BÀI TẬP CHƯƠNG III
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS ôn lại kiến thức về cấu trúc ADN, ARN, cơ chế tổng hợp ADN, ARN, prôtêin.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng làm các bài tập về ADN, bài tập về cơ chế tổng hợp ADN, ARN,.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự làm bài tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức chương III.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
9A1 .
9A2.
2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Để củng cố lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dạng bài tập về ADN.
Hoạtđộng1:Dạng 1.Tính chiều dài, số lượng nuclêôtit và khối lượng của phân tử ADN. (15’)
Tuần : 11 Ngày soạn: 30/10/2017 Tiết : 21 Ngày dạy: 01/11/2017 BÀI TẬP CHƯƠNG III I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - HS ôn lại kiến thức về cấu trúc ADN, ARN, cơ chế tổng hợp ADN, ARN, prôtêin. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng làm các bài tập về ADN, bài tập về cơ chế tổng hợp ADN, ARN,... 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức chương III. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’) 9A1........................................ 9A2............................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Để củng cố lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dạng bài tập về ADN. Hoạtđộng1:Dạng 1.Tính chiều dài, số lượng nuclêôtit và khối lượng của phân tử ADN. (15’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn và công thức Hai mạch Polynuclêôtit của phân tử ADN xếp song song nhau nên chiều ADN bằng chiều dài của 1 mạch. 2.Bài tập áp dụng: Một phân tử ADN dài 1,02 mm. Xác định số lượng nuclêôtit và khối lượng phân tử ADN. Biết 1 mm = 107Ao GV hướng dẫn HS giải bài tập. Kí hiệu: N: số nuclêôtit của ADN L: chiều dài của ADN M: khối lượng của ADN C: số vòng xoắn (chu kì xoắn) Mỗi nuclêôtit dài 3,4 A0 và có khối lượng trung bình là 300 đvc nên ta có: Chiều dài gen: Tổng số nuclêôtit của gen: Chu kì xoắn: Khối lượng của gen: Giải - Xác định số lượng nuclêôtitphân tử ADN . + đổi : 1,02 mm = 1,02. 107Ao Theo công thức: N = = = 0,6.107 N - Xác định khối lượng phân tử ADN. Theo công thức: m = N.300 = 300. 0,6.107 = 180.107 đvc Hoạt động 2: Dạng 2: Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của phân tử ADN (15’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn và công thức Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN số nuclêôtit loại Ađênin luôn bằng Timin và Guanin luôn bằng Xitônin 2. Bài tập áp dụng. Một đoạn phân tử ADN có khối lượng là 1.440.000 đvC và có số nuclêôtit loại Ađênin là 960. a. Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN. b. Tính chiều dài của đoạn ADN. GV hướng dẫn HS giải theo hướng dẫn trên. công thức: A = T và G = X Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN: N = A + T + G + X Hay N = 2A + 2G Suy ra tương quan tỉ lệ của các nuclêôtit trong phân tử ADN A + G = 50% N; T + X = 50% N Giải a. - Tính số lượng nuclêôtit của đoạn phân tử ADN. N= M/300 = 4800 N - Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN . biết loại A= 960 Theo nguyên tắc bổ xung: A- T; G- X A = T = 960 = 20% %A = % T = 20% %A+ % G = 50% %G = 50% - %A = 50% - 20% = 30% % G = % X= 30% Hoạt động 3: Cơ chế tổng hợp ADN và ARN. (10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn cơ chế tổng hợp ADN và ARN. 1. Cơ chế tổng hợp ADN. - Dựa trên nguyên tắc bổ xung: A - T; G - X 2. Cơ chế tổng hợp ARN - Dựa trên nguyên tắc bổ xung: A - U; T - A; G - X; X- G IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: (2’)Giao bài tập về nhà. 2. Dặn dò: (2’) - Ôn lại chương I, II, III - Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: