Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 16 năm 2010

A.Mục tiêu cần đạt

 * Giúp học sinh:

1.Về kiến thức

- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.

- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.

2.Về kỹ năng

- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.

- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể laọi văn học.

- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn bản thuyết minh.

- Tạo lập được văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.

 

doc 13 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1518Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 16 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 - bài 16
Ngày soạn: 02/12/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 61: Thuyết minh về một thể loại 
văn học
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
2.Về kỹ năng
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể laọi văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Ngữ liệu và phân tích:
- Đọc 2 bài thơ của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và trả các câu hỏi :
1. Xác định số tiếng, số dòng?
2. Xác định luật bằng trắc?
3. Xác định đối, niêm giữa các dòng?
4. Xác định các vần trong 2 bài thơ?
5. Xác định cách ngắt nhịp trong 2 bài thơ?
GV khái quát
- Hãy lập dàn bài khái quát cho 2 bài thơ trên?
Theo em thuyết minh về 1 thể loại văn học cần phải làm như thế nào?
Hoạt động 3
- Em hiểu truyện ngắn là gì?
I. Bài học: Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học:
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm cảu thể thơ thất ngôn bát cú 
1. Quan sát 1 văn bản, 1 thể thơ
- Số tiếng: 7
 Thất ngôn bát cú Đường Luật
- Số dòng: 8 
- Luật bằng trắc: (HS tự làm)
- Đối - Niêm: ở các tiếng thứ 2,4,6 không nhận xét các tiếng : 1,3,5
+ Cặp câu đối nhau : 1- 2, 3 - 4, 5 - 6, 7 - 8.
+ Cặp 2 - 3, 4 - 5,6 - 7,9 - 1 thì niêm với nhau ( nghĩa là B-T giống nhau)
- Vần:
Bài 1: Tù- thù, châu- đâu: Vần bằng
Bài 2:Lôn - non - hòn - son - con: vần bằng
- Cách ngắt nhịp 4/3, ngoại lệ 3/4 (chạy mỏi chân/ thì hãy ở tù)
* Tóm lại:	
- Muốn thuyết minh về một thể loại văn học phải quan sát nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
- Khi nêu các đặc điểm cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể làm sáng tỏ những đặc điểm đó.
2. Lập dàn bài
Mở bài: Nêu cách hiểu của em về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
Thân bài: Giới thiệu các đặc điểm của thể thơ 
- Số câu, số chữ trong mỗi bài
- Quy định bằng trắc của thể thơ
- Cách gieo vần
- Cách ngắt nhịp mỗi dòng thơ.
Kết bài: 
Vai trò của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật từ xưa - nay
Ghi nhớ: sgk/154
II. Luyện tập
Đề bài: Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao
+ Bước 1: Định nghĩa về truyện ngắn
+ Bước 2: Giới thiệu các yêu tố của truyện ngắn
1. Tự sự:
- Làm yếu tố chính, g/đ cho sự tồn tại của 1 truyện ngắn. Gồm:
 + Sự việc chính: Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá
+ Nhân vật chính: Lão hạc
+ Sự việc, Nhân vật phụ:
2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá:
- Là các yếu tố bổ trợ -> giúp trang nghiêm sinh động
- Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.
3. Bố cục, lời văn chi tiết
- Bố cục: Chặt chẽ, hợp lý
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.
- Chi tiết bất ngờ, độc đáo.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- Giáo viên hệ thống, khái quát bài
5. HDVN
- Đọc thêm 1 số bài văn tham khảo
- Hoàn chỉnh bài tập phần Luyện tập
- Soạn bài: Ôn tập tiếng Việt
Ngày soạn: 02/12/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 62: Ôn Tập Tiếng Việt
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I
2.Về kỹ năng
- Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I, để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Ôn tập
- Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng? từ ngữ có nghĩa hẹp?
Cho ví dụ minh hoạ?
- Thế nào là trường từ vựng? Ví dụ?
- Em hiểu từ tượng hình, tượng thanh là gì? Ví dụ?
- Nêu tác dụng?
- Thế nào là từ ngữ địa phương?
- Biệt ngữ xã hội là gì?
- Em hiểu trợ từ là gì? Ví dụ?
- Thán từ là gì? Ví dụ?
- Tình thái từ là gì? Ví dụ?
- Câu ghép là gì? Ví dụ?
Hoạt động 3
I. Lý Thuyết
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác.
Ví dụ: Thú – Voi, Hươu, trâu, bò.
- 1 Từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngưc khác.
Ví dụ: Cá thu, các chép, rô - cá.
2. Trường từ vựng:
- Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
- Ví dụ: Phương tiện gia thông: Tàu, xe, thuyền, máy bay.
3. Từ tượng hình – từ tượng thanh
- Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạnh thái của sinh vật
Ví dụ: Lom khom, lập cập.
- Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Tác dụng: Có giá trị biểu cảm cao, dùng trong mô tả - tự sự
4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Từ ngữ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định
 Ví dụ: Bắc bộ: Ngô, Nam bộ: Bắp
 - Biệt ngữ xã hội; Là những từ ngữ chỉ được dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định.
Ví dụ: Ngỗng, gậy, trứng (HS: 2,1,0)
5. Trợ từ – Thán từ:
- Trợ từ: Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
 Ví dụ: Chính anh cũng lười học
- Thán từ: Dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc gọi đáp.
 Ví dụ: ô hay! Tôi tưởng anh đi rồi!
6. Tình thái từ:
- Là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu kiến, cảm thán -> biểu thị sắc thái tình cảm người nói.
Ví dụ: Con nghe thấy rồi a.!
7. Nói giảm - nói tránh – nói quá: SGK
8. Câu ghép:
Là câu có từ 2 cụm C-V trở lên, chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V là một vế câu.
Ví dụ: Gió /thổi, mây /bay, hoa /nở
9. Các loại dấu câu:	
Xem lại tiết Luyện tập về dấu câu (T 59)
ii. Luyện tập
1. Bài tập 1 Dựa vào kiến thức văn học dân gian và cấp độ khái quát của từ ngữ, điền vào sơ đồ sgk trang 157.
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truỵện ngụ ngôn
Truỵện cười
2. Bài tập 2: Tìm trong ca dao 2 ví dụ về BPTT nói quá:
- Bao giờ trạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
- Bao giờ cây cải làm đình
Lim kia làm ghém thì mình lấy ta
3. Bài tập 3 Xác định các câu ghép
- Câu 1: của đoạn trích là câu ghép. có thể tách câu ghép này thành 3 câu đơn.
- Nhưng nếu tách thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc không thể hiện rõ bằng khi gộp 3 vế thành câu ghép.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
- Giáo viên khái quát, nhấn mạnh 1 số kiến thức cơ bản cần nắm vững.
5. HDVN
- ôn tập các ND Tiếng việt đã học HKI
- Hoàn chỉnh các bài tập về nhà.
Ngày soạn: 04/12/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 63: Muốn làm thằng Cuội
 	 - Tản Đà -
(Hướng dẫn đọc thêm)
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Tâm sự buồn chán; ước muốn thoát li rất ngông và lòng yêu nước của Tản Đà.
- Tấm lòng buồn chán của Tản Đà của mình Muốn làm thằng Cuội.
2.Về kỹ năng
- Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truuyền thống.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
1. Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn”? Nêu hoàn cảnh sáng tác?
2. Phân tích 2 câu kết của bài thơ ?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc-> đọc mẫu
- Gọi 2 học sinh đọc bài -> Nhận xét cách đọc, sửa chữa.
- Nêu vài nét khái quát về tác giả, tác phẩm?
- HD HS tìm hiểu từ khó ?
- Văn bản được chia làm mấy phần ?
- Văn bản thuộc thể loại nào ?
- HS đọc 4 câu thơ đầu
Nhận xét về cách xưng hô của nhà thơ với mặt trăng?
- Nhưng vì sao nhà thơ lại muốn lên làm bạn với trăng, muốn làm thằng cuội?
- Vì so tác giả lại chán và chỉ chán có 1 nửa?
Ví dụ: 
Tài cao, phận thấp, chí khí uất
Giang Hồ mê chơi quên quê hương
- Tại sao tác giả chỉ chán 1 nửa, mà không chán tất cả?
=> Đó là vì tấm lòng Tản Đà, từ trong sâu thẳm vẫn tha thiết yêu c/s với những thú vui, những việc muốn làm cho đời -> Vừa chán đời, vừa yêu đời chính là tâm sự đầy mâu thuẫn nhưng lại tha thiết yêu c/s với những thú vui, những việc muốn làm cho đời -> Vừa chán đời, vừa yêu đời chính là tâm sự đầy mâu thuẫn nhưng lại thống nhất trong con người TĐ (GT lí do chán nửa thôi)
- Em hiểu như thế nào về hai hình ảnh: Cung quế, cành đa và thằng cuội?
- Theo thần thoại Trung Hoa: Cây quế mọc bên cung trăng với chị Hằng Nga ở?
 - Truyền thuyết Việt Nam: Trên cung trăng có cây đa cổ thụ, có thằng cội ngồi dưới gốc trông trâu và chăn trâu?
- Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ ấy?
- Đọc diễn cảm 4 câu thơ.
- Lên trăng, ngồi dưới gốc đa, tâm trạng Tản Đà chuyển biến ra sao?
- Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng? tác dụng?
- Đọc 2 câu kết, nhà thơ tưởng tượng ra hình ảnh gì? 
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh đó?
- Theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì và vì sao mà cười?
- Nêu giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ?
- HS đọc ghi nhớ sgk/157
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
- Đọc nhẹ nhàng, buồn, nhịp thơ thay đổi: 4/3 - 2/2/3
2. Tìm hiểu chú thích
- Tác giả: Tản Đà - Nguyễn Khắc Hiếu (1889 - 1939) quê ở làng Khê Thượng,huyện Bờt Bạt, tỉnh Sơn Tây( nay huyện Ba Vì, Hà Nội).
- Chuyên làm báo, viết văn thơ
- Tính tình phóng thoáng, đa cảm, đa tình, thích tự do.
=> Ông đọc xem là gạch nối, là nhịp cầu, là khúc nhạc dạo đầu cho phong trào thơ mới lãng mạn những năm 1930.
- Văn bản : Bài thơ trích trong tập “ Khối tình con” 1917 -> với cảm hứng và giọng điệu mới mẻ.
- Giải thích từ khó: sgk
3. Bố cục: 
- Bố cục 4 phần: Đề - thực - Luận - kết.
- Thể loại: Thất ngôn bát cú đường luật.
II. Phân tích văn bản
1. Bốn câu đầu
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!
- Cảm hứng: Đêm thu trăng sáng, trời trong
=> Tản Đà ngồi ngắm trăng
- Cách xưng hô: Tình tứ, mạnh bạo gọi trăng là chị Hằng xưng em
=> Vầng trăng đã trở thành người bạn người chị hiền tri ân tri kỉ.
Trần thế em nay chán nửa rồi
- Vì ông chán trần thế - chán nửa thôi
+ Xã hội có nhiều ngang trái, đất nước mất độc lập tự do.
+ Là 1 hồn thơ lãng mạn, tài hoa
=> Tản Đà tìm cách trốn đời, lánh đời thoát ly vào thơ, vào rượu, vào những chuyến phiêu du vào Nam ra Bắc => quên đời, quên sầu
=> Giọng thơ càng trở nên nâng niu, hồn nhiên biểu hiện hồn thơ độc đáo, rát ngông của Tản Đà.
2. Bốn câu thơ cuối
Có bầu/có bạn/can chi tủi
NT: đối, Động từ nhịp thơ 2/2/3
Cùng gió/cùng mây/thế mới vui
=> Chán đời, ước mơ được lên cung trăng với niềm vui đựoc tri ân cùng gió, mây, chị Hằng, thằng Cuội, xa hẳn cõi trần thế bụi bặm, bon chen.
+ Cách nói ngông của nhà thơ.
+ Giải toả nỗi buồn chán, u uất.
Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
H/ả thơ bất ngờ
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
=> 3 hoạt động: Tựa, Trông, Cười
Hình ảnh tưởng tượng kì thú, thể hiện cái ngông cao độ, lãng mạn của Tản Đà
=> Cười vì thoả mãn được khát vọng thoát ly được sống tự do cùng th/nh khg đạt.
+ Nụ cười hài lòng, sung sướng hóm hỉnh, ngây thơ, ngông ngạo.
+ Mỉa mai, khinh bỉ cõi trần gian.
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Cảm xúc mãnh liệt, tưởng tượng phong phú, sáng tạo táo bạo. Lời lẽ giản dị, giàu biểu cảm.
- Nội dung: Nỗi niềm tậm sự của con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thoát ly bằng mộng tưởng.
Ghi nhớ: Sgk/157
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nhận xét về NT đối được sử dụng trong bài thơ?
- So sánh ngôn ngữ, giọng điệu bài thơ này với bài thơ “ Qua đèo ngang” - Lớp 7
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
- Giáo viên hệ thống, khái quát những nội dung - Nghệ thuật cơ bản cần nắm vững.
5. HDVN
- Hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập
- Học thuộc lòng bài thơ - Phân tích
Ngày soạn: 05/12/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 64: Trả bài tập làm văn số 3
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
- Giúp học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản thuyết minh và nội dung của đề bài.
 - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.
 - Rèn luyện ý thức nghiêm túc trong học tập
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Bài viết đã chấm của HS
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Giáo viên chép đề lên bảng
- Giáo viên nêu lại yêu cầu nội dung 
Hoạt động 3
I. Đề bài
 Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam
II. Yêu cầu
- Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam.
- Cấu tạo của chiếc áo dài Việt Nam
+ Nguồn gốc của chiếc áo dài
+ Cấu tạo của chiếc áo dài Việt Nam
* Yêu cầu
- Làm bài đúng thể loại, đúng phương pháp:
+ Cung cấp tri thức khách quan: Người đọc hiểu đúng, đầy đủ.
+ Kết hợp các phương pháp thuyết minh đã học.
+ Ngôn ngữ: Rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, sinh động.
- Đảm bảo đủ ý các phần đã nêu trên.
III. Đáp án
- Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam.
- Thân bài: 
+ Nguồn gốc của chiếc áo dài
+ Cấu tạo của chiếc áo dài Việt Nam
+ Chất liệu làm nên chiếc áo 
+ Chiếc áo dài gắn liền với người phụ nữ Việt Nam
- Kết bài: Cảm nghĩ của em về chiếc áo dài Việt Nam
3.Thang điểm:
- Điểm 9, 10: Bài viết tốt, đủ các ý trên, diễn đạt lưu loát, sinh động.
- Điểm 7,8: Đảm bảo đủ ý, kĩ năng viết văn chưa nhuần nhuyễn. Sai 1 số lỗi.
- Điểm 5,6: Đạt 2 - 3 yêu cầu, khái nhiệm viết bài thuyết minh chưa rõ, còn mắc nhiều lỗi
- Điểm 3,4: Các yêu cầu trên còn yếu, mắc quá nhiều lỗi.
- Điểm 1,2: Bài viết không đạt yêu cầu, kém
IV. Nhận xét
* Ưu điểm:
- Có nhiều cố gắng trong làm bài, nắm được phương pháp làm bài
- Nắm được những kiến thức cơ bản đã học.
- Bài viết trình bày tương đối sạch, khoa học
* Hạn chế:
- Còn sai nhiều lỗi chính tả, ding từ còn lủng củng tối nghĩa 
- Chữ viết của một HS còn xấu 
- Nội dung sơ sài chưa phân tích sâu, chưa có dãn chứng để minh hoạ.
I. Đề bài: Chép bài lên bảng
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Giáo viên nhận xét kết quả trước lớp?
.......................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tồn tại: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Đọc mẫu trả bài:
- Đọc bài đạt điểm cao: 
- Đọc bài kết quả yếu -> thảo luận
=> Tìm ra những nguyên nhân việc tốt, chưa tốt.
Kết quả: 
 ....................................................................................... 
IV. Hướng dẫn HS chữa bài:
- HS tự chữa bài viết của mình
- Lỗi diễn đạt:
- lỗi dùng từ chưa chính xác
- Lỗi chính tả
 Hoạt động 3:
Luyện tập
 Hoạt động 4:
Củng cố – hướng dẫn học tập
- Ôn tập phương pháp làm bài văn thuyết minh.
- Đọc thêm 1 số bài văn mẫu
- Tập viết th/minh theo 1 số đề bài trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị ôn tập, làm bài kiểm tra tổng hợp HK I
- Giáo viên chép đề lên bảng
- Giáo viên yêu cầu nội dung trước khi học sinh làm bài
Hoạt động 3
I. Đề bài
 Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam
II. Yêu cầu
- Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam.
- Cấu tạo của chiếc áo dài Việt Nam
+ Nguồn gốc của chiếc áo dài
+ Cấu tạo của chiếc áo dài Việt Nam
* Yêu cầu
- Làm bài đúng thể loại, đúng phương pháp:
+ Cung cấp tri thức khách quan: Người đọc hiểu đúng, đầy đủ.
+ Kết hợp các phương pháp thuyết minh đã học.
+ Ngôn ngữ: Rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, sinh động.
- Đảm bảo đủ ý các phần đã nêu trên.
III. Học sinh làm bài
1. Thời gian làm bài: 90 phút
2. Đáp án:
- Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam.
- Thân bài: 
+ Nguồn gốc của chiếc áo dài
+ Cấu tạo của chiếc áo dài Việt Nam
+ Chất liệu làm nên chiếc áo 
+ Chiếc áo dài gắn liền với người phụ nữ Việt Nam
- Kết bài: Cảm nghĩ của em về chiếc áo dài Việt Nam
3.Thang điểm:
- Điểm 9, 10: Bái viết tốt, đủ các ý trên, diễn đạt lưu loát, sinh động.
- Điểm 7,8: Đảm bảo đủ ý, kĩ năng viết văn chưa nhuần nhuyễn. Sai 1 số lỗi.
- Điểm 5,6: Đạt 2 - 3 yêu cầu, khái nhiệm viết bài thuyết minh chưa rõ, còn mắc nhiều lỗi
- Điểm 3,4: Các yêu cầu trên còn yếu, mắc quá nhiều lỗi.
- Điểm 1,2: Bài viết không đạt yêu cầu, kém
4. Thu bài
- Giáo viên thu bài
- Nhận xét, đánh giá ý thức làm bài của học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_8_tuan_16.doc