sổ có một tên được biểu thị trên thanh tiêu đề. - Có thể di chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề. - Nút thu nhỏ dùng để thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên thanh công việc. - Nút phóng to dùng để phóng to cửa sổ trên màn hình nền. - Nút đóng dùng để đóng cửa sổ và kết thúc chương trình hiện thời. - Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh của chương trình. - Thanh công cụ chứa biểu tượng các lệnh chính của chương trình. Tiết thứ hai- Bài thực hành 2 1. Đăng nhập phiên làm việc Log On - Chọn tên đăng nhập. - Nhập mật khẩu (nếu cần). - Nhấn phím Enter. 2. Làm quen với bảng chọn Start 4 11 3 2 1 - Khu vực 1: Cho phép mở các thư mục chứa dữ liệu chính của người dùng. - Khu vực 2: All Programs. - Khu vực 3: Các phần mềm người dùng hay sử dụng nhất trong thời gian gần đây. - Khu vực 4: Các lệnh vào/ra Windows. 3. Biểu tượng Các biểu tượng chính trên màn hình nền: - My Document: Chứa tài liệu của người đăng nhập phiên làm việc. - My Computer: Chứa biểu tượng các ổ đĩa. - Recycle Bin: Chứa các tệp và thư mục đã xoá. 4. Củng cố - Vị trí của Thanh công việc. - Cách di chuyển cửa sổ làm việc. - Tác dụng của các nút phóng to, thu nhỏ và đóng cửa sổ. 5. Hướng dẫn về nhà - Thực hành với các thao tác nếu có điều kiện. 6.Vệ sinh phòng máy Ngày soạn: 17/11/2014 Tiết 27, 28 Bài thực hành số 2: LÀM QUEN VỚI WINDOWS (tiếp) BÀI TẬP I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột. - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống. - Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ . - Biết một số nội dung có liên quan đến Hệ điều hành. - Học sinh nắm vững hơn về tổ chức thông tin trên máy. 2. Kĩ năng - Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn trong môi trường Windows XP. - Học sinh có khả năng giải được các bài tập cùng dạng. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. 2. Học sinh: Học bài cũ, SGK và đọc trước bài ở nhà. III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu các đặc điểm chung của các cửa sổ trong hệ điều hành WINDOWS? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC NỘI DUNG GV: Hướng dẫn học sinh thao tác kích hoạt một biểu tượng trên màn hình nền. HS: Chú ý theo dõi và thao tác trên máy tính. GV: Yêu cầu HS tìm các nút phóng to, thu nhỏ và đóng cửa sổ làm việc. HS: Xác định các nút phóng to, thu nhỏ và đóng cửa sổ làm việc. GV: Hướng dẫn học sinh cách di chuyển cửa sổ đến vị trí mong muốn. HS: Thao tác trên máy tính. GV: Hướng dẫn học sinh cách kết thúc một phiên làm việc. HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV GV: Hướng dẫn học sinh cách thoát khỏi hệ thống - tắt máy tính. HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV GV: Bao quát phòng máy để giúp HS sửa sai. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung về hệ điều hành. HS: Nhắc lại. GV: Nhận xét GV: Ra bài tập, hướng dẫn sơ bộ và yêu cầu học sinh làm tại lớp. Trước hết học sinh phải nhớ lại kiến thức về thế nào là Hệ điều hành? HS: Nghiên cứu đề bài và làm tại lớp theo sự hướng dẫn của GV. GV: Ra bài tập và hướng dẫn học sinh cách giải bài. HS: Nghiên cứu đề bài và làm tại lớp. GV: Nhận xét và kết luận. GV: Ra bài tập, hướng dẫn sơ bộ và yêu cầu học sinh làm tại lớp. GV: Gọi HS trình bày lời giải cho bài tập. GV: Nhận xét và kết luận. Tiết thứ nhất – Bài TH số 2 (tiếp) 4. Cửa sổ - Kích hoạt một biểu tượng trên màn hình nền. Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ. - Di chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ và kéo thả đến vị trí mong muốn. 5. Kết thúc phiên làm việc Log Off - Nháy chuột vào Start, nháy Log Off, và nháy tiếp vào Log Off một lần nữa. 6. Ra khỏi hệ thống - Nháy nút Start, chọn Turn Off Computer, chọn Turn Off. Tiết thứ hai- Bài tập 1. Nội dung lý thuyết - Khái niệm hệ điều hành - Vai trò của hệ điều hành - Nhiệm vụ của hệ điều hành - Tổ chức thông tin trong máy tính 2. Bài tập Bài 1: Bài 5 trang 41 Phần mềm học gõ bàn phím bằng 10 ngón có phải là Hệ điều hành không? Vì sao? Trả lời: Phần mềm học gõ bàn phím bằng 10 ngón tay không phải là Hệ điều hành. Vì nó không điều khiển mọi hoạt động của máy tính cũng như việc thực hiện các phần mềm khác. Bài 3: Bài 4 trang 47 Trong một đĩa cứng có thể tồn tại hai tệp hoặc hai thư mục có tên giống nhau được hay không? Lời giải: Không. Bài 4: Bài 2 trang 51 Có cách nào để biết rằng hiện tại em mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Nêu rõ cách nhận biết. Lời giải: Mỗi cửa sổ đang mở sẽ được thể hiện bằng một nút trên thanh công việc (Taskbar) 4. Củng cố - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các dạng bài tập và chuẩn bị Bài thực hành số 3. 6.Vệ sinh phòng máy Ngày soạn: 23/11/2014 Tiết 29, 30 Bài thực hành 3: CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Làm quen với hệ thống quản lí thư mục trong Windows XP. 2. Kỹ năng - Thực hiện được việc xem nội dung các thư mục qua việc sử dụng biểu tượng My Computer. - Thực hiện được việc tạo thư mục mới, đổi tên và xóa thư mục đã có. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. 2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà. III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC NỘI DUNG GV: Các em muốn xem nội dung của My Computer có nghĩa là các em mở My Computer ra. - Hướng dẫn học sinh cách mở biểu tượng trên màn hình. HS: Nghe và quan sát trong sách giáo khoa, liên hệ thực hành trên màn hình máy tính. GV: Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung của ổ đĩa trong máy tính. HS: Quan sát và thực hành theo chỉ dẫn. GV: Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung của các thư mục trong máy tính. HS: Thao tác trên máy GV: Bao quát phòng máy GV: Hướng dẫn HS cách tạo thư mục mới GV: Trong cùng một thư mục hay một cửa sổ không thể có hai thư mục có tên giống nhau. Vì vậy ta phải đổi tên một trong các thư mục đó. - Hướng dẫn học sinh các bước đổi tên thư mục. HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Những thư mục không cần thiết ta có thể xoá đi. - Hướng dẫn học sinh các bước xoá một thư mục trong máy tính. HS: Tiến hành xoá các thư mục mới tạo ra. GV: Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập tổng hợp HS: Thao tác trên máy theo nội dung yêu cầu của GV GV: Theo dõi, uốn nắn, giải đáp những thắc mắc của học sinh. Tiết thứ nhất 1. Sử dụng My Computer - Để xem những gì có trên máy tính. Cách thực hiện: Nháy chuột phải vào biểu tượng, chọn Open để mở My Computer. Cửa sổ My Computer mở ra cho thấy biểu tượng các đĩa và thư mục bên trong. 2. Xem nội dung đĩa Cách thực hiện: Nháy đúp vào biểu tượng của ổ đĩa, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung thư mục gốc của ổ đĩa gồm các tệp và các thư mục con. 3. Xem nội dung thư mục Cách thực hiện: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của thư mục, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung gồm các tệp và các thư mục con. 4. Tạo thư mục mới Cách thực hiện: Bước 1: Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục đó. Bước 2: Nháy nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ thư mục, trỏ vào New, trỏ tới Folder rồi nháy chuột. Bước 3: Gõ tên cho thư mục mới rồi nhấn phím Enter. 5. Đổi tên thư mục Cách thực hiện: Bước 1: Nháy chuột lên thư mục cần đổi tên. Bước 2: Nháy chuột vào tên thư mục một lần nữa. Bước 3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter. Tiết thứ hai 6. Xoá thư mục Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy chuột để chọn thư mục cần xoá. Bước 2: Nhấn phím Delete. 7. Tổng hợp - Sử dụng My Computer để xem ổ đĩa C - Tạo thư mục mới có tên NgocHa trong thư mục gốc D: - Đổi tên thư mục NgocHa thành thư mục Thu muc cua em - Xóa thư mục có tên Thu muc cua em. 4. Củng cố Kiểm tra thực hành-15 phút 1. Hãy mở và xem thông tin trong My Computer. 2. Em hãy tạo một thư mục mới trong thư mục gốc D, đặt tên là lop 6. 3. Đổi tên thư mục vừa tạo thành tên của em. 4. Xóa thư mục đó. 5. Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện. 6.Vệ sinh phòng máy Ngày soạn: 30/11/2014 Tiết 31, 32 Bài thực hành 4: CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách quản lý các tệp tin trong Windows XP. 2. Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác đổi tên, xoá, sao chép và tệp tin. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, phòng máy. 2. Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành. III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước tạo thư mục mới, đổi tên thư mục, xoá thư mục? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC NỘI DUNG GV: Nhắc HS nhớ lại cách khởi động My Computer. HS: Nhớ lại và thực hành trên màn hình máy tính. GV: Cũng như với các thư mục đôi khi chúng ta cần đổi tên hay xoá các tệp tin đã có trong máy tính. - Hướng dẫn học sinh các bước đổi tên tệp tin trong máy tính. HS: Thực hiện với các tệp tin đã có trong máy tính. - Hướng dẫn học sinh các bước xoá tệp tin trong máy tính. HS: Thực hiện với các tệp tin đã có trong máy tính. GV: Đôi khi có những tệp tin chúng ta cần sao chép chúng đến những thư mục khác. - Hướng dẫn học sinh các bước sao chép một tệp tin vào thư mục khác. HS: Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp tin, sao chép tệp tin đó sang thư mục vừa tạo. GV: Đôi khi ta cần di chuyển các tệp tin sang một thư mục khác cho phù hợp với nội dung của chúng. - Hướng dẫn học sinh các bước di chuyển một tệp tin từ thư mục này sang một thư mục khác. HS: Lắng nghe GV: Thao tác mẫu cho HS quan sát HS: Thực hành di chuyển các tệp tin đã có trong máy. GV: Muốn biết nội dung tệp tin ta phải biết cách xem nội dung của tệp tin đó. - Hướng dẫn học sinh các bước xem nội dung của một tệp tin trong máy tính. HS: Chú ý theo dõi và thao tác trên máy tính. GV: Bao quát phòng máy giúp HS thực hiện đúng các thao tác. Tiết thứ nhất: 1. Khởi động My Computer - Nháy đúp biểu tượng của My Computer. - Mở một thư mục có chứa ít nhất một tệp tin. 2. Đổi tên tệp tin, xoá tệp tin a) Đổi tên tệp tin Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy chuột vào tên của tệp tin. Bước 2: Nháy chuột vào tên tệp một lần nữa. Bước 3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter. b) Xoá tệp tin Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy chuột để chọn tệp tin cần xoá. Bước 2: Nhấn phím Delete. 3. sao chép tệp tin vào thư mục khác Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn tệp tin cần sao chép. Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy. Bước 3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mới. Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. Tiết thứ hai: 4. Di chuyển tệp tin sang thư mục khác Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn tệp tin cần di chuyển. Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut. Bước 3: Chuyển đến thư mục mới sẽ chứa tệp tin. Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. 5. Xem nội dung tệp và chạy chương trình Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin. Bước 2: Nếu tệp tin là một chương trình thì khi nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin, chương trình sẽ được khởi động. 4. Củng cố - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà. - Ôn lại các kiến thức cũ, chú ý các thao tác để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra thực hành. 6.Vệ sinh phòng máy Ngày soạn:02/12/2014 Tiết 33 KIỂM TRA THỰC HÀNH Tiết 34 ÔN TẬP I .MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững được các kiến thức cơ bản nhất về Hệ điều hành trong Windows XP. 2. Kĩ năng - Biết và thực hành tốt các thao tác với máy tính. - Thành thạo với các thao tác xem nội dung, đổi tên, sao chép, di chuyển hay xoá đối với thư mục và tệp tin. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, phòng máy, đề bài. 2. Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TIẾT THỨ NHẤT: KIỂM TRA * THIẾT KẾ ĐỀ MA TRẬN Tên chủ đề Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL/TH TN TL/TH TN TL/TH TN TL/TH Xem nội dung thư mục, tệp tin. 1 1 1 1 Tạo thư mục mới. 1 2 1 2 Sao chép tệp tin. 1 2 1 2 Di chuyển tệp tin. 1 2 1 2 Đổi tên thư mục. 1 2 1 2 Xóa thư mục. 1 1 1 1 Tổng 0 0 0 0 5 8 1 2 6 10 * PHẦN RA ĐỀ 1. Mở và xem nội dung của My Computer. 2. Tạo hai thư mục mới với tên là KIEM TRA và TIN LOP 6 trong thư mục THỰC HÀNH (Đường dẫn D:\THỰC HÀNH). 3. Mở một thư mục khác có chứa tệp tin. Sao chép một tệp tin vào thư mục KIEM TRA. 4. Di chuyển tệp tin từ thư mục KIEM TRA sang thư mục TIN LOP 6. 5. Đổi tên thư mục TIN LOP 6 thành thư mục mang tên truong THCS Ngoc Khe. 6. Xóa thư mục truong THCS Ngoc Khe và thư mục KIEM TRA. (Thao tác xóa chỉ thực hiện sau khi giáo viên đã chấm điểm cho học sinh.) * BIỂU ĐIỂM: Câu 1, câu 6: làm chính xác yêu cầu của đề, thao tác nhanh, chính xác, khoa học, mỗi câu được 1 điểm. Các câu còn lại: làm chính xác yêu cầu của đề, thao tác nhanh, chính xác, khoa học, mỗi câu được 2 điểm. TIẾT THỨ HAI: ÔN TẬP Câu 1: Hãy cho biết thông tin là gì? Hoạt động thông tin của con người bao gồm những hoạt động nào? Câu 2: Nêu các dạng thông tin cơ bản? Cho ví dụ? Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay? Câu 3: Phần mềm là gì? Em hiểu như thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng? Câu 4: Nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Vonneumann ? Câu 6: Cái gì điểu khiển máy tính? Nêu nhiệm vụ chính của hệ điều hành? Câu 7: Hệ điều hành tổ chức thông tin trong máy tính như thế nào? Tệp tin là gì? Thư mục là gì? Khái niệm thư mục mẹ, thư mục con ? Câu 8: Cho cây thư mục C:\ THUVIEN KHTN TOAN DAI.bt HINH.bt LI HOA KHXH BAIHAT VAN BTLVAN.bt HOSO BTTV.bt SU a. Thư mục THUVIEN chứa các thư mục con nào ? b. Viết đường dẫn đến tệp BTLVAN.bt Câu 10: Nêu các thao tác với tệp và thư mục? 4. Hướng dẫn về nhà Ôn lại các kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối kỳ. 5. Vệ sinh phòng máy Ngày soạn: 12/12/2014 Tiết 35,36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các khái niệm của hệ soạn thảo văn bản, hiểu được các quy tắc cơ bản trong việc soạn thảo văn bản. - Nắm được nội dung các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ Việt, các chế độ hiển thị văn bản. - Phân biệt được các thành phần cơ bản của văn bản. - Biết đặt kích thước trang in và xem tài liệu trước khi in. 2. Kỹ năng - Thành thạo các thao tác: Khởi động và kết thúc Word, gõ văn bản, gõ chữ Việt, chỉnh sửa văn bản, hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau. 3. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ * THIẾT KẾ ĐỀ MA TRẬN Tên chủ đề Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL/TH TN TL/TH TN TL/TH TN TL/TH Tạo thư mục mới. 1 2 1 2 Sao chép tệp tin. 1 2 1 2 Đổi tên thư mục. 1 2 1 2 Di chuyển tệp tin. 1 2 1 2 Xóa thư mục. 1 2 1 2 Tổng 0 0 0 0 4 8 1 2 5 10 * PHẦN RA ĐỀ Câu 1. (2 điểm) Tạo thư mục có tên THI HOC KI I trên thư mục gốc D. Tạo các thư mục KHOI 6 và TIN trong thư mục THI HOC KI I. Câu 2. (2 điểm) Sao chép 2 tệp tin vào thư mục TIN theo yêu cầu sau: Một tệp tin văn bản; Một tệp tin hình ảnh. Câu 3. (2 điểm) Đổi tên tệp tin văn bản vừa sao chép thành tên mới là họ và tên của em không dấu. Câu 4. (2 điểm) Di chuyển thư mục KHOI 6 vào trong thư mục TIN. Câu 5. (2 điểm) Xóa thư mục THI HOC KI I. (Lưu ý: Câu 6 khi GV chấm bài mới thực hiện) * HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM: Học sinh làm đạt yêu cầu, nhanh, chính xác, khoa học mỗi câu cho 2 điểm. 3. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị tốt cho Chương 4: Soạn Thảo Văn Bản. 4.Vệ sinh phòng máy Ngày soạn: 28/12/2014 ÔN TẬP I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững kiến thức lí thuyết đã học trong chương I, II và III. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập cụ thể. 3. Thái độ - Nghiêm túc, chú ý cao độ trong ôn tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, một số câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong học kỳ I. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC NỘI DUNG GV: Nhắc lại một số kiến thức lý thuyết cơ bản đã học. HS: Chú ý lắng nghe, ôn lại - Ghi chép nếu cần. GV:Đưa ra một số bài tập và yêu cầu HS trình bày . HS: Chú ý lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ làm bài GV: Gọi HS trả lời từng câu hỏi HS: Đứng tại chỗ trình bày GV: Gọi HS khác nhận xét GV: Nhận xét và đưa ra đáp án HS: Đối chiếu kết quả và sửa sai. I . Lý thuyết 1. Khái niệm thông tin. 2. Sự phong phú của thông tin. 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính. 4. Phần cứng, phần mềm máy tính. 5. Các thiết bị trong máy tính. 6. Chuột và bàn phím. 7. Hệ điều hành. 8. Tổ chức thông tin trong máy tính. II. Bài tập 1. Bài tập 3 trang 9(SGK)
Tài liệu đính kèm: