I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
+ 4 thước dây có ĐCNN là 1mm
+ Hình phóng to SGK( trg7 và trg10)
thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng. 3. Thái độ: + Nghiêm túc, cẩn thận II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - 1 lực kế GH§ 5 N ; §CNN 0,1 N - 1 Mặt phẳng nghiêng - 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa cã P = 2 N 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ: HS1:Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật? Người ta sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các công việc sau đây? 1-Đưa thùng hàng lên ô tô tải 2-Đưa xô vữa lên cao 3-Hất tung một tảng đá HS2: Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng? Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, ta phải dùng lực ít nhất bằng bao nhiêu? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: (sgk) b. Triển khai bài: Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Hs : Quan sát hình 13.1sgk => hình 14.1sgk GV: Có nhiều phương án để đưa ống bê tông này lên khỏi mương. Bài học hôm trước ta đã đưa ống bê tông lên theo phương thẳng đứng. Vậy, nếu dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bê tông lên có dễ dàng hơn hay không?=> BM HS: Đọc và nghiên cứu câu hỏi đặt vấn đề. 1. Đặt vấn đề: Dự đoán: Fk < P Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm kiểm tra + GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2 +Lưu ý cách cầm lực kế: phải song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. Chú ý ĐCNN. GV: làm T/n + B1: Đo trọng lượng P=F1 của vật + B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn) + B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa) + B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ) + Trả lời câu hỏi : ° Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao ? + Yêu cầu hs quan sát GV làm thí nghiệm điền vào bảng 14.1 và trả lời câu C2 HS dựa vào kết quả thí nghiệm, điền kết quả vào bảng 14.1 và trả lời câu C2 2. Thí nghiệm a. Chuẩn bị b. Tiến hành Lần đo Mặt phẳng nghiêng P=F1 Lực kéo vật F2 1 Độ nghiêng lớn F1=.....N F2=......N 2 Độ nghiêng vừa F2=......N 3 Độ nghiêng nhỏ F2=......N C2: Cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng: + Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng + Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng + Vừa giảm chiều cao, vừa tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng Hoạt động 3. Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm HS: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. Trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề. 3. Rút ra kết luận: - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo càng nhỏ Hoạt động 4. Vận dụng + Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3,C4, C5 Cá nhân HS trả lời câu C3, C4, C5 4. Vận dụng: C3: Thềm nhà cao, tấm ván bắt lên xe tải, cầu thang C4:Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Cũng cố: -HS: đọc nội dung kết luận ở sgk -HS: lấy 2 ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống Duyệt, ngày 26/11/2012 - Đọc phần đọc thêm 2. Dặn dò - Về nhà làm bài tập: 15.1 đến 15.5 SBT - Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy Nguyễn Thị Lam Tiết 16: ĐÒN BẨY Ngàysoạn: 02.12.2012 Ngày dạy: 04.12.2012 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nêu được hai ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2). 2. Kĩ năng: + Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). + Biết đo lực ở mọi trường hợp. 3. Thái độ: + Nghiêm túc, cẩn thận II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ. Chuẩn bị cho nhóm HS: Lực kế có GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 1) Cho biết lợi ích của MPN? 2) Lực kéo vật trên MPN phụ thuộc vào độ nghiêng của MPN như thế nào? 2. Bài mới a. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu phương án giải quyết là dùng đòn bẩy. Trong việc nâng ống bê tông ra khỏi mương, còn phương án thứ hai là dùng cần vọt để nâng nó lên (hình 15.1) b. Triển khai bài: Hoạt động 1 : HS tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV treo tranh và giới thiệu các hình 15.2, 15.3. H: Các vật được gọi là đòn bẩy đều có 3 yếu tố, đó là những yếu tố nào? H: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được không? - GV chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy . - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi C1. - HS nhận xét về một số đặc điểm của đòn bẩy ở 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3: + ĐB có điểm O1, O2 ở về hai phía của điểm tựa O + ĐB có điểm O1, O2 ở về một phía của điểm tựa O + Đòn bẩy không thẳng. -Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên đó. I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: - Ba yếu tố của đòn bẩy: + Điểm tựa O. + Điểm tác dụng của lực F1 là O1. + Điểm tác dụng của lực F2 là O2. C1: (1)-O1; (2)-O; (3)-O2; (4)-O1; (5)-O; (6)-O2. Hoạt động 2:Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? 1. Hướng dẫn nghiên cứu vấn đề: Yêu cầu học sinh đọc mục này trong SGK và giải thích các ký hiệu trên hình vẽ 15.4. Giáo viên giới thiệu như SGK: Với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật (F2 < F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Hướng dẫn đọc sách và giải thích các ký hiệu tương ứng trên thiết bị thí nghiệm. Mục đích thí nghiệm: Thấy được sự phụ thuộc của các lực tác dụng với chiều dài các cánh tay đòn của các lực tác dụng vào đòn bẩy. Cần chú ý cách cầm ngược lực kế, cách lắp ráp thí nghiệm và biết thay đổi độ dài của tay đòn. Yêu cầu HS nghiên cứu số liệu thu thập được. Từ đó trả lời các câu hỏi sau: - Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi OO1 lớn hơn (/ nhỏ hơn, / bằng) OO2? - Hãy so sánh F và P trong từng trường hợp cụ thể. Câu C3 trong SGK có ba đáp số: (1): nhỏ hơn / lớn hơn / bằng. (2): lớn hơn / nhỏ hơn / bằng. Để khẳng định mục đích của đòn bẩy trong thực thế ta chọn cách trả lời thứ nhất. Cho học sinh ghi vào vở phần Ghi nhớ. II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực. OO2: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo. Điều ta quan tâm là các khoảng cách này có quan hệ gì với lực kéo? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Lực kế, khối trụ có móc, giá đỡ có thanh ngang. - Bảng kết quả (xem Phụ lục). b. Tiến hành đo: Lắp dụng cụ như hình vẽ. *. Đo trọng lượng của vật. *. Dùng lực kế đo lực nâng vật trong ba trường hợp: - OO2 > OO1. - OO2 = OO1. - OO2 < OO1. Ghi chép kết quả thu được vào bảng kết quả thí nghiệm 3. Rút ra kết luận: (sgk) (1) vật nhỏ hơn (2) lớn hơn - Khi OO2 > OO1thì F2 < F1. Hoạt động 3: Vận dụng Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần Vận dụng, Giáo viên ghi nhận và nhận xét các câu trả lời của học sinh. 4. vận dụng: C5. Điểm tựa của các đòn bẩy trên hình 15.5 là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ hai lưỡi kéo, trục quay. F1 tác dụng vào: chỗ nước đẩy vào mái chèo, đáy thùng xe, giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ một bạn ngồi. F2 tác dụng vào: tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm của kéo, chỗ bạn thứ hai ngồi. C6. Để cải tiến hệ thống đòn bẩy ở hình 15.1, ta có thể đặt điểm tựa gần ống IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Duyệt, ngày 03/12/2012 - Mô tả sơ lược cấu tạo của đòn bẩy. - Sử dụng đòn bẩy ta được lợi gì? Vì sao? 2. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập: 15.1 đến 15.5 Sbt Nguyễn Thị Lam Tiết 17: ÔN TẬP Ngàysoạn: 09.12.2012 Ngày dạy: 11.12.2012 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I cho HS 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải 2 dạng bài tập đặc biệt là dạng bài tập tự luận theo các bước +) Tóm tắt dữ kiện đã cho +) Đổi đơn vị (nếu có) +) Quy trình giải BT vật lý 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, tích cựu trong hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Toàn bộ kiến thức đã dạy ở HK I 2. HS : Toàn bộ kiến thức đã học trong HK I III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài học 2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung GV Cho HS «n tËp theo 2 néi dung chÝnh ( Lý thuyÕt ; Bµi tËp ) HS hoµn thiÖn phÇn LT GV gi¸m s¸t HS lµm viÖc «n tËp VD 1 : §æi ®¬n vÞ ®o sau a) 1,25 m =.cm = . km b) 4dm3 = ?cm3 = ? m3 c) 0,250 l =?dm3 = ?cm3 GV gióp HS gi¶i BT Lý thuyÕt C¸c ®¬n vÞ ®o vµ quan hÖ cña chóng + §¬n vÞ ®o ®é dµi. + §¬n vÞ ®o thÓ tÝch. + §¬n vÞ ®o khèi lîng Lùc vµ c¸c t¸c dông cña lùc + C¸c lo¹i lùc t¸c dông - §¬n vÞ ®o cña lùc. + Hai lùc c©n b»ng +Träng lùc - träng lîng + Quan hÖ gi÷a träng lîng(P) vµ khèi lîng (m) P= 10.m Khèi lîng riªng , träng lîng riªng + §/n vµ c«ng thøc tÝnh khèi lîng riªng + ý nghÜa vµ ®¬n vÞ cña khèi lîng riªng +§/n vµ c«ng thøc tÝnh träng lîng riªng + ý nghÜa vµ ®¬n vÞ cña träng lîng riªng M¸y c¬ ®¬n gi¶n + Ph©n biÖt m¸y c¬ ®¬n gi¶n + nhËn biÕt t¸c dông cña m¸y c¬ ®¬n gi¶n Bµi tËp D¹ng ®æi ®¬n vÞ ®o VD 1 : §æi ®¬n vÞ ®o sau a)25 m = 125cm = 0,00125 km b) 4dm3 = 4000 cm3 = 0,004 m3 c) 0,250 l = 0,250 dm3 = 250 cm3 2- D¹ng khèi lîng riªng VD 2 a) biÕt D nh«m = 2700 kg/m3 em hiÓu con sè ®ã thÕ nµo ? b) 10 lÝt níc biÓn cã khèi lîng 10300 g . TÝnh khèi lîng riªng cña níc biÓn ? BG: a) D nh«m = 2700 kg/m3 nghÜa lµ 1 m3 nh«m cã khèi lîng lµ 2700 kg b) BiÕt V= 10 lit = 0,01 m3 m = 10300 g = 10,30 kg ¸p dông c«ng thøc V©y TÝnh khèi lîng riªng cña níc biÓn lµ 1030 kg/m3 IV.cñng cè + HS cÇn «n tËp c¸c kiÕn thøc ®· häc huÈn + gi¶i®¸p mét sè c©u hái cña HS + dÆn dß HS c huÈn bÞ kiÓm tra häc k× I Duyệt, ngày 10/12/2012 Nguyễn Thị Lam Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày kiểm tra: 22.12.2012 ( Sử dụng đề thi học kì của Phòng giáo dục) CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 6 HỌC KÌ II Tiết 19: RÒNG RỌC Ngàysoạn: 02.01.2015 Ngày dạy: 09.01.2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng + Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp 2. Kĩ năng: + Biết cách đo lực kéo của ròng rọc 3. Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, yêu thích khoa học II. CHUẨN BỊ phóng to hình 16.1 , 16.2SGK Chuẩn bị cho HS: 1lực kế có GHĐ 5N 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N 1 ròng rọc cố định 1 ròng rọc động 1 giá thí nghiệm III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KiÓm tra bài cũ: HS:+ Kể tên các máy cơ đơn giản ? + Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy: lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của vật? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Để đưa ống bê tông lên ngoài các cách đưa : trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng hoặc đòn bẩy ta có còn cách đưa nào khác không? b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc Hoạt động của GV - HS Nội dung * Giới thiệu chung về ròng rọc GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định ?: Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? ?: Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào gọi là ròng rọc động? I. Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc: Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo - Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? * Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm Chia nhóm làm thí nghiệm C2 , thảo luận nhóm trả lời câu C3 HS làm thí nghiệm nhóm C2, đại diện nhóm trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và trả lời câu C3 Lực kéo vật lên trong trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên ...N Dùng ròng rọc cố định ... ...N Dùng ròng rọc động ... ...N Các nhóm khác nhận xét GV nhận xét, sửa sai Cho HS điền vào chỗ trống câu C4 II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: 2. Nhận xét: C3: - Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau ( đổi chiều), độ lớn của 2 lực như nhau - Dùng ròng rọc động: Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật. 3. Kết luận: C4: (1) cố định (2) động Hoạt động 3: Vận dụng Cho học sinh trả lời C5, C6, C7 Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7 4. Vận dụng: C5: Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh côt cờ, ròng rọc ở cần cẩu C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng); dùng ròng rọc động được lợi về lực C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động (hình b) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hường của lực kéo 3. Củng cố: Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại ròng rọc? BT 16.2:Đáp án B BT 16.3:Đáp án A 4. Dặn dò: *Bài cũ: Học bài, hoàn chỉnh các bài tập trong VBT -Đọc có thể em chưa biết *Bài mới: “ Tổng kết chương 1: Cơ học” Ôn lại tất cả các bài đã học Duyệt, ngày 05/01/2015 Nguyễn Thị Lam Tiết 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC Ngàysoạn: 10.01.2015 Ngày dạy: 17.01.2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học trong chương I. + Củng cố và đánh giá về sự nắm kiến thức của HS trong quá trình học tập. 2. Kĩ năng: Rèn luyện những kỉ năng cơ bản để giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Có thể chuẩn bị: - Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại... - Một số câu hỏi phụ thêm nếu cần. 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. kiÓm tra bài cũ: - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ. - Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống? - Có thể dùng một số câu hỏi ở nội dung ôn tập để kiểm tra. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Cho HS trả lời cả 13 câu hỏi trong SGK bằng cách vấn đáp, trả lời bằng phiếu học tập. Yêu cầu trình bày trước lớp, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV, trả lời lần lượt các câu hỏi, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. I. Ôn tập: C1: a. thước. b. bình chia độ, bình tràn. c. lực kế. d. cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8: Khối lượng riêng. C9: - mét: m - mét khối: m3 - niutơn: N - kilôgam: kg - kilôgam trên mét khối: kg/m3 C10: P = 10m C11: D = C12: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. C13: - ròng rọc. - mặt phẳng nghiêng. - đòn bẩy. Hoạt động 2:Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Nên chọn 1-2 HS lên bảng thực hiện từng câu hỏi một, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung cần thiết. HS: Thực hiện theo lần lượt yêu cầu của GV của từng câu hỏi: Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. GV: Cần chốt lại những nội dung HS còn nắm chưa chắc, lơ mơ. HS: Tự thu thập thông tin chính xác và ghi vở. GV: Câu 4 và 5 HS tự thu thập và ghi vào vở. II. Vận dụng: Câu 1: - Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh - Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh. - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. Câu 2: Chọn C. Câu 3: Cách B. Câu 6: a. Để làm cho lực mà lưỡi kéo t/d vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta t/d vào tay cầm. b. Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ. Kết quả ô chữ: R Ò N G R Ọ C Đ Ộ N G B Ì N H C H I A Đ Ộ T H Ể T Í C H M Á Y C Ơ Đ G I Ả N M Ặ T P H Ẳ N G N G H I Ê N G T R Ọ N G L Ự C P A L Ă N G Ô chữ thứ hai. T R Ọ N G L Ư Ợ N G K H Ố I L Ư Ợ N G C Á I C  N L Ự C Đ À N H Ồ I Đ Ò N B Ẩ Y T H Ư Ớ C D  Y IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Dùng RRCĐ và RRĐ có lợi gì? - Kể tên vài ứng dụng của RRCĐ và RRĐ trong đời sống và kỉ thuật. 2. Dặn dò - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về RR sử dụng trong đời sống thực tế. - Chuẩn bị bài học mới: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. Duyệt, ngày 12/01/2015 Nguyễn Thị Lam Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Ngàysoạn: 18.01.2015 Ngày dạy: 23.01.2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ: - Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giãm khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kĩ năng: + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. + Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể. II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị cho nhóm HS : - Một quả cầu kim loại, một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước lạnh. - Khăn lau khô, sạch. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới: (35p) a. Đặt vấn đề: + Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC. + Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh tháp Ép – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này. ( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp ). - Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong SGK b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Hoạt động của GV - HS Nội dung + Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm. - Quan sát, nhận xét hiện tượng . + Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?( quả cầu lọt qua vòng kim loại ) + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không?( quả cầu không lọt qua vòng kim loại ) + Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?( quả cầu lọt qua vòng kim loại ) + Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. + C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ). + C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ). I. Thí nghiệm: Hình18.1 SGK / 58. C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ). C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ). Hoạt động 2: Rút ra kết luận. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận. + C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu lạnh đi. +.Vậy chất rắn nở ra khi nào? và co lại khi nào ? - Ghi kết luận. II. Kết luận. C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu lạnh đi. *)KL Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn. + Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không ? + Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm. - Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? + C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôn nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt. Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 4 : Vận dụng GV: kiểm tra HS câu C5, C6, C7 III.Vận dụng: C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ). IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Cũng cố Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D = mà V tăng thì D sẽ giảm ). BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ. HS: Rút ra kiến thưc cơ bản của bài 2. Dặn dò Học bài. Bài tập: 18.3 ® 18.5 GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s: Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy? Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK. Chuẩn bị bài: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Duyệt, ngày 19/01/2015 Nguyễn Thị Lam Tiết 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Ngàysoạn: 24.01.2015 Ngày dạy: 29.02.2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung : + Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi . + Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho HS : Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng có thành dày. Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa. Nước, rượu có pha màu. - Một phích nước nóng. Một chậu nước thường. - Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60. 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . BT 18.3 1. C. Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thủy tinh. 2. Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần. BT 18.4 Các tấm tôn lợp có dạng lượn sóng để khi dãn nở vì nhiệt ít cản trở, tránh sự hư hỏng tôn. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Khi đun nóng một ca nước đầy thì nước có tràn ra ngoài không ? b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Làm thí nghiệm x
Tài liệu đính kèm: