Giáo án môn Tin học khối 6 năm 2014

TIẾT 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.

2. Kỹ năng:

- Giúp học sinh xác định được vị trí và tầm quan trọng của thông tin và tin học.

3. Thái độ:

- Giúp HS xác định được vị trí & tầm quan trọng của thông tin & tin học.

II. Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình (nếu có)

- Học sinh: sách, tập, viết, xem sách trước.

III. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, trực quan, luyện tập.

IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Khởi động:

3. Bài mới: Đặt vấn đề 5 phút

Trước khi vào bài học hôm nay của môn Tin Học thì thầy sẽ sơ lược qua chương trình học cho các em nắm rõ hơn :

*Bao gồm 4 chương:

+ Chương I: Làm Quen Với Tin Học & Máy Tính Điện Tử

+ Chương II: Phần Mềm Học Tập

+ ChươngIII: Hệ Điều Hành

+ Chương IV: Soan Thảo Văn Bản

 

doc 185 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 6 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở biểu tưởng My Computer rồi mở ổ đĩa (D) 
1 điểm
2
Tạo được thư mục "Tai liệu cua em"
Tạo được thư mục "Ngọc Ha"
1 điểm
1 điểm
3
Mở một thư mục có tập tin
Sao chép tập tin sang thư mục "Tai liêu cua em"
1 điểm
1 điểm
4
Đổi tên tập tin trong thư mục Tài liệu của em thành "họ và tên của em".
2 điểm
5
Di chuyển tập tin đó sang thư mục Ngọc Ha
1,5 điểm
6
Xoá cả hai thư mục Tài liệu em và Ngoc Ha
1,5 điểm
	VI. KIỂM TRA LẠI ĐỀ VÀ MA TRẬN 
	- Đề phù hợp với học sinh
	- Đề đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng
	- Câu hỏi đề phù hợp với ma trận
	- Ma trận đề phù hợp với chuẩn.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG
HỌC KÌ II
CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Ngày soạn: 03/01/2015
Ngày giảng: 6A /01/2015; 6B /01/2015 ; 6B /01/2015 ;
Tiết 37 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiết 1)
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức: 
- Trình bày được các tính năng khi sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word. Biết cách khởi động và xác định được các thành phần trên màn hình cửa sổ của phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được một số thao tác: Khởi động, sử dụng bảng, nút lệnh một cách linh hoạt.
3. Thái độ: 
- Rèn cho HS có khả năng nhận biết, quan sát, làm việc khoa học.
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành, phân hoá đối tượng học sinh theo chuẩn KT, KN.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản(13’)
- Nắm được văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
? Hàng ngày các em thường tiếp xúc với các loại văn bản nào(TB)
- GV: Các em không chỉ xem và đọc văn bản mà còn tự mình tạo ra văn bản. 
? Vậy trong thực tế hàng ngày các em đã tự tạo ra văn bản bằng cách nào(TB).
- GV: Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
? Em có nhận xét gì về 2 hình ảnh minh hoạ trong SGK.
? Phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm nào phát hành.
? Hiện nay Microsoft Word được dùng phổ biến nhất là phiên bản nào(K).
? Word là phần mềm ứng dụng chạy trên HĐH nào
(K).
? Em hãy nêu các tính năng khi sử dụng phần mềm Word để soạn thảo văn bản.
- GV tổng kết
- HS phát biểu dựa vào SGK và trong thực tế.
+ Dùng bút và viết trên giấy.
- HS trả lời: Thể hiện 2 cách mà con người thường dùng để tạo ra văn bản.
- HS trả lời: Microsoft.
- Microsoft Word 2003.
- HĐH Windows.
- HS phát biểu theo chỉ định của GV.
- HS ghi bài.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
- Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực đơn.
 - Có khả năng giao tiếp dữ liệu với các chương trình ứng dụng khác.
 - Có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc biệt.
- Chức năng tạo bảng biểu nhanh và dễ dàng
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động Word(10')
- Nắm được các bước khởi động biểu tượng word.
- GV: Word được khởi động như mọi phần mềm ứng dụng trong HĐH Windows.
? Em hãy nêu lại cách khởi động một phần mềm ứng dụng trong HĐH Windows(K)
? Em hãy cho biết các cách khởi động Word, cách nào hay được sử dụng nhất(TB)
- GV kết luận làm mẫu cho HS quan sát các cách khởi động Word
- HS liên hệ với kiến thức đã học ở chương 3 để trả lời.
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS quan sát ghi nhớ 
2. Khởi động Word
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền của Windows (màn hình nền Desktop).
- Vào bảng chọn Start
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ của word(20’)
- Nhớ được các bảng chọn và các nút lệnh trên thanh công cụ trên màn hình cửa sổ word.
- GV chiếu cửa sổ của Word cho HS quan sát
? Em hãy quan sát hình ảnh minh hoạ cửa sổ của Word và cho biết các thành phần trên cửa sổ của Word(K)
- GV mô tả và hệ thống lại các thành phần trên cửa sổ của Word (qua máy chiếu)
- GV chiếu thanh bảng chọn cho HS quan sát
? Em hãy cho biết vị trí và tên các mục trên thanh bảng chọn(TB)
? Muốn thực hiện một lệnh trong thanh bảng chọn em phải thao tác như thế nào(K) 
- GV vừa thuyết trình vừa thao tác mẫu cho HS quan sát các thao tác với thanh bảng chọn 
* Ví dụ: Thực hiện lệnh File/New.
- GV chiếu các nút lệnh cho HS quan sát, phân biệt ý nghĩa từng nút lệnh
? Em hãy cho biết vị trí và tên một số nút lệnh mà em biết trên thanh công cụ(TB)
? Muốn thực hiện một lệnh trên thanh công cụ em phải thao tác như thế nào(K)
* Ví dụ: Thực hiện lệnh New.
? Em hãy cho biết các thao tác khi thực hiện mở một cửa sổ mới(TB)
- GV nhận xét nhấn mạnh hai cách thực hiện mở cửa sổ mới, đồng thời gọi 1 HS lên bảng thao tác
- HS quan sát, trả lời
- HS ghi nhớ
- HS quan sát thanh bảng chọn
- HS trả lời
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS trả lời
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét
3. Có gì trên cửa sổ của Word
a. Bảng chọn
b. Nút lệnh
4. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
- Nhắc nhở học sinh học bài.
- Học thuộc bài và tiếp tục nghiên cứu tiếp các phần còn lại 
- Trả lời các câu hỏi và bài tập từ 4.1 đến 4.17 SBT tin 6.
V. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/01/2015
Ngày giảng: 6A: /01/2015; 6B: /01/2015; 6B: /01/2015;
Tiết 38 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách mở một tập văn bản có sẵn, lưu văn bản, đóng tập văn bản, thoát khỏi Word.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác trên một cách linh hoạt.
3. Thái độ: 
- Rèn cho HS có khả năng nhận biết, quan sát, làm việc khoa học.
II. Phương tiện dạy học:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành, phân hoá đối tượng học sinh theo chuẩn KT, KN.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(7')
- Trình bày các tính năng và cách hay sử dụng để khởi động Word.
- Mô tả các thành phần trên cửa sổ của Word.
- Trình bày cách thực hiện một lệnh trên thanh bảng chọn và thanh công cụ
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mở văn bản(12’)
- Nắm được cách mở tập soạn thảo văn bản.
? Có mấy cách để mở 1 tập văn bản đã có trên máy, cách nào hay sử dụng nhất(K).
? Khi thực hiện 1 trong 3 cách trên xuất hiện hộp thoại nào(TB)
? Em phải thực hiện các thao tác nào trên hộp thoại Open(TB)
- GV nhận xét tổng kết vừa thuyết trình vừa thao tác mẫu 3 cách mở văn bản cho HS quan sát
? Khi thực hiện mở tập văn bản em cần phải chú ý điều gì(TB)
- GV nhấn mạnh một số điểm cần chú ý
- HS thảo luận theo cặp nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS quan sát GV thao tác mẫu
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS ghi nhớ
3. Mở văn bản
+C1: Nháy nút Open trên thanh công cụ.
+ C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
+ C3: Thực hiện lệnh File/Open.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lưu văn bản(10')
- Nắm được các bước khởi động biểu tượng word.
? Có mấy cách để lưu văn bản vào máy, cách nào hay sử dụng nhất(K)
? Khi thực hiện 1 trong 3 cách trên xuất hiện hộp thoại nào(TB).
? Em phải thực hiện các thao tác nào trên hộp thoại Save as(K)
- GV tổng kết vừa thuyết trình vừa thao tác mẫu 3 cách lưu văn bản cho HS quan sát
? Khi thực hiện lưu văn bản em cần phải chú ý điều gì(TB)t451
- GV nhấn mạnh và lấy ví dụ phân tích 
- HS tiếp tục thảo luận theo cặp nhóm trả lời, các thành viên trong nhóm bổ sung, nhận xét
- HS quan sát GV làm mẫu
- HS trả lời SGK
- HS quan sát và ghi nhớ
5. Lưu văn bản
- C1: Nháy nút Save trên thanh công cụ.
- C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +S.
- C3: Thực hiện lệnh File/Save.
Hoạt động 3: Kết thúc(13’)
- Thực hiện được các bước đống tập văn bản và thoát khỏi word.
? Có mấy cách đóng 1 tập văn bản(K)
- GV gọi 1 HS lên bảng thao tác
? Có mấy cách thoát khỏi Word(TB)
- GV vừa thuyết trình vừa thao tác mẫu cho HS quan sát
- HS trả lời: có 2 cách
- 1HS lên bảng
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS quan sát GV làm mẫu
6. Kết thúc
a. Đóng tập văn bản
- C1: Nháy nút Close trên thanh bảng chọn.
- C2: Thực hiện lệnh File/ Close.
b. Thoát khỏi Word
- C1: Nháy nút Close trên thanh tiêu đề.
- C2: Thực hiện lệnh File/ Exit.
- C3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
V. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
- Nhắc nhở học sinh học bài.
- Học thuộc bài và tiếp tục nghiên cứu tiếp các phần còn lại 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 5,6 SGK.
- Trả lời các câu hỏi từ 4.21 đến 4.26 SBT tin 6.
V. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/01/2015
Ngày giảng: 6A: 13/01/2015; 6B: 13/01/2015; 6B: 15/01/2015;
Tiết 39 - Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được các thành phần của văn bản trên máy tính
- Biết phân biệt con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo 
2. Kỹ năng:
- Nắm được nguyên tắc gõ văn bản trong Word
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, có tổ chức.
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành, phân hoá đối tượng học sinh theo chuẩn KT, KN.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
1. Trình bày các bước mở một tập văn bản, lưu văn bản có sẵn.
2. Trình bày các bước đóng một tập văn bản và thoát khỏi Word.
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần văn bản(9’)
- Nắm được các thành phần của thảo văn bản.
- GV: Khi học tiếng việt, em đã biết khái niệm văn bản và các thành phần cơ bản của văn bản là từ, câu và đoạn văn. 
? Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần phân biệt thêm các thành phần nào của văn bản(TB)
? Để xác định được các thành phần đó các em tự nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Thế nào là một ký tự. Cho ví dụ(TB)
? Thế nào là một dòng. Cho ví dụ(TB)
? Thế nào là một đoạn. Cho ví dụ(TB)
? Thế nào là một trang. Cho ví dụ(TB)
- GV nhận xét, kết luận
- GV chiếu bài tập SGK" Biển đẹp" lên cho HS quan sát
? Em hãy chỉ ra các thành phần cơ bản của văn(đoạn, từ, câu, ký tự).
(K) 
- GV nhận xét, chính xác kiến thức 
- HS trả lời: Kí tự, dòng, đoạn, trang.
- HS hoạt động cá nhân và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS ghi bài.
- HS quan sát
- HS trả lời, HS khác bổ sung
1. Các thành phần của văn bản
- Kí tự: Là các con chữ, số, kí hiệu.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
- Trang: phần văn bản trên một trang in
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo(9')
- Nắm được nút con trỏ soạn thảo văn bản.
? Các em thường sử dụng thiết bị nào để nhập (gõ) nội dung văn bản vào máy tính(TB) 
? Em quan sát được những gì khi gõ văn bản
(K)
? Vậy con trỏ soạn thảo là gì(TB)
- GV kết luận
? Em hãy cho biết các dạng con trỏ chuột trên màn hình soạn thảo văn bản(TB)
? Em có nhận xét gì về con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột(TB)
- GV tổng kết và đưa ra lưu ý cho HS.
? Muốn di chuyển con trỏ soạn thảo em thực hiện như thế nào(TB)
? Em hãy hệ thống lại các phím di chuyển con trỏ trên bàn phím(K)
- GV thao tác mẫu cho HS quan sát
- HS trả lời: Bàn phím.
- HS tự bộc lộ.
- Một số HS phát biểu dựa vào SGK.
- HS tự bộc lộ.
- HS trả lời.
- Chú ý nghe, ghi bài.
- HS phát biểu dựa vào SGK.
- HS tự hệ thống lại.
- HS quan sát GV làm mẫu
2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soan thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trên word(10’)
- Thực hiện gõ được văn bản trên word.
? Muốn gõ các dấu : . , ; ! em phải thực hiện như thế nào. Lấy VD minh hoạ cách gõ đúng.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
? Muốn gõ các dấu ( ) [ ] { } ‘ “ “ em phải thực hiện như thế nào. Lấy VD minh hoạ cách gõ đúng.
- Em hãy nhận xét đoạn văn trên gõ đúng hay sai? Nếu sai em sửa như thế nào?(TB)
 ? Muốn kết thúc một đoạn văn bản, chuyển sang đoạn văn bản mới em thực hiện như thế nào.
- GV chú ý: Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (Gõ phím Spaceber) để phân cách
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp thực hiện trên vở.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp thực hiện trên vở.
- HS quan sát phân biệt
- HS quan sát nhận xét, lên bảng chỉnh sửa
- HS trả lời: Nhấn phím Enter.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word 
- Các dấu ngắt câu : . , ; ! ? phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, nếu sau nó còn nội dung thị phải gõ cách.
- Các dấu mở ngoặc hoặc dấu nháy gồm (, [, {, phái đặt sát vào kí tự đầu tiên và cuối cùng.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
- Một văn bản gồm nhiều đoạn văn, muốn chuyển sang đoạn văn bản mới nháy phím ENTER. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu gõ văn bản chữ tiếng việt (10’)
- Thực hiện gõ được văn bản trên word.
? Bàn phím các em đang sử dụng chứa các chữ cái của nước nào(TB)
? Muốn đánh được tiếng Việt ta phải làm thế nào
(TB)
- GV chiếu, giới thiệu các chương trình hỗ trợ gõ tiếng việt và hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay (SGK)
? Muốn gõ dòng chữ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (em phải nhấn các phím như thế nào ở kiểu Teltex và VNI).(K)
? Khi gõ chữ Việt em cần chú ý điều gì.(TB)
- HS trả lời.
- HS quan sát và ghi bài.
- HS quan sát
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS quan sát
4. Gõ văn bản chữ việt
- SGK
4. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
- Nhắc nhở học sinh học bài.
- Học thuộc bài và tiếp tục nghiên cứu tiếp các phần còn lại 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3,4,5,6 SGK.
- Chuẩn bị bài thực hanh 5
V. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/01/2015
Ngày giảng: 6A: 14/01/2015; 6B: 16/01/2015; 6B: 16/01/2015;
Tiết 40: BÀI THỰC HÀNH 5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thực hiện được các thao tác: khởi động, sử dụng thanh bảng chọn, thanh công cụ, gõ văn bản, mở tập, đóng tập, thoát khỏi Word.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu tạo và lưu 1 văn bản chữ viết đơn giản
3. Thái độ: 
- Rèn phong cách làm việc khoa học cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành, phân hoá đối tượng học sinh theo chuẩn KT, KN.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
 *Nêu quy tắc soạn thảo văn bản trên word.
 - GV gọi 1 HS lên bảng trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu(15’)
- Nắm được mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV gọi 1 HS đọc phần SGK
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành thứ nhất
- GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu và báo cáo
+ Khởi động Word
+ Nhận biết các bảng chọn, mở một vài bảng chọn để tìm hiểu
+ Phân biệt các thanh công cụ, tìm hiểu các nút lệnh
+ Thực hiện Mở, đóng, lưu, mở văn bản mới
- GV nhận xét chuẩn kiến thức
+ GV hướng dẫn HS lấy thanh công cụ Standard (Chuẩn), thanh công cụ vẽ Drawing, thanh định dạng (Formatting), thanh cuốn, ....
+ Lấy biểu tượng Word : Nháy chuột vào nút Star/ Program/ Microsof office/ nháy phải chột vào Microsof Worrd kéo thả chuột ra nền màn hình.
- GV thao tác mẫu đánh đoạn văn bản SGK 
? Muốn lưu văn bản ta làm như thế nào(TB)
- GV thao tác mẫu cho HS quan sát
- GV nhấn mạnh:
+ Khi ngồi phải đúng tư thế
+ Các ngón tay đặt đúng hàng phím cơ sở
- HS đọc to nội dung SGK
- HS nghe và ghi nhớ
- HS thảo luận theo cặp nhóm và báo cáo
- HS quan sát và ghi nhớ
- HS quan sát 
- HS trả lời
- HS ghi nhớ
1. Mục đích yêu cầu
- SGK
2. Nội dung
a. Khỏi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word
b. Soạn 1 đoạn văn bản đơn giản
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (24')
- Thực hiện soạn thảo được một văn bản đơn giản.
- GV yêu cầu các em ngồi đúng vị trí máy, tuyết đối tuân thủ thao nguyên tắc phòng máy.
- Hai bạn một máy trong quá trình thực hành, trao đổi thảo luận, hoán đổi vị trí cho nhau
- Yêu cầu: 
+ Nhận biết các thành phần có trên cửa sơ Word
+ Soạn thảo văn bản Biển đep và lưu văn bả với tên "Biendep.tên của em"
- Thực hành theo qui trình giáo viên đã hướng dẫn
- GV thường xuyên nhắc nhở, bao quát lớp và giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu
- GV cho các nhóm tự đối chiếu với mục tiêu bài học để đánh giá kết quả bài học của nhóm. Sau đó GV kiểm tra đánh giá cho điểm cá nhân và nhóm
- GV nhận xét giờ thực hành, tuyên dương cá nhân và nhóm tích cực, phê bình các nhân và nhóm chưa thực hiện chưa tốt yêu cầu bài thực hành
- HS thực hành theo vị trí số máy đã phân công
- Thực hành theo đúng qui trình đã hướng dẫn
- Học sinh chú ý và nghi nhận
1. Tổ chức thực hành
2. Tổng kết đánh giá
+ Nắm được các thành phần cơ bản trên nền màn hình Word
+ Gõ được nội dung văn bản SGK
4. Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Nhắc nhở học sinh học bài.
- Học thuộc bài và tiếp tục nghiên cứu tiếp các phần còn lại 
- Yêu cầu HS về nhà: Xem nội dung tiếp theo của bài học, chuẩn bị cho tiếp tiết sau thực hành .
V. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/01/2015
Ngày giảng: 6A: 20/01/2015; 6B: 20/01/2015; 6B: 22/01/2015;
Tiết 41: BÀI THỰC HÀNH 5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết được thao tác cơ bản trong soạn thảo văn bản. 
- Hiểu được cách di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản mới và các cách hiển thị văn bản.
2. Kỹ năng:
- Rèn lyện các thao tác soạn thảo văn bản, di chuyển con trỏ chuột trên máy tính và thực hiện lệnh trên máy tính.
3. Thái độ: 
- Rèn phong cách làm việc khoa học cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành, phân hoá đối tượng học sinh theo chuẩn KT, KN.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 *Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu(15’)
- Nắm được mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành số 2
- GV mở văn bản tiết trước em đã soạn thảo
- GV vừa thuyết trình vừa làm mẫu các thao tác cơ bản sau: Tập di chuyển con trỏ soạn thảo bằng chuột và bàn phím
- Chú ý các trường hợp xảy ra: 
+ Khi con trỏ chuột ở giữa dòng, ở đầu đầu dòng, ở cuối dòng mà muốn trở về đầu dòng, cuối dòng ta làm như thế nào? (Nhấn phím Home hoặc End)
+ Hoặc trường hợp khi con trỏ chuột ở đầu hoặc cuối trang văn bản muốn trở về đầu hoặc cuối trang văn bản ta làm như thế nào? (Ctrl + Home, Page Up, Page Down)
- Ngoài ra ta còn có thể sử dụng thanh cuốn dọc và ngang để di chuyển 
- Các chế độ xem văn bản(GV vừa thuyết trình vừa làm mẫu )
- Sử dụng các nút ở trên thanh tiêu đề
- Đóng văn bản, đóng word
- HS chú ý lắng nghe
- HS quan sát GV làm mẫu
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS qua sát GV làm mẫu 
- HS quan sát GV làm mẫu
1. Mục đích yêu cầu
2. Nội dung
c. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản
+ Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng chuột và các mũi tên
+ Sử dụng thanh cuốn để xem các phần văn bản khi được phóng to
+ Vào View\Normal, View\Print Layout, View\Outline để hiển thị VB theo các chế độ khác nhau. Nháy các nút ở góc trái dưới thanh cuốn ngang.
+ Thu nhỏ kích thước màn hình soạn thảo
+ Nháy các nút ở trên thanh tiêu đề
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (28')
- Thực hiện soạn thảo được một văn bản đơn giản.
- GV yêu cầu các em ngồi đúng vị trí máy, tuyết đối tuân thủ thao nguyên tắc phòng máy
+ Thực hành theo qui trình giáo viên đã hướng dẫn
+ HS thực hành theo nội dung bài học
- GV thường xuyên nhắc nhở, bao quát lớp và giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu
- GV cho các nhóm tự đối chiếu với mục tiêu bài học để đánh giá kết quả bài học của nhóm. Sau đó GV kiểm tra đánh giá cho điểm cá nhân và nhóm
- GV nhận xét giờ thực hành, tuyên dương cá nhân và nhóm tích cực, phê bình các nhân và nhóm chưa thực hiện chưa tốt yêu cầu bài thực hành
- GV nhấn mạnh trọng tâm giờ thực hành
- HS ngồi đúng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tin hoc lop 6 ca nam_12169603.doc