I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị:
1. GV:
- 1 ống nhựa cong , ống nhựa thẳng ,1 nguồn sáng dùng pin ,3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
2. HS:
Tuần : 02 Ngày soạn : 25-08-2015 Tiết : 02 Ngày dạy : 01-09-2015 Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 3. Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị: 1. GV: - 1 ống nhựa cong , ống nhựa thẳng ,1 nguồn sáng dùng pin ,3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 2. HS: - Nội dung SGK . Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 7a1... 7a2... 7a3 7a4... 7a5... 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy được vật? - Hs 2:Giải thích hiện tượng nhìn thấy khói hương? 3. Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Họat động 1: Giới thiệu bài mới: - Cho HS đọc phần mở bài SGK. Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải ? - Đọc phần mở bài SGK. - Nêu ý kiến. Hoạt động 2 : Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng: - Dự đoán xem ánh sáng truyền theo đường cong hay đường gấp khúc? - Từ dụ đoán trên em hãy nêu phương án kiểm tra ? - Cùng với hs thảo luận các phương án kiểm tra và tiến hành thí nghiệm . - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Thì chúng ta cùng tiến hành làm TN theo SGK ? - Để cho hs nêu phương án thou nghiệm, sau đó giúp cho hs không cần kiểm tra 3 lỗ A,B,C mà chỉ cần kiểm tra 3 bản 1,2,3, nằm trên cùng một đường thẳng vì 3 bản này đều giống hệt nhau - Chú ý chỉ lệch khoảng 1-2 cm tránh lệch hẳn thì ánh sáng có thể lọt qua lỗ còn lại - Căn cứ vào kêt quả thí nghiệm yêu cầu hs hoàn thành phần kết luận ? - Thông báo môi trường không khí , nước , tấm kính trong => gọi là môi trường trong suốt . mọi vị trí trong môi trường có tính chất như nhau => đồng tính => rút ra định luật - Nêu dự đoán (tùy hs)(ánh sáng truyền qua khe hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng) - Bố trí thí nghiệm , làm việc cá nhân lần lượt từng hs quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong => Tiến hành hoàn thành C1 : C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt. ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn => ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong . - Hs nêu phương án làm thí nghiệm - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm + Bật đèn + Để đèn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng + Kiểm tra 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không? -Hs ghi vở 3 lỗ A,B,C thẳng hàng => ánh sáng truyền theo đường thẳng - Để lệch một trong ba bản quan sát đèn => không thấy ánh sáng phát ra từ đèn - Làm việc cá nhân hoàn thành nội dung kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng - Phát biểu định luật và ghi vào vở I. Đường truyền của ánh sáng : C1: + Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt. + Ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn => ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong. * Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoat động 3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng: - Qui ước tia sáng như thế nào? Thông qua thí nghiệm yêu cầu hs nghiên cứu SGK và vẽ tia sáng (Chú ý khe hẹp phải để song song với màn) - Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào ? - GV chú thích thêm cho HS , trong thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. - Thay tấm chắn 1 khe hẹp bằng tấm chắn 2 khe hẹp song song - Vặn đèn để tạo ra 2 tia hẹp song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kì và cho Hs trả lời C3 ? + Thế nào là chùm sáng song song? + Thế nào là chùm sáng hội tụ ? + Thế nào là chùm sáng phân kỳ? - Làm việc cá nhân nghiên cứu SGK vẽ tia sáng từ điểm sáng S. - Là một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Chùm sáng song song : Chùm sáng hội tụ : Chùm sáng phân kỳ : C3: - Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng . - Chùm sáng HT là chùm sáng gồm các tia sáng giao nhau trên đường tryền của chúng - Chùm sáng PK là chùm sáng gồm các chùm sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng II/ Tia sáng và chùm sáng: 1) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng : *Quy ước : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. 2) Ba lọai chùm sáng : C3 : a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng . b) Chùm sáng hội tụ :Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ : Gồm các tia sáng lóe rộng ra trên đường truyền của chúng . Hoạt động 4 : Vận dụng: - Cho hs giải đắp câu C4 ? - Cho hs đọc C5: bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng ? - Liên hệ để giải thích: Khi ngắm lớp xếp hàng em phải ngắm như thế nào cho thẳng? giải thích C4 : Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng - Hs tiến hành làm thí nghiệm + Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. + Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , Kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 => do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. C4 : Anh sáng truyền theo đường thẳng. - C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy kim còn lại. Giải thích :Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 .Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt . IV. Củng cố: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - Biểu diễn tia sáng như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm các bài tập 2.1->2.4(SBT). Xem trước và chuẩn bị trước bài 3. VI. Rt kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: