Tên: Huỳnh Kim Ngân
Lớp: Đại học Tiểu học B – Khóa 5
Nhóm:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TOÁN LỚP 1
Bài: Bé hơn. Dấu <
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Bước đầu biết so sánh số lượng.
- Biết sử dụng từ "bé hơn" và dấu < để so sánh các số.
- So sánh được các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
2/ Kĩ năng:
- Nắm được cách so sánh số lượng đồ vật.
- Vận dụng
3/ Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
- SGK – Máy chiếu.
2/ Học sinh:
- SGK – Vở Toán – Bộ thực hành – Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
a) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đếm số”
- Đếm xuôi các số từ 1 5.
- Đếm ngược các số từ 5 1.
- Điền số vào chỗ trống.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên tuyên dương.
Tên: Huỳnh Kim Ngân Lớp: Đại học Tiểu học B – Khóa 5 Nhóm: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 1 Bài: Bé hơn. Dấu < I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng. Biết sử dụng từ "bé hơn" và dấu < để so sánh các số. So sánh được các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. 2/ Kĩ năng: Nắm được cách so sánh số lượng đồ vật. Vận dụng 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: SGK – Máy chiếu. 2/ Học sinh: SGK – Vở Toán – Bộ thực hành – Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học trước. Cách tiến hành: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đếm số” Đếm xuôi các số từ 1 à 5. Đếm ngược các số từ 5 à 1. Điền số vào chỗ trống. Học sinh nhận xét. Giáo viên tuyên dương. 2/. Hoạt động 2: Dạy bài mới Mục tiêu: Nhận biết được dấu <. Nắm được cách đọc và viết dấu <. Nắm được cách so sánh số lượng các đồ vật. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đặt hệ thống câu hỏi cho học sinh trả lời: Tranh vẽ xe ô tô + Tranh vẽ gì ? (vẽ xe ô tô) + Bên trái có mấy ô tô ? (có 1 ô tô) + Bên phải có mấy ô tô ? (có 2 ô tô) + Bên nào có số ô tô ít hơn ? (bên trái có số ô tô ít hơn) + Vậy 1 ô tô như thế nào so với 2 ô tô ? (1 ô tô ít hơn 2 ô tô) + Học sinh lần lượt nhắc lại 1 ô tô ít hơn 2 ô tô. + Giáo viên tuyên dương. Tranh vẽ hình vuông + Tranh vẽ gì ? (vẽ hình vuông) + Bên trái có mấy hình vuông ? (có 1 hình vuông) + Bên phải có mấy hình vuông? (có hình vuông) + Bên nào có số hình vuông ít hơn ? (bên trái có số hình vuông ít hơn) + Vậy 1 hình vuông như thế nào so với 2 hình vuông? (1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông) + Học sinh lần lượt nhắc lại 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. + Giáo viên tuyên dương. è GV nêu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói 1 bé hơn 2 và viết như sau 1<2. + Giáo viên ghi tựa bài. Giới thiệu dấu < và cách ghi dấu <: + Giáo viên giới thiệu dấu <. + Học sinh nhận diện và cài bảng dấu <. + Giáo viên giới thiệu dấu < gồm có 2 nét: nét xiên trái và nét xiên phải. + Giáo viên đọc mẫu dấu <. + Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. + Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu < và nêu qui trình viết. + Qui trình viết dấu <: Để viết dấu bé cô đặt bút ở đường kẻ ngang thứ 3 kéo xiên sang trái rộng 2 ô sao cho gặp đường kẻ ngang thứ 2, sau đó kéo xiên sang phải 2 ô sao cho gặp đường kẻ ngang thứ nhất. + Học sinh viết dấu < vô bảng con. + Giáo viên nhận xét. Tương tự với các hình còn lại giáo viên giảng để học sinh so sánh 2 và 3 (2 bé hơn 3) Giáo viên ghi bảng 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5 và yêu cầu học sinh đọc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. Chuyển ý: Cô vừa giới thiệu với các con dấu < và cách so sánh số lượng các đồ vật. Trước khi qua hoạt động 3, cô mời lớp trưởng lên cho lớp thư giãn. 3/. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng chính xác các bài tập trong SGK. Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học. Cách tiến hành: Bài 1: Đã lồng vào kiến thức mới. Bài 2: Viết (theo mẫu) Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bên trái có mấy lá cờ ? (Có 3 lá cờ) + Bên phải có mấy lá cờ ? (Có 5 lá cờ) + 3 lá cờ như thế nào so với 5 lá cờ ? (3 lá cờ ít hơn 5 lá cờ) + 3 như thế nào so với 5 ? (3 bé hơn 5) + Học sinh nhận xét. + Học sinh làm vào bảng con. + Giáo viên nhận xét. Tranh 2, 3 hướng dẫn tương tự tranh 1. Bài 3: Viết (theo mẫu) Giáo viên nêu yêu cầu của bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm. Từng nhóm đứng lên đọc kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. Giáo viên tuyên dương. Bài 4: Viết dấu < vào ô trống Giáo viên nêu yêu cầu của bài 4. Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bằng viết chì vào SGK. Giáo viên mời một học sinh đứng lên đọc kết quả. Học sinh nhận xét. Giáo viên tuyên dương. Bài 5: Nối với số thích hợp Giáo viên nêu yêu cầu của bài 5. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Mèo uống sữa” Giáo viên chia lớp thành 2 đội chơi. Học sinh tham gia trò chơi. Học sinh nhận xét. Giáo viên tuyên dương. 4/. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò Trò chơi : Hỏi nhanh – Đáp đúng Giáo viên nhận xét tiết học. Giáo viên dặn học sinh về xem lại bài và chuẩn bị bài “Lớn hơn, dấu >”. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: