I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang.
- Kỹ năng : Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng.
- Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ , thước thẳng .
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
- Phương pháp : Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm
H E K D C - Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng. Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những D nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những D nào có cùng diện tích?) - Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi Gt – Kl. Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải DABC = DCDA (c,c,c) Þ SABC = SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH Hoạt động 3 : Củng cố (5’) - Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác - HS nhắc lại tính chất cơ bản của đa giác Hoạt động 4 : Dặn dò (1’) - Học ôn các công thức tính diện tích đã học - Làm bài tập 10, 14, 15 sgk trang 119, 120 - Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’ - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập IV.Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 17: Ngày soạn: 09-12-2013 Ngày dạy : 11-12-2013 ÔN TẬP HỌC KÌ I cad I/ MỤC TIÊU : - Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm đã học chuẩn bị thi học kì I. - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết các loại hình, tìm điều kiện của hình. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, compa, êke; đề cương ôn tập, bảng phụ. - HS : Ôn tập lý thuyết theo đề cương. - Phương pháp : Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn lý thuyết (5’) - GV hướng dẫn HS tự ôn lý thuyết theo đề cương đã phổ biến. - Nghe hướng dẫn - Tự ghi chú nội dung cần ghi Hoạt động 2 : Bài tập (39’) Bài tập 4 : A D E B M C GT DABC, = 1v;MỴBC MD ^ AB; ME ^ AC KL Tứ giác ADME là hình gì ? Bài tập 5 : A F E B D C GT DABC, DB = DC; AE = EC; AF = FB KL a) AEDF là hbhành b) Đk của DABC để AEDF là hình thoi Bài tập 8 : A E D B M C GT DABC ; = 1v BM = MC; MD // AC; D Ỵ AB ME // AB; E Ỵ AC KL Tứ giác ADME là hình vuông. Bài tập 4 : - Nêu bài tập 4 (đề cương) - Cho một HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt GT-KL - Có thể trả lời ngay tứ giác tạo thành là gì không? Hãy trình bày bài giải? Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài tập 5 : - Nêu bài tập 5 (đề cương) - Gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT-KL - Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành? - Ở đây ta sử dụng dấu hiệu nào? - Phải áp dụng tính chất nào để c/m theo dấu hiệu đó? (gọi 1HS làm ở bảng) - Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét bài làm ở bảng - Câu b? - Hình bình hành AEDF là hình thoi khi nào? - Lúc đó DABC phải như thế nào? - Về nhà tìm thêm điều kiện để AEDF là hcn, hvuông? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài tập 8 : - Nêu bài tập 8 (đề cương) - Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT-KL - Đề bài hỏi gì? - Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông? - Ơû đây, ta chọn dấu hiệu nào? - Gợi ý: xem kỹ lại GT và hình vẽ - Từ đó hãy cho biết hướng giải? - Gọi một HS giải ở bảng. - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - Sau đó kiểm tra cho điểm bài làm vài HS - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài 4 (đề cương) - Một HS vẽ hình, ghi GT-KL Giải: Ta có : = 1v (gt) MD ^ AB Þ =1v MC ^ AC Þ = 1v Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập HS đọc đề bài - Vẽ hình và ghi GT-KL - HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận cùng bàn tìm dấu hiệu chứng minh. Một HS làm ở bảng: Theo GT ta có: DE là đtbình của DABC Þ DE//AB và DE = ½ AB mà AF = FB = ½ AB Þ DE//AF và DE = AF tứ giác AEDF có 2 cạnh đối ssong và bằng nhau nên là một hbhành b) Hbhành AEDF là hình thoi Û AE = AF Û AB = AC (E, F là trung điểm của AC, AB) Û DABC cân tại A Vậy điều kiện để AEDF là hình thoi là DABC cân tại A - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - HS vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl - HS xem lại yêu cầu của đề bài và trả lời - HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm tìm hướng giải - Đứng tại chỗ nêu hướng giải. - Một HS giải ở bảng : Tứ giác AEMD có MD//AC, ME //AB (gt) Þ MD//AE, ME//AD Nên AEMD là hbhành (có các cạnh đối song song). Hbh AEMD có Â = 1v nên là hcn Lại có AM là đchéo cũng là tia phân giác góc Â. Do đó hcn AEMD là hình vuông. - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 3 : Dặn dò (1’) - Xem lại phần lí thuyết và làm lại các bài tập đã giải - Chuẩn bị bài thật kĩ để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi HKI - HS chú ý nghe và ghi chú vào tập IV.Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................. TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I cad I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm được năng lực của mình từ đó có cố gắng hơn trong HKII để đạt kết quả cao hơn - Rèn luyện lại kĩ năng làm các bài tập II/ CHUẨN BỊ : - GV : Đề thi, bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm, đáp án - HS : Đề thi, xem lại các cách giải các bài tập - Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Trắc nghiệm (10’) Câu 7 : Chọn câu sai : Trong một tứ giác lồi: a) Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau b) Tồn tại một cạnh lớn hơn ba cạnh còn lại c) Tổng độ dài hai đường chéo bé hơn chu vi tứ giác d) Tổng 4 góc trong tứ giác bằng 3600 Câu 8 : Số góc tù nhiều nhất trong 1 hình thang là a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Câu 9 : Hình bình hành là hình chữ nhật khi a) AC = BD b) ACBD c) AC//BD d) AC//BD và AC = BD Câu 10 : Chọn câu sai trong các câu sau đây: a) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi b) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi c) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi d) Tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình thoi Câu 11 : Tứ giác chỉ có một tâm đối xứng là a) Hình bình hành b) Hình chữ nhật c) Hình thoi d) Cả a,b,c đều đúng Câu 12 : Các góc của tứ giác có thể là : a) 4 góc nhọn b) 4 góc tù c) 4 góc vuông d) 1 góc vuông 3 góc nhọn - Treo bảng phụ câu hỏi - Vẽ hình tứ giác ta sẽ thấy điều nào sai ? - Vẽ hình thang ta sẽ thấy có bao nhiêu góc tù? - Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? - Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi ? - Vẽ tâm đối xứng của các hình xem mỗi hình có bao nhiêu tâm đối xứng ? - Các góc của tứ giác có thể là các góc nào ? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - Tồn tại một cạnh lớn hơn ba cạnh còn lại - Hình thang có nhiều nhất 2 góc tù - AC = BD - Tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình thoi - Cả a,b,c đều đúng - Các góc của tứ giác có thể là : Bốn góc vuông - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Tự luận (33’) Câu 4 : a) Nêu định nghĩa hình thoi b) Cho hình thoi ABCD có . Tính số đo các góc còn lại (1 điểm) Câu 5 : Cho tam giác ABC . E và D lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Gọi G là giao điểm của CE và BD . H,K là trung điểm của BG và CG a) Chứng minh : Tứ giác DEHK là hình bình hành b) Tam giác ABC cần thoả mãn điều kiện gì thì DẸK hình chữ nhật ? Giải thích ? (2 điểm) - Treo bảng phụ ghi đề - Yêu cầu HS nêu định nghĩ a hình thoi ? - Câu b đề bài cho gì ? Hỏi gì ? - Trong hình thoi hai góc đối diện như thế nào ? hai góc kề nhau như thế nào ? - Từ đó ta có điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đề - Đề bài cho gì và hỏi gì ? - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình nêu GT-KL - Cả lớp cùng làm bài - Muốn chứng minh DEHK là hình bình hành ta phải làm sao ? - Muốn ED// HK và ED = HK ta phải chứng minh điều gì ? - Gọi HS lên bảng chứng minh - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - êABC cần thoả mãn điều kiện gì thì DEHK hình chữ nhật ? Giải thích ? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Đề bài cho ABCD là hình thoi . Tính số đo các góc B,C,D - Trong hình thoi hai góc đối diện thì bằng nhau; hai góc kề nhau thì bù nhau - Ta có (đối diện góc A) (kề với góc A) (đối diện góc B) - HS đọc đề bài - Đề bài cho tam giác ABC, E và D lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. H,K là trung điểm của BG và CG - Đề hỏi : a) Tứ giác DEHK là hình bình hành b) Tam giác ABC cần thoả mãn điều kiện gì thì DẸK hình chữ nhật ? Giải thích ? - HS lên bảng thực hiện GT êABC; EA=EB; DA = DC HB = HG; KG = KC KL a) Tứ giác DEHK là hình bình hành b) êABC cần thoả mãn điều kiện gì thì DEHK hình chữ nhật ? Giải thích ? - Ta phải chứng minh ED// HK và ED = HK - Ta phải chứng minh ED là đường trung bình của êABC; HK là đường trung bình của êGBC - HS lên bảng chứng minh Ta có : E là trung điểm của AB (gt) D là trung điểm của AC (gt) => ED là đường trung bình của êABC Nên : ED//BC và ED = ½ BC (1) Tương tự : HK là đường trung bình của êGBC Nên : HK//BC và HK = ½ BC (2) Từ (1) và(2) suy ra : ED = HK (cùng bằng ½ BC) ED//HK (cùng song song với BC) Vậy : DEHK là hình bình hành - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - êABC phải là tam giác cân tại A Giaiû thích : Khi đó ta có : AB = AC Ta có : AE = ½ AB AD = ½ AC => AE = AD Xét êABD và êACE có : AB = AC chung AE = AD Vậy : êABD = êACE (c-g-c) => CE = BD mà HD = 2/3 BD (G là trọng tâm) KE = 2/3 CE (G là trọng tâm) Nên HD = KE Vậy : hình bình hành DEHK là hình chữ nhật - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 3 : Dặn dò (2’) - Các em đã vừa sửa xong bài thi HKI, chúng ta cần rút kinh nghiệm xem phần nào chúng ta làm được và phần nào chúng ta làm chưa được để từ đó đưa ra cách học tập thích hợp - Tiết sau chúng ta sẽ học §3. DIỆN TÍCH HÌNH THANG - HS ghi nhớ lời dặn của GV - HS về xem lại cách tính diện tích của tam giác vuông Tuần 20: Ngày soạn: 25-12-2013 Ngày dạy : 27-12-2013 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác. - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139) - HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. - Phương pháp : Đàm thoại – Qui nạp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) Cho hình vẽ: A a B h D H b C Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S.. SADC = . . . . . . SABC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Thu bài làm một vài em - Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) - Đánh giá, cho điểm - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ DC. AH SABC = ½ AB.AH Suy ra: SABCD = ½ AH.(DC + AB) = ½ h.(a + b) - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG - Từ công thức tính diện tích tam giác cóa tính được công tức diện tích hình thang hay không ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài Hoạt động 3: Diện tích hình thang (12’) 1. Công thức tính diện tích hình thang : Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. b h a S = ½ (a+b).h - Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì ? - Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? - Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? - HS nêu công thức: Shthang = ½ (a+b).h - HS phát biểu định lí và ghi vào vở - HS lặp lại (3 lần) HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. Hoạt động 4 : Diện tích hình bình hành (7’) 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : a h a S = a.h Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 3. Ví dụ : (Sgk trang 124) - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? (Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) - Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? - Nêu ví dụ ở sgk trang 124 - HS đọc ?2 - Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Thực hiện ?2 : Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h = a.h - HS phát biểu và ghi bài - HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. Hoạt động 5 : Củng cố (13’) Bài 26 trang 125 SGK A 23 B D 31 C E Bài 27 trang 125 SGK D F C E A B Bài 26 trang 125 SGK Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện Vẽ hình 26 (trang 125) - Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141 - Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? - HS giải : ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE BC = 36 (cm) SABED = ½ (AB+DE).BC = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời: Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật. Hoạt động 6 : Dặn dò (2’) - Học thuộc định lí, công thức tính diện tích - Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. - HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập IV Rút kinh nghiêm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 20: Ngày soạn: 25-12-2013 Ngày dạy : 27-12-2013 §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147) - HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà. - Phương pháp : Vấn đáp – Qui nạp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H (hình vẽ) B A H C D Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S.. SABC = . . . . . . SADC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Thu bài làm một vài em - Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) - Đánh giá, cho điểm - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ AC. BH SABC = ½ AC.DH Suy ra: SABCD = ½ AC.(BH+DH) = ½ AC.BD - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI - Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (5’) 1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc B A C D SABCD = ½ AC.BD - Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? - Viết lại công thức tính đó? - Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Viết công thức và vẽ hình vào vở Hoạt động 4 : Diện tích hình thoi (9’) 2. Công thức tính diện tích hình thoi : h d1 a d2 S = ½ d1.d2 hoặc S = a.h - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2) - Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ? - HS đọc ?2 - Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc. - Công thức: Shthoi = ½ d1.d2 - Đọc ?3, trả lời: Shthoi = a.h Hoạt động 5 : Áp dụng (12’) 3. Ví dụ : A E B M N D H G C Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD. + Tứ giác ABCD là hình gì? + Tính SMENG - Nêu ví dụ - Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). - Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG - Vẽ thêm MN và EG. Hỏi: MN là gì trên hình vẽ? - Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. - Cho HS xem lại bài giải ở sgk - HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở - Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD) Þ MENG là hình thoi. Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. SMENG = ½ MN.EG, mà EG = AH - Tìm AH từ công thức tính SABCD Hoạt động 6 : Củng cố (10’) Bài 33 trang 128 SGK F B E A O C D Vẽ hcn ACEF sao cho SABCD = SACEF Bài 33 trang 128 SGK - Nêu bài tập 33 (sgk) - Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu? (lưu ý SACEF = SABCD) - Ta dựng hình chữ nhật như thế nào? (gọi một HS lên bảng) - Nhận xét, sửa sai (nếu có) - Nếu lấy BD làm một cạnh hình chữ nhật ? - Đọc đề bài, nêu GT– KL - Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời: SABCD= ½ AC.BD; SACEF = AC.x Þ ½ AC.BD = AC.x Þ x = ½ BD vậy cạnh kia của hcn = ½ BD - Một HS lên bảng vẽ hình và chứng minh SABCD = SACEF - Tương tự Hoạt động 7 : Dặn dò (1’) - Học bài: nắm vững công thức tính diện tích - Làm bài tập 32, 34, 35, 36 sgk trang 128, 129. - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập IV Rút kinh nghiêm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 21: Ngày soạn: 06-01-2014 Ngày dạy : 08-01-2014 LUYỆN TẬP §5 cad I/ MỤC TIÊU : - HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. - Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) - Gọi HS
Tài liệu đính kèm: