I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
2 . Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính tốc độ .
3. Thái độ: - Giáo dục an toàn giao thông cho hs.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Đồng hồ bấm giây. Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
2. HS: - Nội dung bài học.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Tuần: 02 Ngày soạn: 30-08-2015 Tiết : 02 Ngày dạy : 01-09-2015 Bài 2: VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 2 . Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính tốc độ . 3. Thái độ: - Giáo dục an toàn giao thông cho hs. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Đồng hồ bấm giây. Tranh vẽ tốc kế của xe máy. 2. HS: - Nội dung bài học. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Chuyển động cơ học là gì? Một vật được gọi là đứng yên khi nào? - Vì sao nói chuyển động có tính tương đối? 3.Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (1’) - Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? s v = t - Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. Có thể nêu 3 trường hợp: - Người đi xe đạp nhanh hơn. - Người đi xe đạp chậm hơn. - Hai người chuyển động như nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc: (10’) - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó? - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3 - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh. - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. I. Vận tốc là gì? - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc: (5’) - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức. - Suy ra công thức tính s, t II. Công thức tính vận tốc: Trong đó v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian. Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị của vận tốc, giới thiệu về tốc kế: (10’) - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Chú ý: 1km = 100m 1h = 60ph = 3600s - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Dụng cụ đo quãng đường? - Dụng cụ đo thời gian? - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? - Hướng dẫn hs trả lời C5? - HS làm việc cá nhân tìm ra câu C4. - HS ch ý lắng nghe - Biết quãng đường, thời gian - đo bằng thước. - đo bằng đồng hồ - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... - cá nhân làm và lên bảng điền. - Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau. C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. III. Đơn vị vận tốc: C4: Đơn vị của vận tốc là: m/phút, km/h, km/s, cm/s. - Dùng tốc kế để đo vận tốc. - Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s. C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. Hoạt động 5: Vận dụng: (10’) - HS làm C6 ® C8 - Các em làm việc cá nhân. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm câu b. GV: Để làm được C6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên làm. C6: Vận tốc của tàu C7: Quãng đường đi được: C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: IV. Vận dụng: C6: Vận tốc của tàu: C7: Quãng đường đi được: C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: IV. Củng cố:(2’) - Đọc ghi nhớ SGK? - Củng cố cho HS về công thức cũng như đơn vị của vận tốc? V. Hướng dẫn về nhà: (1’) -Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 3. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương nhóm, cá nhân tích cực xây dựng bài. VI. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: