A. Mục tiêu:
- Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật của Men Đen qua giải các bài Lai 1 cặp tính trạng .
- Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về phép lai, biện Luận và viết sơ đồ lai.
- GD ý thức tự học
B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành.
C. Chuẩn bị: - Các bài tập về lai 1 cặp tính trạng
chớn để tạo thành cỏc tinh trựng . a. Mụi trường tế bào đó cung cấp nguyờn liệu tương đương với bao nhiờu NST đơn cho quỏ trỡnh nguyờn phõn và giảm phõn của tb sinh dục trờn. b . Số lượng tinh trựng cú thể tạo được . BT2. Đậu Hà Lan cú 2n = 14 , một tế bào sinh dưỡng sau một số lần phõn chia đó đũi hỏi mụi trường nội bào cung cấp số nguyờn liệu đủ xõy dựng 210 NST đơn mới . Hóy xỏc định : a. Tổng số tế bào con tạo thành sau phõn bào ? b. Số lần phõn bào là bao nhiờu ? Giải Cụng thức : gọi k là số lần phõn bào thỡ tổng số tế bào con sinh ra sau k lần phõn bào là : 2k ; số NST đơn mà mụi trường nội bào cung cấp sau k lần phõn bào là : 2n ( 2k – 1) . ( ở đõy k = 3 , 2n = 8 ) a./ Nguyờn phõn 3 lần tạo được 8 tế bào . Số NST đơn mà mụi trường cung cấp là : 2n ( 2k – 1) = 8 ( 2k – 1) = 56 . 8 tế bào con này (cú 64 NST) bước vào giảm phõn , NST nhõn đụi một lần đũi hỏi mụi trường tế bào cung cấp 64 NST đơn nữa . Vậy mụi trường tế bào đó cung cấp nguyờn liệu tương đương với 64 + 56 = 120 NST đơn cho quỏ trỡnh nguyờn phõn và giảm phõn của tb sinh dục trờn. b./ Mỗi tế bào sinh dục đực giảm phõn tạo được 4 tinh trựng . Vậy 8 tế bào giảm phõn sẽ tạo được 32 tinh trựng . Giải Cụng thức : gọi k là số lần phõn bào thỡ tổng số tế bào con sinh ra sau k lần phõn bào là : 2k ; số NST đơn mà mụi trường nội bào cung cấp sau k lần phõn bào là : 2n ( 2k – 1) . Theo bài ra : 14 (2k – 1) = 210 => (2k – 1) = 15 => 2k = 16 a/ Tổng số tế bào con tạo thành sau phõn bào là : 2k = 16 tế bào b/ Số lần phõn bào là : 2k = 16 => k = 4 . ( 4 lần phõn bào ) Bài tập vận dụng. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà’ - Xem lại nội dung của nguyên phân. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 16. bài tập về NST(TT) A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Chữa các bài tập giờ trước. IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh BT1 Ơ người ,bệnh mỏu khú đụng ,do gen lặn k nằm trờn NST giới tớnh X . Trong 1 gia đỡnh chồng bị bệnh mỏu khú đụng , vợ bỡnh thường , đó sinh 1 đứa con trai bị bệnh mỏu khú đụng . a/ Nếu núi bố truyền bệnh cho con thỡ đỳng khụng ? vỡ sao ? b/ Xỏc định kiểu gen và kiểu hỡnh cú thể cú của những đứa con do cặp vợ chồng kia sinh ra ? BT2 Bệnh mự màu do một gen qui định . Người vợ và chồng đều khụng mắc bệnh , sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai . Xỏc định kiểu gen của gia đỡnh núi trờn , lập sơ đồ lai kiểm chứng ? Giải: a/ Con trai mắc bệnh cú kiểu gen là : XkY đó nhận Y của bố và Xk của mẹ , nờn núi bố truyền bệnh cho con là hoàn toàn sai. b/ -Mẹ khụng mắc bệnh cú Xk cho con => kiểu gen của mẹ là: XXk - Bố mắc bệnh cú kiều gen là : XkY -kiểu gen , kiểu hỡnh cỏc con là: P : XkY x XXk G: Xk , Y ; X , Xk F1: - k gen : XkX : XY : XkXk : XkY - k hỡnh: bỡnh thường , bỡnh thườngt , bị bệnh , bị bệnh . Giải: - Bố , mẹ khụng mắc bệnh sinh ra con mắc bệnh -> chứng tỏ gen gõy bệnh là gen lặn . ( Vỡ nếu là gen trội thỡ bố , mẹ ớt nhất cũng cú người mắc bệnh ). - con mắc bệnh chỉ là con trai , chứng tỏ bệnh cú liờn quan đến giới tớnh . Nhưng bố khụng mắc bệnh , nờn gen lặn gõy bệnh nằm trờn NST giới tớnh X , khụng cú gen tương ứng trờn Y , và ở mẹ cú chứa gen gõy bệnh - gọi gen gõy bệnh là : a ; gen khụng gõy bệnh là A . => con trai mắc bệnh cú kiểu gen : XaY kiểu gen của bố : XY ; kiểu gen của mẹ :XaX - SĐL : P : XY (bỡnh thường) x XaX (bỡnh thường) G : X , Y ; Xa , X F1 : XaX(bỡnh thường) : XX(bỡnh thường) : XY (bỡnh thường) : XaY(mắc bệnh) Bài tập vận dụng. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà’ - Xem lại nội dung của nguyên phân. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17. bài tập về nguyên phân A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về nguyên phân, NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Chữa các bài tập giờ trước. IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Ở Ruồi giấm 2n = 8 . Hóy cho biết : Số NST đơn ,số NST kộp ,số Crụmatit , số tõm động cú trong 1 tế bào ruồi giấm vào kỳ giữa và kỳ sau của nguyờn phõn ? 2.Cú 4 tế bào ruụi giấm bước vào nguyờn phõn liờn tiếp 3 lần .Tớnh số tế bào con được tạo thành sau lần nguyờn phõn cuối cựng ? Biết rằng cỏc tế bào con sinh ra vẫn nguyờn phõn bỡnh thường Bài tập 2: Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và đã tạo 36 tế bào con. Biết số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Tính số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra từ mỗi tế bào A, B, C. Cỏc kỳ Số NST đơn Số NST kộp Số Crụmatit Số tõm động Kỳ giữa KTT 8 16 8 Kỳ sau 16 KTT KTT 16 1. Số NST đơn....... 2.Số tế bào con dược tạo thành sau lần nguyờn phõn cuối là : 4 x 23 = 32 ( Tế bào con ) Giải: Gọi a, b, c lần lượt là số lần nguyên phân của các tế bào A, B, C với a,b, c nguyên dương Theo đề bài: b = 2a suy ra c = 10 – (a + b) = 10 – 3a Tổng số tế bào con tạo ra là: 2a + 2b + 2c = S = 36 => 2a + 22a + 210-3a = 36 GiảI phương trình ta được a = 2, b = 4, c = 4 Vậy số lần nguyên phân của tế bào A là 2 và số tế bào con tạo ra là: 4 số lần nguyên phân của tế bào B là 4 và số tế bào con tạo ra là: 16 số lần nguyên phân của tế bào C là 4 và số tế bào con tạo ra là: 16 IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà’ - Xem lại nội dung của nguyên phân. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. --------&-------- Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 18. bài tập về nguyên phân(TT) A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về nguyên phân, NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Chữa các bài tập giờ trước. IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Có 10 hợp tử cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môI trường nội bào 2480 NST đơn. Trong các tế bào con tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu nội bào là 2400. 1.Xác định tên loài 2.Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên Giải: 1. Xác định tên loài: Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi hợp tử và 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. Ta có: Số NST tương đương với nguyên liệu của môi trường nội bào là: (2x – 1). 10 . 2n = 2480 (1) Số NST mới hoàn toàn do môI trường nội bào cung cấp là: (2x – 2). 10 . 2n = 2400 (2) Lấy (1) – (2), ta được: 10. 2n = 80 => 2n = 8. Đây là bộ NST của ruồi giấm 1.Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử: Ta có (2x – 1). 10 . 2n = 2480 x = 5. Vậy số lần nguyên phân của mỗi hợp tử là 5 lần IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà’ - Xem lại nội dung của nguyên phân. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. --------&-------- Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 19. bài tập về Giảm phân A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về giảm phân, NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về giảm phân. - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Chữa các bài tập giờ trước IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1- 126 BTDT/117 10 TB mầm của chuột cái (2n=40) đều nguyên phân 2 lần. Cá TB con đều trở thành noãn bào b1 và giảm phân tạo trứng a. Tính số lượng trứng đã được tạo ra trong quá trình trên, số NST có trong trứng b. Tính số thể định hướng và số NST của các thể định hướng GV hướng dẫn cách giải. Bài 2- 126BTDT/117. Có 1 số tinh bào b1 trên cơ thể của 1 cá thể đực qua giảm phân đã tạo ra 256 tinh trùng số NST có trong các tinh trùng = 9984 a. Số lượng tinh bào b1? b. Bộ NST lưỡng bội của loài? c. Cho rằng các tinh bào b1 nói trên được tạ ra từ qúa trình nguyên phân của 1 TB mầm ban đầu. Xác định số lần nguyên phân của TB mầm đó. GV hướng dẫn cách giải. Bài 4 -126BTDT/119 Có 1 số noãn bào b1 ở 1 loài( 2n=50) tiến hành giảm phân bình thường, các trứng tạo ra có chứa 375 NST. Các trứng nói trên đều tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất bằng 40% a. Xác định số noãn bào bậc 1 b. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu c. Giả sử trong quá trình trên đã có sự tham gia của số tinh trùng được tạo ra từ 16 tinh bào bậc 1. Hãy tính H thụ tinh của tinh trùng GV hướng dẫn cách giải. HDG HS nghe và giải bài tập a. TB con đợc tạo ra sau 2 lần nguyên phân là: 10Í22= 40 (TB)đ 40 noãn bào b1. Số trứng = số noãn bào b1= 40 -Số NST có trong trứng là: 40.n= 40.20=800 (NST) b. Số thể định hớng = 3 số noãn bào b1 = 3.40 =120 - Số NST có trong các thể định hớng là: 120.20 =240(NST) HDG HS nghe và giải bài tập a. Gọi a là số tinh bào b1 (a nguyên dương) Theo bài ra: Số TT là: 4.a=256 tương đương với a= 64 b. Gọi bộ NST lưỡng bôi của loài là 2n (2n > 0, chẵn) - Số NST có trong các tinh trùng là: 256 . n = 9984 tương đương với n= 39 đ 2n= 78 c. Gọi x là số lần nguyên phân của TB mầm 2x= 64 tương đương với x= 6 HDG HS nghe và giải bài tập a. Gọi a là số noãn bào bậc1 đsố trứng là a - Số NST trong TB trứng là: a. 25= 375đ a=15 b. Vì H=40% đSố trứng được thụ tinh là: 15Í40% = 6 (trứng) đ Số hợp tử được tạo thành là: 6 c. Số tinh trùng được tạo ra là: 16. 4 = 64 ( tinh trùng) - Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử =6 H=100% =9,375% Bài tập vận dụng. Bài 5- 126BTDT/119 Có 8 tinh bào bậc 1, 20 noãn bào bậc 1 của lợn giảm phân. Toàn bộ số giao tử được tạo thành từ các TB nói trên đều tham gia vào quá trình thụ tinh và đã tạo ra 4 hợp tử có chứa 152 NST . Hãy xác định: a. H của trứng và tinh trùng b. Số NST có trong các thể định hướng đã được tạo ra từ quá trình nói trên IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung của giảm phân. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. --------&-------- Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20. bài tập về Giảm phân(TT) A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về giảm phân, NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về giảm phân. - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Chữa các bài tập giờ trước IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh BT1 Khi giảm phõn và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng ký hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra cỏc tổ hợp nhiễm sắc thể nào trong cỏc giao tử và cỏc hợp tử ? Bt2 ở người 2n = 46, cú 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyờn phõn liờn tiếp 3 lần. Cỏc tế bào con tạo ra đều giảm phõn. a. Nếu là nữ: cú bao nhiờu giao tử cỏi (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiờu NST? NST giới tớnh trong giao tử đú là NST nào? b. Nếu là nam: cú bao nhiờu giao tử đực (tinh trựng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiờu NST? NST giới tớnh trong giao tử đú là NST nào? c. Do sự kết hợp ngẫu nhiờn giữa một giao tử đực và một giao tử cỏi trong quỏ trỡnh thụ tinh thỡ hợp tử tạo ra cú bao nhiờu NST và chứa cặp NST giới tớnh nào? Giải * Cỏc tổ hợp nhiễm sắc thể trong cỏc giao tử: AB; Ab; aB; ab. * Cỏc tổ hợp trong cỏc hợp tử: AABB; AABb; AaBB; AaBb. AAbb; aaBB; Aabb; aaBb, aabb GIẢI Số TB con thực hiện giảm phõn: 5x23 = 40 TB a) Nữ: +) Số giao tử cỏi (trứng): 40 +) Số NST: 23 NST +) NST gt là: X b) Nam: +) Số giao tử đực(TT): 40x4 = 160. +) Số NST: 23 NST +) NST gt là: X hoặc Y c) NST giới tớnh: XX hoặc XY ( hoặc 44A + XX ; 44A + XY) 2n = 46 IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung của giảm phân. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. --------&-------- Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21. bài tập về thụ tinh A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về thụ tinh, NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về thụ tinh. - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Chữa các bài tập giờ trước IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Trong 1 lò ấp trứng, người ta thu được 4000 gà con a. Xác định số TB sinh tinh và sinh trứng đủ để tạo ra đàn gà con nói trên. Biết rằng Htinh trùng = 50 , Htrứng= 100% b. Tính số TB trứng mang NST X và số TB trứng mang NST Y được thụ tinh. Biết trong đàn gà con nói trên. gà mái chiếm 60% Bài 2: Ong mật có 2n = 32. ở loài này có hiện tượn sinh sản: trứng được thụ tinh đ onh thợ, trứng không được thụ tinh đ on đực. Một ong chúa đẻ 100 trứng đ 100 con ong con. Tổng số NST đơn trong các con ong là 65536. 102 a. Tính số ong đực và ong thợ trong đàn ong con. Biết rằng trứng hoặc hợp tử muốn nở thành ong con đã phải trải qua 8 lần phân chia liên tiếp b. Tính số tinh trùng tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 75%. Bài 3: Một TB sinh dục chín của ruồi gấm đực có kí hiệu bộ NST là: AaBbDdXY. Hãy xác định kí hiệu có thể của bộ NST tại kì giữa giảm phân I theo các cách sắp xếp khác nhau. 2. Bài tập về giảm phân và thụ tinh * Bài tập: Một thỏ cái sinh được 6 thỏ con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% , của tinh trùng là 6,25%. Tính số tế bào sinh tinh và sinh trứng tham gia quá trình trên. HDG: a. Số tinh trùng được TT = số trứng được TT = số ♂ (gà con) = 4.000 - Vì Htrứng = 100% đ Số TB sinh trứng = số trứng được TT= 4.000 (TB) - Vì Htinh trùng = 50% đ Tổng số tinh trùng được tạo ra là: -Số TB sinh tinh là: (TB) b. - Gà mái có cặp NST GT : XY - Số lượng gà mái trong đàn là: 60%. 4.000 = 2400 (con) đ 2.400 con gà mái XY được hình thành từ 2.400 TB trứng loại Y - Số lượng gà trống trong đàn gà con: 4.000 – 2.400 = 1.600 đ 1.600 được hình thành từ 1.600 TB trứng loại X HDG: a. - Bộ NST của ong thợ là 2n = 32 - Bộ NST của ong đực là n = 16 - Gọi x là số ong đực (0<x< 100) đ số ong thợ là : 1.000 – x - Số NST đơn của ong đực là : 28. 16x - Số NST đơn của ong thợ là : 28 (100- x) 32 - Theo bài ra có : Số NST đơn trong các con ong là: 28.16x + 2832( 100- x) = 65536. 102 tương đương 15x. 28 = 65536- 28. 100 tươ ng đương x = 400 - Vậy số ong đực: 400 (con) số ong thợ: 600 (con) b. Số tinh trùng thụ tinh = số ong thợ = 600 - Vì H = 75% đ số tinh trùng tham gia thụ tinh là: HDG: Lưu ý: Số cách sắp xếp của NST ở kì giữa 1 là : 2n-1 - Số cách phân li của NST kép ở kì sau 1 : 2n-1 - Số kiểu tổ hợp NST kép ở kì cuối 1: 2n * ở kì giữa 1: NST kép, xếp thành 2 hàng. kí hiệu của bộ NST ở ruồi gấm đực : AAaaBBbbDDddXXYY - Số cách sắp xếp : 2n-1 = 23 =8 ( cách) - Cách 1: . Giải: Có 6 thỏ con phát triển từ 6 hợp tử suy ra số trứng thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh = 6. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25% nên: Số trứng được tạo ra là: 6 . trứng Số tinh trùng được tạo ra là: 6 . tinh trùng Số tế bào sinh trứng = số trứng tạo ra = 12 trứng Số tế bào sinh tinh = 96 : 4 = 24 tế bào Bài tập vận dụng. Bài 4: (Bài 7- 126 BTD/131)- Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 TB mầm đề nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạ ra tổng số TB con có chứa 2112 TĐ a. xác định số lần nguyên phân của mỗi TB mầm b. Các TB con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I nguyên phân. Các tinh trùng đều than gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định Htinh trùng: IV. Củng cố: - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung của thụ tinh. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. --------&-------- Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 22. bài tập về thụ tinh(TT) A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về thụ tinh, NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về thụ tinh. - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Chữa các bài tập giờ trước IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Cõu 1 1)Trong một trai nuụi cỏ khi thu hoạch người ta được 1600 cỏ chộp . Tớnh số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh . Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trựng là 50% và của trứng là 20%. 2) Tớnh số giao tử tạo thành trong cỏc trường hợp sau: a) 4 tế bào sinh tinh. b) 8 tế bào sinh trứng. Cõu 2 Một tế bào trứng của một cỏ thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trựng. Số tinh nguyờn bào sinh ra số tinh trựng này cú 3145728 NST đơn ở trạng thỏi chưa nhõn đụi. Cỏc tinh nguyờn bào này đều cú nguồn gốc từ một tế bào mầm. 1) Hóy xỏc định bộ NST lưỡng bội của loài. 2) Mụi trường nội bào đó cung cấp nguyờn liệu để tạo ra bao nhiờu NST đơn cho quỏ trỡnh nguyờn phõn của tế bào mầm? 3) Hợp tử đợc tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng núi trờn nguyờn phõn liờn tiếp 3 đợt đó lấy nguyờn liệu từ mụi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn. a) Giải thớch cơ chế hỡnh thành hợp tử. b) Xỏc định số lợng NST ở trạng thỏi cha nhõn đụi của thế hệ tế bào cuối cựng. 1).Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh: 1 tinh trựng thụ tinh 1 trứng tạo 1 hợp tử. 1600 cỏ chộp = 1600 hợp tử = 1600 trứng thụ tinh với 1600 tinh trựng. * Số tế bào sinh tinh: + Số tinh trựng ban đầu: Vỡ hiệu suất thụ tinh của tinh trựng là 50%nờn ta cú: 100 tinh trựng ban đầu → 50 tinh trựng trực tiếp thụ tinh. ? tinh trựng ban đầu ò 1600 tinh trựng trực tiếp thụ tinh Nờn ta cú: Số tinh trựng ban đầu: 1600 x 100 = 3200 50 Vậy số tế bào sinh tinh: 1 tế bào sinh tinh → 4 tinh trựng. ? ò 3200 tinh trựng 3200 x1 = 800 ( tế bào sinh tinh) 4 * Số tế bào sinh trứng + Số trứng ban đầu: Vỡ hiệu suất thụ tinh của trứng là 20% nờn ta cú: 100 trứng ban đầu → 20 trứng trực tiếp thụ tinh. ? trứng ban đầu ò 1600 trứng trực tiếp thụ tinh Nờn ta cú: Số trứng ban đầu: 1600 x 100 = 8000 20 Vậy số tế bào sinh trứng: 1 tế bào sinh trứng → 1 trứng ? ò 8000 trứng 8000 x1 = 8000 ( tế bào sinh trứng) 1 2).Tớnh số giao tử tạo thành trong cỏc trường hợp: a) 4 tế bào sinh tinh. Mỗi tế bào sinh tinh à 4 tinh trựng. Vậy: -Số tinh trựng tạo thành : 4 x 4 = 16 tinh trựng. b) 8 tế bào sinh trứng. Mỗi tế bào sinh trứng à 1 trứng và 3 thể định hướng. Vậy: - Số trứng tạo thành: 8x 1 = 8 trứng - Số thể định hướng: 8 x 3 =24 Cõu 2 1. - Số tinh nguyờn bào: 1048576 : 4 = 262144 (TB) - Số NST trong bộ 2n của loài: 2n = 3145728 : 262144 = 12 (NST) 2. - Số đợt nguyờn phõn của tế bào mầm: 2k = 262144 = 218ị k = 18 (đợt) - Mụi trường cung cấp số NST: 12 (218-1) = 3145716 (NST) 3. - Số NST trong hợp tử là: 91: (23-1) = 13(NST) = 12 +1 a. - Hợp tử cú dạng đột biến dị bội thể 2n + 1 - Cơ chế hỡnh thành hợp tử: do 1 tinh trựng (trứng) cú n = 6 NST kết hợp với 1 tinh trựng (trứng) cú n = 7 NST (n + 1) tạo thành hợp tử cú 2n + 1 = 13 b. - Số NST ở thế hệ TB cuối cựng là: 13 x 23 = 104 (NST) KIỂM TRA CHỦ ĐỂ 2 1. Đề bài: Khi giảm phõn và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng ký hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra cỏc tổ hợp nhiễm sắc thể nào trong cỏc giao tử và cỏc hợp tử ? 2. Đỏp ỏn và điểm số: Giải * Cỏc tổ hợp nhiễm sắc thể trong cỏc giao tử: AB; Ab; aB; ab. (5đ) * Cỏc tổ hợp trong cỏc hợp tử: AABB; AABb; AaBB; AaBb.(5đ) AAbb; aaBB; Aabb; aaBb, aabb IV. Củng cố: - Nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung của thụ tinh. - Giải các bài tập còn lại SGK và sách bài tập. --------&-------- Duyệt ngày : .. thỏng .. năm 20 Tổ trưởng Vũ Hồng Nhung Chủ đề 3 : Bài tập về Adn & Gen *Mục tiờu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật của nguyên tắc bổ sung trong cấu tạo, nhân đôi và mối quan hệ giữa gen & ARN & Prôtêin. - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về cấu tạo, nhân đôi và mối quan hệ giữa gen & ARN & Prôtêin. - GD ý thức tự học Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 23. CễNG THỨC về ADN & Gen A. Mục tiêu: - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về cấu tạo của ADN & Gen - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về ADN & Gen - GD ý thức tự học B. Phương pháp: - Luyện tập theo nhóm, Luyện tập thực hành... C. Chuẩn bị: - Các bài tập cơ bản D. Tiến trình bài giảng: I. Sĩ số: II.Kiểm tra bài
Tài liệu đính kèm: