Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 57 đến tiết 60

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức :

- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.

- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: Cốm.

- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm cảu nhà văn Thạch Lam trong văn bản.

2. Kĩ năng :

- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 57 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 - BÀI 15
Ngày soạn: 21/11/2013.
Ngày giảng 7A: T..././..../2013 
7B: T..././..../2013 
7C: T..././..../2013 
Tiết 57 - Văn bản:
MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM
 (Thạch Lam)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.
- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: Cốm.
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm cảu nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: 
 Việt Nam đất nc ta ơi !
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
 Trên mảnh đất VN, cây lúa - hạt gạo đã trở thành 1 biểu tượng cho vẻ đẹp kì diệu của mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ng. Bằng 1 tình yêu đằm thắm, nhà văn Nguyễn Đình Thi trong tác phẩm Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời VN trong 2 câu thơ rất truyền cảm trên. Trước Nguyễn Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng đã giành t.yêu và biết bao ngôn từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa VN. Đó là Thạch Lam với bài Một thứ quà của lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thưởng thức cốm Vòng - đặc sản Hà Nội qua bài văn.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
- Nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc
- HS đọc chú thích.SGK
- Dựa vài phần chú thích, em hãy nêu vài nét cơ bản về tác giả Thạch Lam?
- Hãy nêu xuất xứ của văn bản?
- Văn bản viết theo thể loại nào?
- GV Cho HS giải thích từ khó sgk
- Chia bè côc cña v¨n b¶n?
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Nội dung của Đ1 là gì?
- Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày trong mấy đoạn văn ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? (2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi tiếng).
- Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả bằng những câu văn nào?
- Tác giả đã dùng cảm giác để miêu tả cội nguồn của cốm, hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này ?
- Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng ? (Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất).
- Hình ảnh : Cô hàng cốm xinh xinh, áo quần gọn ghẽ với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên như chiếc thuyền rồng có ý nghĩa gì ?
- Chi tiết: Đến mùa cốm, các người HN 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm có ý nghĩa gì ?
- Qua đoạn văn trên, đã cho ta thấy được người cảm xúc gì của tác giả ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Đoạn 2 nói về cảm nghĩ gì ?
- Đoạn 2 được viết theo phương thức bình luận, lời bình luận thứ nhất:
- Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê. Do đó cốm là quà quê nhưng là thức quà thiêng liêng).
- Lời bình thứ 2: Tác giả bình luận về vấn đề gì ?
- Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân tích trên những phương diện nào ? (Hoà hợp tương xứng về màu sắc và hương vị)
- Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm cốm còn có giá trị gì nữa ?
- Qua đó tác giả muốn truyền tới người đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT là cốm ? (Trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá DT ).
- Gọi HS đọc đoạn văn 3
- Đoạn văn em vừa đọc nói về cảm nghĩ gì?
- Đoạn văn bàn về việc thưởng thức cốm trên những phương diện nào ? (ăn và mua cốm).
- Tác giả hướng dẫn cách ăn cốm như thế nào ? Vì sao khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ ?
- Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức cốm bằng những giác quan nào ? 
- Cách cảm thụ đó có tác dụng gì ?
- Tác giả đã thuyết phục người mua cốm bằng những lí lẽ nào ?
- Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như thế nào đối với thứ quà của lúa non ?
- GV: Tuy chưa được ăn cốm nhưng đọc văn Thạch Lam, chúng ta như đang được thưởng thức thứ quà thanh khiết, thanh cao, quà của lúa non, quà của bàn tay LĐ và quà ngôn ngữ TV rất tinh tế, tài hoa trong thiên tuỳ bút. Văn Thạch Lam còn là 1 loại cốm dịu dàng, thanh đậm của tâm hồn ng nghệ sĩ VN, những giọt sữa tinh khiết của TV chúng ta.
- Nêu những thành công về nghệ thuật?
- Những đặc sắc về nội dung của tác phẩm?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/163
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản.
- Yêu cầu: Đọc chậm rãi thể hiện tình cảm và tình yêu quê hương đất nước 
2. Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả:
- Thạch Lam (1910 - 1942), sinh tại Hà Nội, là nhà văn lãng mạn trong nhóm tự lực văn đoàn, được biết đến với các truyện ngắn và bút kí trước Cách mạng.
- Những sáng tác của Thạch Lam thể hiện tâm hồn nhạy cảm, tinh tế cảu ông đối với con người, cuộc sống.
b. Tác phẩm:
- Văn bản được trích từ tập tuỳ bút Hà Nội băm sáu phố phường(1943).
* Thể loại:
- Tuỳ bút: là một thể văn gần với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của tác giả trước hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và chất trữ tình.
c. Giải thích từ khó: sgk/161/162.
3. Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu ->thuyền rồng: 
=> Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm.
- Đoạn 2: Tiếp-> nhũn nhặn: 
=> Cảm nghĩ về g.trị của cốm.
- Đoạn 3: Còn lại => Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm
II. Phân tích văn bản.
1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm:
- Các bạn có ngửi thấy... lúa non không.
- Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ.
- Dưới ánh nắng... trong sạch của trời.
-> Miêu tả bằng cảm giác – Vừa gợi hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của tác giả.
-> Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm.
 -> Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức của người HN.
=> Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái v.hoá DT của cốm.
2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm:
- Cốm là thức quà riêng biệt của đ.nc, là thức dâng của người cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.
-> Cốm là quà tặng của đồng quê cho con ng, cốm là đặc sản của DT.
- Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền.
-> Tác giả bình luận về vấn đề dùng cốm để làm quà sêu tết.
=> Cốm góp phần làm cho nhân duyên của con người thêm tốt đẹp – Giá trị tinh thần, giá trị văn hoá.
3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm:
- ¡n cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ->ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm.
-> Cảm thụ bằng khiếu giác, xúc giác, thị giác.
=> Khơi gợi cảm giác của người đọc về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả.
- Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của con người, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần lúa.
=>Xem cốm như 1 giá trị tinh thần thiêng liêng đáng được chúng ta trân trọng giữ gìn.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ.
- Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm.
- Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng.
2. Nội dung:
- Bài văn là sự thể hiện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắccủa Thạch Lam về văn hoá và loói sống của người Hà Nội.
* Ghi nhớ: sgk/163.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Sưu tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về cốm ?
- Gợi ý:
Đêm giăng chày đập vang thôn bản
Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn.
 (Thôi Hữu)
Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ.
 (Tục ngữ)
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN:
4. Củng cố :
- Tác giả Thạch Lam đã giới thiệu Cốm là một sản vật như thế nào ?
5. HDVN :
- Học bài.
- Tập đọc diễn cảm nhiều lần
- Chuẩn bị bài: Chơi chữ.
Ngày soạn: 22/11/2013.
Ngày giảng 7A: T..././..../2013 
7B: T..././..../2013 
7C: T..././..../2013 
Tiết 58 - Tiếng Việt:
CHƠI CHỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Khái niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.
- Tác dụng của phép chơi chữ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phép chơi chữ.
- Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích sáng tác văn thơ.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: 
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
+ Bảng phụ
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có hiện tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, hiện tượng chơi chữ được biểu hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về hiện tượng này.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Ngữ liệu và phân tích
- HS đọc Ngữ liệu 1 (Bảng phụ).
- Trong bài ca dao có mấy từ lợi ? (3 từ ).
- Em hãy giải thích nghĩa của từ lợi ở dòng thơ thứ 2?
- Từ lợi ở dòng thơ thứ 4 có nghĩa là gì? 
- Hai từ lợi này có gì giống và khác nhau? Chúng là từ đồng âm hay là từ đồng nghĩa ?
- Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của thầy bói như thế nào ? Và khi đọc đến câu 4, em có hiểu như thế nữa không ? Vì sao?
- Gọi HS đọc Ngữ liệu 2
- Chú ý từ co mau.
- Em hãy giải nghĩa câu đố trên ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 1
- Gọi HS: đọc ngữ liệu (Bảng phụ).
- Từ “ranh tướng” gần âm với từ nào ?
- Các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có phần nào giống nhau ?
- Cá đối - cối đá, mèo cái - mái kèo, có mối liên hệ gì về mặt âm thanh ?
- Từ “sầu riêng” nên hiểu là gì ?
- Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác?
- Ta thườg gặp những lối chơi chữ nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2
- Chơi chữ thường được sử dụng ở đâu?
Hoạt động 3
- Đọc bài thơ của Lê Quí Đôn và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ ?
- Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? 
- Cách nói này có phải là chơi chữ không ?
- Sưu tầm 1 số cách chơi chữ trong sách báo ?
I. Bài học
1. Thế nào là chơi chữ.
* Ngữ liệu 1:
- Lợi 1: ích lợi, lợi lộc.
- Lợi 2, 3: phần thịt bao quanh răng.
-> Giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa lại khác xa nhau – Từ đồng âm.
=>Ở đây bà già hỏi chuyện lợi lộc, thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác, không liên quan gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa.
* Ngữ liệu 2:
Trên trời rớt xuống mau co là gì ? 
 (Câu đố )
- Mau co: mo cau -> nói lái.
* Ghi nhớ 1: sgk/164.
2. Các lối chơi chữ:
* Phân tích ngữ liệu:
- (1) Ranh tướng: danh tướng -> gần âm.
- (2) Giống nhau ở phụ âm m -> điệp âm.
- (3) Cá đối - cối đá, mèo cái - mái kèo
-> nói lái
- (4) Sầu riêng: Chỉ trạng thái tình cảm buồn, trái với vui chung.
- Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông như mít.
-> Từ đồng âm, từ trái nghĩa.
* Ghi nhớ 2: sgk/ 165.
- Chơi chữ thường được dùng nhiều trong cuộc sống, trong văn thơ, đặc biệt là văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố.
II. Luyện tập
1. Bài tập1 (165 ):
- Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo).
- Liu điu (rắn nước), rắn (rắn thường), hổ lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc).
2. Bài tập 2 (165 ):
* Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:
- Thịt, mỡ; dò, nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. 
-> Chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm.
- Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa.
=>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú.
3. Bài tập 3 (166 ):
 Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
 Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố :
- Thế nào là chơi chữ, có những lối chơi chữ nào?
- Tìm vài câu thơ có sử dụng phép chơi chữ?
5. HDVN.
- Học bài, làm các BT còn lại, 
- Chuẩn bị bài: Làm thơ lục bát
Ngày soạn: 23/11/2013.
Ngày giảng 7A: T..././..../2013 
7B: T..././..../2013 
7C: T..././..../2013 
Tiết 59:
LÀM THƠ LỤC BÁT ( T1)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích sáng tác văn thơ.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như sáng tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 yêu cầu rất cần thiết đối với HS chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Ngữ liệu và phân tích
- Gọi HS đọc bài ca dao 
- Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ?
- Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ?
+ GV: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là tiếng bằng (B); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T); Vần (V).
- Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ?
- Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ?
GV: Đưa ra luật thơ lục bát cho HS nghe
GV: Đưa ra cách ngắt nhịp
- So sánh luật B - T trong bài ca dao “Con cò mà đi ăn đêm” với luật thơ lục bát ? (Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B)
- Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra kết luận gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
I. Bài học:
1. Luật thơ lục bát:
* Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà.
a. Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 (lục) và 1 câu 8 (bát)
=> Vì thế gọi là lục bát.
b. Điền các kí hiệu B, T, V:
 Anh đi anh nhớ quê nhà
 B B B T B BV
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tác giả.
 T B B T T BV B BV
 Nhớ ai dãi nắng dầm sương
 T B T T B BV
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
 T B T T B BV B B
c. Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại.
d. Luật thơ lục bát:
- Số câu: không giới hạn.
- Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng.
- Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết.
- Luật B - T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật B-T.
- Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có khi nhịp lẻ: + Câu lục: 2/2/2 – 3/3.
 + Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5.
* Ghi nhớ: sgk/156.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Em hãy đọc 1 bài ca dao được sáng tác theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong bài ca dao đó ?
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Em hiểu thế nào là thơ lục bát?
- Luật thơ lục bát được qui định như thế nào?
5. HDVN:
- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Mỗi HS sư tầm hoặc tự sáng tác 1 bài thơ lục bát.
- Chuẩn bị bài: Làm thơ lục bát ( T2)
Ngày soạn: 24/11/2013.
Ngày giảng 7A: T..././..../2013 
7B: T..././..../2013 
7C: T..././..../2013 
Tiết 60:
LÀM THƠ LỤC BÁT(Tiếp)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích sáng tác văn thơ.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã đi tìm hiểu về thơ lục bát, các em cũng đã nắm được những đặc điểm của thơ lục bát(về số câu, số chữ, vần nhịp hay một só những biến thể của thơ lục bát, hôm nay các em sẽ đi vào thực hành. Mỗi em sẽ tập llàm một câu, 1 đoạn hay một bài thơ lục bát hoàn chỉnh)
Hoạt động 2: Bài học.
- Yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc vÒ th¬ lôc b¸t.
Hoạt động 3:
- Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật?
- Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý vµ về vần) ?
- Gọi HS đọc các câu lục bát.
- Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu?
Hãy sửa lại cho đúng luật ?
- Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét chéo
- GV: kết luận và cho điểm theo nhóm.
- GV: Tæ chøc líp thµnh hai ®éi (mét ®éi x­íng c©u lôc, cßn ®éi kia lµm c©u b¸t)
- GV ®­a ra c¸c yªu cÇu cô thÓ cho trß ch¬i
I. Củng cố kiến thức:
- Luật thơ:
+ Số chữ trong mỗi dòng thơ.
+ Vần
+ Qui định về thanh bằng trắc.
+ Những biến thể trong thơ lục bát.
II. Luyện tập
1. Bài 1 (157 ):
 - Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong.
 - Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người.
 - Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài.
2. Bài 2 (157 ):
* Các câu lục bát này sai vần:
 - Vườn em cây quí đủ loài
Có cam, có quýt, có bòng, có na -> xoài
 - Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.
-> nhanh -> (trở thành đoàn viên)
3. Bài 3 (157).
- C¸c nhãm thùc hiÖn 
+ Nhãm 1: X­íng c©u lôc.
+ Nhãm 2: Lµm c©u b¸t.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố : 
- GV hệ thống lại các kiến thức về thơ lục bát
5. HDVN.
- Xem lại bài.
- Mỗi em sáng tác một bài thơ lục bát (chủ đề tự chọn)
- Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_15_Dap_da_o_Con_Lon.doc