I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*- HS làm quen với khái niệm di truyền làm rõ biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menden là người đặt nền cho di truyền.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích thế hệ lai của MenĐen.
-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
*- Hs trình bày thí nghiệm và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen.
- Hs Phát biểu dược nội dung quy luật phân li.
-Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen.
- Hs hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li.
i một cặp tính trạng của MenĐen. - Hs Phát biểu dược nội dung quy luật phân li. -Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen. - Hs hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li. 2.Kĩ năng. a. Kĩ năng môn học. Rèn cho học sinh kĩ năng: -Phân tích số liệu và kênh hình. -Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. b. Kỹ năng sống 3.Thái độ: -Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. 4. Năng lực cần phát triển: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy. - Năng lực hợp tác. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN: Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Phát biểu dược nội dung quy luật phân li Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen Phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen Vận dụng viết được giao tử dựa theo quy luật phân li III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo viên: +Hình 2.1- 2.3 phóng to. +Bảng phụ (bảng 2). -Học sinh: +Nghiên cứu bài mới và trả lời các bài tập Ñ sgk.. +Tính tỉ lệ bảng 2; Bài tập điền từ trang 9. IV. PHƯƠNG PHÁP,KỸ THUẬT DẠY HỌC. -Động não -Vấn đáp –tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm -Giải quyết vấn đề V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Câu 1.Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị? Nêu nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH ? Câu 2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen gồm những điểm nào? Bài mới: ?Thế nào là hiện tượng di truyền ? Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ? 4. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1.Thí nghiệm của MenĐen. MỤC TIÊU: - Hs trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen. - Hs Phát biểu dược nội dung quy luật phân li. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG -GV treo hình 2.1 phóng to lên bảng và giải thích cách tiến hành thí nghiệm của Men Đen -HS chú ý nắm cho được cách tiến hành thí nghiệm -GV treo bảng 2 lên bảng. -HS thảo luận nhóm rút ra tỉ lệ, đại diện lên điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. -Cá nhân tự ngcứu thông tin sgk trả lời. -Cá nhân tự dựa vào bảng 2 và thông tin cuối trang 8 trả lời ?Thế nào là kiểu hình? ?Từ kết quả thí nghiệm cho biết đâu là tính trạng trội ? Đâu là tính trạng lặn ? -HS tiến hành quan sát h.2.2, hoạt động nhóm hoàn thành, đại nhóm trình bày trên bảng phụ -GV treo bài tập điền từ trang 8 lên bảng. -HS dựa vào phần kết luận chung trang 10 trả lời. ?Phát biểu nội dung định luật phân li. I/ Thí nghiệm của MenĐen. a/ Thí nghiệm. -lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Vd : p hoa đỏ x hoa trắng F1:hoa đỏ. F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. ( KH tỉ lệ 3 trội : 1 lặn ) b/ Kết luận : àNội của quy luật phân li. -Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1 lặn . àKiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.Trong thực tế khi nói đến kiểu hình người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tâm. Hoạt động 2.MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. MỤC TIÊU: -Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen. - Hs hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li. -GV: Yc học sinh đọc thông tin sgk và quan sát sơ đồ H2.3/T9. -GV giải thích quan niệm MenĐen về sự di truyền hoà hợp. -HS chú ý để nắm thêm quan niệm về sự di truyền trước MenĐen. -GV yêu cầu hoàn thành BTÑ cuối trang 9. ? tỉ lệ các loại giao tử ở F1và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2. ?tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. -HS thảo luận nhóm hoàn thành, đại diện trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ sung -GV treo h.2.3 lên bảng và giải thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen. -HS theo giõi và hiểu được cách giải thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen, đại diện lên bảng giải thích lại II/MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. -Mổi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. -Trong tế bào sinh dưỡng các gen tồn tại thành từng cặp, MenĐen dùng chữ cái in hoa kí hiệu gen trội quy định tính trạng trội còn chữ thường là gen lặn quy định tính trạng lặn. Ví dụ:Sơ đồ hình 2.3 . - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh 5. Củng cố: 1.Trong phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì kết luận nào dưới đây đúng. a.F1 đồng tính trung gian. b.F2 có tỉ lệ kiểu gen là 3:1. c.F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. d.F1 có kiểu gen dị hợp. 2.Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là. a.Aa và aa. b.AA và Aa. c.AA và aa. d.AA, Aa và aa. 3. Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì? a.Tính trạng b. Cặp tính trạng tương phản c.Dòng thuần chủng d.Cả a, b, c 4. Dùng từ:Hình thái,sinh lí, trái ngược nhau, tính trạng, tương phản, đồng nhất, nhân tố điền vào chỗ trống: +Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về.., cấu tạo..của một cơ thể. +Cặp tính trạnglà hai trạng thái khác nhau thuộc cùng một loại tính trạng có biểu hiện. +Gen là di truyền xác định hay kiểm tra một hoặc một số.của sinh vật +Dòng hay giống thuần chủng là giống có đặc tính DTcác thế hệ sau giống các thế hệ trướ 6. Dặn dò: -Học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk vào vở. -Chuẩn bị trước bài mới. Tuần 2 Tiết 3 Chủ đề 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) . I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. - HS Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợpvà ví dụ minh họa cho khái niệm - HS Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, và ứng dụng của phép lai phân tích -Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định -Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất -Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với sự di truyền trội hoàn toàn. - Hs vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập. 2.Kĩ năng: a. Kỹ năng môn học. - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. -Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai. b. Kỹ năng sống. -KN tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm –tổ -KN lắng nghe ích cực ,trình bày suy nghĩ/ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm -KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK , quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích ,tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn 3.Thái độ: -Củng cố niềm tin vào khoa học khi ngcứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. 4. Năng lực cần phát triển: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy. - Năng lực tự quản lý. - Năng lực hợp tác. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN: Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp Trình bày được nội dung của phép lai phân tích Giải thích được mục đích của phế lai phân tích Ứng dụng của phép lai phân tích vào thực tế III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo viên: +Hình 3 phóng to. +Bảng phụ ghi bài tập điền từ trang 11 và trang 12; Bảng 3 trang 13. -Học sinh: +Nghiên cứu bài mới và trả lời các bài tập Ñ sgk.. +Ghi 2 bài tập điển từ vào vở soạn. IV. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC. -Động não -Vấn đáp –tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm -Giải quyết vấn đề V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1.Mô tả cách tiến hành và kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen .Với kết quả thí nghiệm MĐ đã kết luận được điều gì? Câu 2.MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm của ông như thế nào? Phát biểu nội dung của quy luật phân li? 3.Bài mới: Ở thí nghiệm của MĐ: 2 kiểu gen AA, Aa ® Đỏ.Vậy làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp trội hay dị hợp? 4. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1.Lai phân tích. MỤC TIÊU: - HS Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợpvà ví dụ minh họa cho khái niệm. - HS Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, và ứng dụng của phép lai phân tích. -Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định - Hs vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG -HS dựa vào thông tin sgk trả lời. -GV hỏi:? Thế nào là kiểu gen ; Thể đồng hợp; Thể dị hợp? -HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước , đại diện lên bảng hoàn thành, lớp nhận xét, bổ sung -Gọi 2 em lên bảng xác định kết quả của 2 phép lai sau: + P. Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa + P. Hoa đỏ X Hoa trắng Aa aa -?Làm thế nào để xác định kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội? -HS dựa vào kết quả phép lai đã hoàn thành để trả lời -GV treo bảng phụ ghi BT điền từ trang 11. -HS thảo luận nhóm hoàn thành, đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ. ? Phép lai phân tích là gì? I/Lai phân tích. A/Một số khái niệm: -Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. -Thể dị hợp là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.Vd: Aa, Bb -Thể đồng hợp là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng gồm 2 gen giống nhau. Vd:AA, aa B/ Lai phân tích Theo bài tập điền từ sgk trang 11. Hoạt động 2. Ý nghĩa của tương quan trội- lặn. Mục tiêu: -Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. -GV yêu cầu HS ngcứu thông tin sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ?Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? ?Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì? ?Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? ?Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào? -Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Các nhóm khác bổ sung. II/Ý nghĩa của tương quan trội- lặn. -Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. thông thường, các tính trạng trội là tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định các tính trang trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao. -Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 5.Củng cố. Câu 1:Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống:Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự .. và .. . của cặp nhân tố di truyền ( gen ) qui định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình..và . Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. Câu 2:Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì. a.F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn b. F2 phân li theo tính trạng tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn Câu 3:Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? a.Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng b.Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng c.Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao d.Cả b và c Câu 4:Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì? a/ Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống b/ Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống c/ Để kiểm tra độ thuần chủng của giống d/ Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn. Câu 5: Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được : a/ Toàn cà chua quả vàng b/ Toàn quả đỏ c/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Câu 6:Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? a/ Để nâng cao hiệu quả lai b/ Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. c/ Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp d/ Cả b và c đều đúng 6. Dặn dò: -Học bài củ, trả lời câu hỏi sgk vào vở. -Xem trước bài mới. -Kẻ bảng 4 vào vở soạn. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. Tuần 2 Tiết 4 Chủ đề 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen -Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen -Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Nhận biết được biến dị tổ xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của MenĐen. 2.Kĩ năng. a. kỹ năng môn học. -Phát triển kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Phát triển được kỉ năng phân tích kết quả thí nghiệm. b. kỹ năng sống. -KN tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ,lớp -KN lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ/Ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm -KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK , quan sát rtranh vẽ để tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng -KN phân tích,suy đoán kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng,dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai 3.Thái độ:Giáo dục cho HS hiểu theo về sự di truyền theo quan niệm khoa học. 4. Năng lực cần phát triển: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy. - Năng lực tự quản lý. - Năng lực hợp tác. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN: Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Nhận biết được biến dị tổ xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của MenĐen Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo viên: +Hình 4 sgk phóng lớn. + Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. -Học sinh: +Nguyên cứu và trả lời các câu hỏi bài tập Ñ. +Kẻ bảng 4 trang 15 vào vở bài tập. IV. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC. -Động não -Vấn đáp –tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhó -Giải quyết vấn đề V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1Ổn định lớp: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. 2Kiểm tra bài cũ Câu 1:Thế nào là phép lai phân tích? Cho ví dụ minh hoạ cho phép lai trên. Câu 2 :Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn? So sánh tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 , F2 của hiện tượng trội hoàn toàn và hiện tượng trội không hoàn toàn. 3. Bài mới: Từ phần trả lời bài củ (câu 2) ,vậy MenĐen thu được kết quả như thế nào khi ông tiến hành phép lai hai cặp tính trạng trên đậu Hà Lan ? (1’) 4. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1.Tìm hiểu thí nghiệm của MenĐen. Mục tiêu: -Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen. -Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG a.Cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. -GV treo hình 4 lên bảng và trình bày cách tiến hành thí nghiệm của MenĐen. -HS quan sát hình, nắm được cách tiến hành thí nghiệm. -Đại diện học sinh trình bày lại trên hình, lớp theo giỏi và bổ sung -Gọi đại diện trình bày lại thí nghiệm. -GV treo bảng 4 lên bảng.GV giúp các em rút tỉ lệ khi gặp khó khăn. -HS thảo luận nhóm hoàn thành, đại diện điền bảng phụ. GV giúp các em rút tỉ lệ khi gặp khó khăn. -HS cần thấy được: +Hạt vàng trơn= 3/4Vàng X 3/4 Trơn. +. b.Phân tích kết quả thí nghiệm. ?Tỉ lệ kiểu hình ở F2 và tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 có mqh với nhau như thế nào? ?GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu mqh. ?Từ kết quả phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn MenĐen đã nhận định các tính trạng này di truyển như thế nào với nhau? ?Khi nào thì các tính trạng được xem là di truyền độc lập vơí nhau? c.Kết luận: -GV treo bài tập điền từ trang 15 lên bảng. -HS dựa vào kiến thức vừa ngcứu để tìm từ cần điền I/Thí nghiệm của MenĐen. a/ Thí nghiệm. Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. P : vàng, trơn X xanh, nhăn. F1: vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn. F2: 9 vàng,trơn. 3 vàng, nhăn. 3 xanh ,trơn. 3 xanh ,nhăn b/ Quy luật phân ly độc lập. -Nội dung:sgk /15. Hoạt động 2.Biến dị tổ hợp. Mục tiêu: -Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Nhận biết được biến dị tổ xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men Đen. Hs : đọc thông tin (sgk) ?Thế nào là biến dị ? ?Từ các loại kiểu hình của F2, cho biết các kiểu hình nào không có ở P? ?Vậy biến dị tổ hợp là gì? Nguyên nhân hình thành? ?Tính tỉ lệ biến dị tổ hợp ở F2 của phép lai: +P.Vàng -Trơn(TC) X Xanh- Nhăn. +P.Vàng – Nhăn (TC) X Xanh – Trơn (TC) II/ Biến dị tổ hợp. -Chính sự phân li độc của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. - Nguyên nhân:có sự phân ly độc lập và tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện kiểu hình khác p. 5. Củng cố : Câu 1:Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kiểu gen aa a/ Cá thể có kiểu hình trội b/ Là kiểu gen đồng hợp trội c/ Luôn biểu hiện kiểu hình lặn d/ Cả a, b, c đều đúng. Câu 2:Biến dị tổ hợp là gì? a/ Biến dị tổ hợp là làm thay đổi những kiểu hình đã có. b/ Biến dị tổ hợp là tạo ra những biến đổi hàng loạt. c/ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố, mẹ. d/ Cả a và b đều đúng. Câu 3:Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính ? a/ Vì thông qua giảm phân ( phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng ) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử. b/ Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen. c/ Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen. d/ Cả a và b. Câu 4: Ở cà chua gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng .hãy xác định kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sau: a.Cây quả vàng x Cây quả vàng b.Cây quả đỏ x Cây quả vàng c.Cây quả đỏ x cây quả đỏ Câu 5: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì: a/ Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác. b/ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1 c/ F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. d/ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 6. Dặn dò : -Học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk vào vở bài tập. -Nghiên cứu kĩ bài mới, kẻ bảng 5 vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần 3 Tiết 5 Chủ đề 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt). I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen. - Hs vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập. -Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2.Kĩ năng. a. Kỹ năng môn học. -Phát triển kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống. -KN tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ,lớp -KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/Ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm -KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng -KN phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng,dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai 3.Thái độ: Giáo dục cho HS hiểu theo về sự di truyền theo quan niệm khoa học. 4. Năng lực cần phát triển: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy. - Năng lực tự quản lý. - Năng lực hợp tác. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN: Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) Nêu được quy luật phân li độc lập Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập Giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen Vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo viên: +Tranh phóng to hình 5 sgk. +Bảng 5 sgk phóng to. -Học sinh: +Nghiên cứu kĩ bài trước khi đến lớp. + Kẻ bảng 5 vào vở soạn. IV. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC. -Động não -Vấn đáp –tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm -Giải quyết vấn đề V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1.Mô tả cách tiến hành, kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen.Từ việc phân tích kết quả thí nghiệm, MenĐen đã kết luận được điều gì? Câu 2.Biến dị tổ hợp là gì? Tính tỉ lệ biến dị tổ hợp sinh ra của phép lai sau: P:Vàng – Nhăn (TC) X Xanh – Trơn (TC) 3. Bài mới: Giới thiệu bài học: 4. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1.MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. MỤC TIÊU: -HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen. - Hs vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Giáo viên: giải thích kết quả thí nghiệm trên hình 5 phóng to. HS: Theo giõi cách giải thích kết quả thí nghiệm của GV theo quan niệm MĐ. -Gọi đại diện giải thích lại. Hs:Đại diện HS lên giải thích lại. Yêu cầu :HS thực hiện BT Ñ trang 7. ?Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp. ?điền nội dung phù hợp ở bảng 5. HS: quan sát hình 5, thảo luận nhóm hoàn thành: nhóm 1,2( trả lời câu 1-> 3 phút).nhóm 3,4,5,6 (hoàn thành bảng 5 -> 5 phút) -Gọi đại diện trả lời. Hs :Đại diện trình bày trước lớp; Đại diện điền bảng phụ. Lớp nhận xét, bổ sung. I/MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. -Phân tích kết quả thí nghiệm đã xác định tỉ lệ phân ly của từng cặp tính trạng là:Vàng/Xanh = 3/1 ; Trơn/ Nhăn = 3/1 ® MenĐen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp gen). -Sơ đồ giải thích sgk. -Vàng – trơn (AABB) trong quá trình phát sinh giao tử chỉ cho một loại giao tử AB.Tương tự xanh – nhăn (aabb) chỉ cho một loại giao tử ab.Sự kết hợp 2 loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra cơ thể lai có kiểu gen AaBb.Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập của các gen tương ứng và sự tổ hợp tự do của các gen không tương ứng đã cho 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau 1AB : 1Ab : 1aB : 1 ab. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái qua
Tài liệu đính kèm: