Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Võ Bẩm

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 - Biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.

2. Kĩ năng: Học sinh biết cách đo độ dài một vật chính xác.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên:

 + Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1

 + Mỗi nhóm: 1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn

- Học sinh: SGK và vở ghi chép

III. Tiến trình lên lớp:

1. Kiểm tra:

2. Bài mới:

 

doc 88 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1958Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Võ Bẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời câu hỏi C3 
- Ghi bài 
- TL Để khắc phục khó khăn người ta thường dùng ròng rọc, đòn bẩy đẻ đưa vật lên
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
 1.Đặt vấn đề 
 2.Thí nghiệm 
- Thí nghiệm 
 (sgk)
èNhận xét 
- C1 Lực kéo vật lên bằng trọng lượng vật 
 2.Kết luận 
- C2 Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật
- C3 Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khó khăn như 
 + Tư thế đứng kéo vật không thuận tiện
 + Cần tập trung nhiều người
Hoạt động 2 Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản 
5ph
- Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk để tìm hiểu thông tin
- Gv: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thục tế 
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C4 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 
- Nhận xét 
- Đọc phần 2 SGK
- TL các máy cơ đơn giản thường dùng là ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
- Ghi bài 
- Đọc và làm C4 
- Trả lời câu hỏi C4
- Ghi bài 
II.Các máy cơ đơn giản 
- Có 3 loại máy cơ đơn giản 
 + Ròng rọc
 + Đòn bẩy
 + Mặt phẳng nghiêng
- C4 (a) dễ dàng
 (b) máy cơ đơn giản
Hoạt động 3 Vận dụng 
7ph
- Yêu cầu học sinh đọc và làm các câu C5, C6 
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6
- Nhận xét 
- Đọc và thảo luận các câu C5, C6
- Trả lời câu hỏi C5, C6 
- Ghi bài 
III.Vận dụng 
- C5 không kéo lên được vì tổng các lực kéo của 4 người là (400.4=1600N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bê- tông (2000N)
- C6 Ví dụ 
 + Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên
 + Một người dùng xà beng để nâng tảng đá lớn
 3.Củng cố (4 phút)
 - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
 - Nêu một số ví dụ về việc sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế.
 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 - Học bài. Làm các bài tập 13.1à 13.4/Sbt
 - Gv: chuẩn bị bài tiết sau.
 IV. Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................
Tuần 15
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Ngày soạn: 23/11/2015
Tiết 15
Ngày dạy 25/11/2015
I.Mục tiêu bài học Giúp HS 
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng.
2. Kỹ năng 
.- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống và sản xuất, chỉ rõ lợi ích của nó.
3.Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm.
II.Chuẩn bị 
 - Giáo viên + Cả lớp tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk
 + Mỗi nhóm 1 lực kế (GHĐ2N), khối trụ kim loại có trục quay 
 ở giữa(2N) mặt phẳng nghiêng(MPN) có đánh dấu sẵn độ cao
 - Học sinh sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp 
 1.Kiểm tra 
5ph
- Gv: Kể tên các loại máy cơ đon giản thường dùng. Cho ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
- Gọi học sinh chữa bài tập 13.1, 13.2, 13.3/sgk
- TL Các máy cơ đơn giản là ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng.VD bác thợ xây dùng ròng rọc để đưa xô vữa lên cao, người bán hàng dùng mặt phẳng nghiêng để đưa thùng hàng lên cao
- Gv:ữa bài tập 13.1, 13.2, 13.3 /sbt 
2.Bài mới
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
3ph
Đặt vấn đề 
- Gv:o học sinh quan sát hình 14.1/sgk
- Gv: Những người trong hình vẽ đã dùng cách nào để kéo ống bê- tông lên?
- Gv: những người đó đã khắc phục được những khó khăn gì so với kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?
- Quan sát tranh vẽ hình 14.1
- TL dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên
- TL tư thế đứng chắc chắn hơn, cần lực bé hơn trọng lượng vật
- Lắng nghe 
- Ghi bài 
Hoạt động 1 Đặt vấn đề 
5ph
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 loại máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng
- Bài học hôm nay chúng ta cần giải quyết vấn đề gì?
- Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được vấn đề về lực hay không? Để biết được chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. 
- Đọc sgk phần 1
- Nêu vấn đề cần nghiên cứu 
“làm thế nào để đưa vật lên mà có thể giản được lực”
- Suy nghĩ và đưa ra lời giải
- Ghi bài 
1.Đặt vấn đề 
Hoạt động 2 Làm thí nghiệm 
12ph
- Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2
- Gv: Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
- Yêu cầu học sinh đo theo các bước 
 + bước1 đo trọng lượng F1 của vật
 + bước2 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
 + bước3 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa
 + bước4 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
- Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm
- Lắng nghe
- TL để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta tìm cách giảm độ cao của vật kê
- Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên + đo F1
 + đo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
+ đo F2 ở độ nghiêng vừa
 + đo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
- Đọc kết quả thí nghiệm 
- Ghi bài 
2. Thí nghiệm 
- C2 Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách 
 + Giảm chiều cao kê MPN
 + Tăng độ dài của MPN
 + Giảm chiều cao kê MPN đồng thời tăng độ dài MPN
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm 
8ph
- Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài
- Gọi đại diện nhóm học sinh trả lời
- Nhận xét và thống nhất kết luận
- Gv: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc cách kê vật như thế nào?
- Nhận xét 
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi 
- Ghi bài 
- TL Vật kê càng cao, MPN càng nghiêng nhiều thì lực cần để kéo vật lên trên MPN đó càng lớn.
3.Kết luận 
- Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
- MPN càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
Hoạt động 4 Vận dụng 
7ph
- Phát phiếu học tập cho học sinh 
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau
- Gọi 1 vài học sinh trình bày bài của mình
- Nhận xét và chữa bài tập lên bảng
Tích hợp BĐKH-PCTT:
– Tìm hiểu vai trò của rừng đối với môi trường và con người
.
- Nhận phiếu học tập
- Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập
- Từng đôi học sinh chữa bài tập cho nhau
- 1 vài học sinh trình bày bài của mình trước lớp
- Lắng nghe và chữa bài tập
– Bão, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.
– Việc phá rừng đầu nguồn là nguyên nhân chính gây ra lũ lụt và sạt lở đất vào mùa mưa. Việc trồng cây xanh là biện pháp cần thiết để phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai này
4.Vận dụng 
- C3 Hai ví dụ về sử dụng MPN 
 + Dùng tấm ván làm MPN để đưa hàng hoá lên xe
 + Dùng MPN để đưa những khúc gỗ lớn lên giá cưa.
- C4 Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi nhỏ hơn trọng lượng người
- C5 c) F< 500N. 
 3.Củng cố (4 phút)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống
 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài. Làm các bài tập 14.1à 14.5/Sbt
- Gv: chuẩn bị bài tiết sau.
 IV. Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................
Tuần 16
ĐÒN BẨY
Ngày soạn 30/11/2015
Tiết 16
Ngày dạy 02/12/2015
 I.Mục tiêu bài học
Kiến thức: - Nêu được 2 ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
 - Xác định được điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy.
Kĩ năng: - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp.
Thái độ: - Học tập nghiêm túc
II.Chuẩn bị 
 - Giáo viên 
 + Cả lớp tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4/sgk
 + Mỗi nhóm 1lực kếcó GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại 2N, 1 giá đỡ
 - Học sinh sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp 
 1.Kiểm tra 
3ph
- Gv: MPN cho ta lợi như thế nào? Cho ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống.
- Gọi học sinh chữa bài tập 14.1, 14.2/Sbt
- TL MPN có độ dốc càng ít thì càng lợi về lực.
 VD dùng MPN để đưa hàng hoá từ dưới đất lên thùng xe tải
- 1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét 
 2.Bài mới 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
3ph
Đặt vấn đề 
- Treo hình 15.1/sgk cho học sinh quan sát và giới thiệu cách dùng đòn bẩy
- Thông báo “trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó cho ta lợi về lực như thế nào?Đó là nội dung chúng ta cần nghiên cứu trong bài học hôm nay.”
- Quan sát tranh vẽ và lắng nghe 
- Ghi bài 
Tiết 16 ĐÒN BẨY
Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy 
7ph
- Gv: cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 15.2 và 15.3 Sgk
- Yêu cầu học sinh đọc phần I Sgk
- Gv: Hãy cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
- Nhận xét 
- Gv: có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó hay không?
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh đọc và làm C1
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1
- Nhận xét về 1 số đặc điểm của các đòn bẩy ở hình vẽ 
 + hình15.2 điểm đặc lực F1, F2
là O1, O2 nằm về cùng một phía với O
 + hình15.3 đòn bẩy không thẳng
- Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy và chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó.
- Quan sát 
- Đọc phần I Sgk
- TL Các vật dược gọi là đòn bẩy có 3 yếu tố 
 + điểm tựa
 + điểm tác dụng của lực F1 là O1
 + điểm tác dụng của lực F2 là O2 
- Ghi bài
- TL đòn bẩy không thể thiếu 1 trong 3 yếu tố đó
- Đọc và làm C1 
- Trả lời câu hỏi C1
- Lắng nghe 
- Lấy một số ví dụ 
 + kéo cắt giấy
 + xà beng
 + búa nhổ đinh
I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy 
- Đòn bẩy gồm có 3 yếu tố 
 + Điểm tựa O
 + Điểm tác dụng của lực F1 là O1
 + Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Hoạt động 2 Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
20
ph
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét ở 3 đòn bẩy thì khoảng cách O1O<O2O và dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng vật cần nâng như thế nào?
- Đặt vấn đề khi thay đổi O1O và O2O thì độ lớn của lực F2 thay đổi như thế nào so với trọng lượng F1?
- Phát dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc sgk phần b của mục 2 để biết và nắm vững mục đích thí nghiệm và các bước thực hiện thí nghiệm 
- Gv: Muốn F2<F1 thì O1O và O2O phải thoả mãn điều kiện gì?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm 
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1/sgk 
- Trên cơ sở đó yêu cầu học sinh so sánh F1 và F2 
- Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏiC3
- Nhận xét 
- Suy nghĩ và đưa ra dự đoán
- Lắng nghe
- Nhận dụng cụ thí nghiệm
- Đọc sgk tìm thông tin 
- TL để F1.>F2 thì O1O<O2O
- Tiến hành thí nghiệm theo trình tự các bước
- Thực hiện C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1 
- So sánh F1 và F2 
- Hoàn thành C3 
- Trả lời câu hỏi C3
- Ghi bài 
II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1.Đặt vấn đề 
Muốn F2 < F1 thì OO1và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì?
2.Thí nghiệm 
3.Kết luận 
 (C3/ sgk)
- Khi OO2 > OO1 thì F2< F1
Hoạt động 3 Vận dụng 
7ph
- Yêu cầu học sinh đọc và làm C4, C5
- Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi C4, C5 
- Nhận xét 
- Đọc và làm C4, C5
- Trả lời câu hỏi C4, C5 
- Ghi bài 
III.Vận dụng 
- C4 ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống 
 + Cần câu để câu cá
 + Quét nhà bằng chổi
- C5 
 + Hình 1 
 ·Điểm tựa chỗ mái chèo tựa vào mạng thuyền
 ·Điểm O1 chỗ nước đẩy mái chèo
 ·Điểm O2 chỗ tay cầm mái chèo
 3.Củng cố (4 phút)
- Đòn bẩy cho ta lợi về lực như thế nào? Cho ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống
 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài, làm các bài tập 15.1®15.5/Sbt
- Gv:chuẩn bị bài tiết sau
 IV. Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................
Tuần 17
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 07/12/2015
Tiết 17
Ngày dạy 09/12/2015
I.Mục tiêu bài học Giúp HS 
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
- Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức, vận dụng các công thức vào làm bài tập.
3.Thái độ 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên đề cương ôn tập, phiếu học tập
 - Học sinh vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp 
 1.Kiểm tra 
 2.Bài mới 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh trả lời và ghi chép
I. PHẦN LÝ THUYẾT 
20ph
- GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo lên bảng để HS trả lời.
Câu 1 Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? 
Câu 2 Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Câu 3 Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào?
Câu 4 Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?
Câu 5 Em hãy trình bày kếy luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 6 Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy?
- HS trả lời các câu hỏi
Câu 1 Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 2 
Lực tác dụng lên một vật
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 3 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 4 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
* Giảm chiều cao của vật kê.
* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Câu 6 Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm
* Điểm tựa là O
* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II. PHẦN BÀI TẬP 
24ph 
- GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1 Biết 5 lít cát có m = 7, 5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
- GV: Đặt câu hỏi;
* Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7, 5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`=? biết m` = 5 tạ).
* Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
* Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? ().
Bài 2 Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P =? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
- HS Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng dẫn của GV:.
Bài 1 Tóm tắt
 V = 5 lít = 5 dm3 = 0, 005 m3
 m = 7, 5kg
D =?
V` =? biết m` = 5 tạ = 500kg.
 Giải	
a) Khối lượng riêng của cát là
b) Thể tích của 5 tạ cát là
Bài 2 Tóm tắt 
m = 1200g = 1, 2 kg. 
V = 1lít = 0, 001m3. 
P =? 
D =? 
 Giải
a) Trọng lượng của mật ong là
P= 10. m = 10. 1, 2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là
=
 3.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài, làm lại các bài tập của chương cơ học
- Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
 IV. Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................
Tuần 18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn: 14/12/2015
Tiết 18
Ngày dạy /12/2015
HỌC KÌ II
Tuần
21
RÒNG RỌC
Ngày soạn
Tiết
20
 Ngày dạy 
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng 
Kĩ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
 - Giáo viên:
 + Cả lớp tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk
 + Mỗi nhóm 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo
 - Học sinh sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình giờ dạy 
 1.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Gv: Em hãy cho biết dùng đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
Đặt vấn đề (3 phút)
- Như các em đã biết để đưa ống bê tông lên, người ta đã đưa ra 3 cách kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy theo em còn cách nào khác để đưa vật lên hay không?
- Gv: cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 16.1
- Gv: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này.
- Lắng nghe
- Suy nghĩ và tìm câu trả lời “có thể dùng ròng rọc”
- Quan sát 
- Dự đoán
- Ghi bài
Tiết19 RÒNG RỌC
Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk 
- Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên giá
- Gv: Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2?
- Nhận xét 
- Giới thiệu “ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh quay xung quanh 1 trục cố định và có móc treo”
- Gv: Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
- Nhận xét 
- Đọc mục I Sgk
- Quan sát 
- TL Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 
 + Hình a gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định
- Lắng nghe
- Ghi bài 
- TL Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe
 Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định 
- Ghi bài
I.Tìm hiểu về ròng rọc 
- Ròng rọc gồm 
 + 1 bánh xe có rãnh quay quanh trục 
 + móc treo
- Có hai loại ròng rọc 
 + ròng rọc cố định
 + ròng rọc động
Hoạt động 2 Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (20 phút)
- Thông báo “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là hướng và cường độ của lực”
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra 
- Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm 
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2 Þ ghi kết quả thí nghiệm 
- Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4
- Nhận xét và chốt lại kết luận cho học sinh 
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra 
- Gv: chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm 
- Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm 
- Làm câu C3 
- Trả lời câu hỏi C3 
- Ghi bài 
- Hoàn thành câu C4 
- Trả lời câu hỏi C4 
- Ghi bài 
II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
 1. Thí nghiệm 
2.Nhận xét 
- C3 
a) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau.Độ lớn 2 lực này như nhau
b) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 
 3.Kết luận 
 (C4/Sgk)
Hoạt động 3 Vận dụng (5 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C6, C7
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C6, C7 
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời Þ cho học sinh ghi vào vở
- Đọc và làm các câu C6, C7
- Trả lời câu hỏi C6, C7
- Lắng nghe và ghi bài 
III.Vận dụng 
- C6 Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo 
 Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực
- C7 hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo
 3.Củng cố (4 phút)
- Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định.
- Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
- Giới thiệu về palăng và công dụng của nó.
 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài. Làm các bài tập 16.1®16.4/sbt
 IV. Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................
Tuần
22
Ch­¬ng 2. NhiÖt häc
Sù në v× nhiÖt cña chÊt r¾n
Ngày soạn
Tiết
21
Ngày giảng
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: Hs cần nắm được:
- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi, 
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Kĩ năng: Hs giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
 - Giáo viên + Cả lớp chuẩn bị 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất.
 - Học sinh sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp 
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gv: Em hãy nêu sự khác nhau của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Đặt vấn đề (2 phút)
- Gv: cho học sinh quan sát tranh vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này.
- Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép có thể cao lên chăng? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
- Quan sát 
- Lắng nghe 
- Ghi bài 
CHƯƠNG II 
 NHIỆT HỌC
Tiết 21 SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 
Hoạt động 1 Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (15 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc sgk để tìm hiểu về trình tự tiến hành và mục đích của thí nghiệm 
- Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát, đưa ra nhận xét về hiện tượng 
- Gọi học sinh đưa ra nhận xét về hiện tượng quan sát được 
- Nhận xét 
- Qua kết quả thí nghiệm hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời 
- Đọc sgk và tìm hiểu về mục đích thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm 
- Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét 
- Đưa ra nhận xét 
 + Khi chưa hơ nóng quả 

Tài liệu đính kèm:

  • docVat_ly_6.doc