1/ MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
-Học sinh hiểu: Định nghĩa chuyển động đều , không đều.
-Học sinh biết:
+ Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
+ Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, khả năng thực hiện TN và xử lí kết quả
1.3. Thái độ: - Hợp tác trong hoạt động nhóm. - Yêu thích môn học.
2. TRỌNG TÂM:
-Cách tính vận tốc trung bình.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. GV : Bảng 3.1
3.2. HS : các kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 2
Bài: 3 Tiết : 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Tuần 3 Ngày dạy 1/ MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -Học sinh hiểu : Định nghĩa chuyển động đều , không đều. -Học sinh biết : + Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. + Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, khả năng thực hiện TN và xử lí kết quả 1.3. Thái độ: - Hợp tác trong hoạt động nhóm. - Yêu thích môn học. 2. TRỌNG TÂM: -Cách tính vận tốc trung bình. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. GV : Bảng 3.1 3.2. HS : các kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 2 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. kiểm tra miệng: Câu 1: Độ lớn vận tốc cho biết gì ? Đáp án: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Câu 2: Viết công thức tính vận tốc ? Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức ? Đáp án: v = Trong đó : + v: là vận tốc (m/s hoặc km/h) + s : là quãng đường đi được (m hoặc km) + t : là thời gian để đi hết quãng đường đó (s hoặc h) 4.3. Bài mới : * HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập -GV : Đưa ra một số VD : + Chuyển động của ôtô bắt đầu rời bến + Một chiếc xe lăn xuống dốc + Chuyển động của đầu kim đồng hồ. -GV : Hãy cho biết chuyển động trong các VD trên có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau ? -HS : Giống nhau : đều nói về chuyển động của các vật Khác nhau : Vận tốc các chuyển động trong các trường hợp không giống nhau. -GV : Phân tích cho HS thấy trường hợp không giống nhau và yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 về chuyển động đều và chuyển động không đều. HĐ2:tìm hiểu chuyển động đều và không đều I. Định nghĩa -GV : Yêu cầu HS quan sát H3.1, sau đó tìm hiểu các bước tiến hành TN. -GV : Yêu cầu HS trả lời C1, C2 * HĐ 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều -GV : yêu cầu HS đọc thông tin mục II để tìm hiểu về vận tốc trung bình, sau đó dựa vào bảng 3.1 để trả lời câu hỏi C3. -GV : ghi kết quả C3 lên bảng yêu cầu cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi : muốn tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường ABCD ta làm thế nào ? -GV : giới thiệu công thức tính vận tốc trung bình -GV : Lưu ý : Vận tốc trung bình trên các đoạn đường không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1 : Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t=3s, trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s, trục lăn được những quãng đường bằng nhau. C2 : a) Là chuyển động đều b, c, d) Là chuyển động không đều II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU : C3 : Tính vận tốc trung bình tên quãng đường AB, BC, CD vAB = 0,017m/s vBC = 0,05m/s vCD = 0,08m/s Từ A -> D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần vtb = Trong đó : s : là quãng đường đi được (m) t : là thời gian đi hết quãng đường đó(s) III/Vận dụng 4.4. Câu hỏi bài tập củng cố : Câu 1: Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều? Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Câu 2: Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức? vtb = Trong đó : + v: là vận tốc (m/s hoặc km/h) + s : là quãng đường đi được (m hoặc km) + t : là thời gian để đi hết quãng đường đó (s hoặc h) Câu 3: Đọc câu c4 Đáp án: C4:Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, vì xe có lúc chạy nhanh có lúc chạy chậm,50km/h là vận tốc trung bình Câu 4: HS:Đọc câu c5: Đáp án: C5:Tóm tắt:S1 =120m, t1=30s S2=60m, t2=24s Tính:Vtb1=?, Vtb2=?, Vtb12=? Giải:Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:= 4m/s Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường ngang là: =2.5m/s Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:Vtb12==3.3m/s Câu 5: HS làm câu C6 Đáp án: C6: S=Vtb.t=30.5=150km 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: + Học vở ghi + ghi nhớ/13SGK + Làm bài tập 3.2 -> 3.7/6,7SBT + Hướng dẫn bài tập 3.3: Thời gian đi hết quãng đường đầu: t1 = ? S2 = 1,95km = ?m t2 = 0,5h = ?s Vtp trên cả hai đoạn đường: Vtb ==? +Hướng dẫn bài tập 3.7: Thời gian đi hết nửa quãng đường: t1 = =? (1) Thời gian đi hết S với vận tốc V2: t2 = = ? (2) Vtb trên cả quãng đường: Vtb = = ? => t1 + t2 = =? (3) Kết hợp (1), (2), (3) ta có: = ? Vậy Vtb trên nửa quãng đường sau: V2 = = ? + Đọc phần “có thể em chưa biết”/14SGK. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài : §4 “Biểu diễn lực”. 5. RÚT KINH NGHIỆM : -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: 6. PHỤ LỤC :
Tài liệu đính kèm: