CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN ( PHẦN 1 )
I-Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể :
- Biết ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài .
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai .
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng .
II-Đồ dùng
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc .
III-Hoạt động dạy học
êu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước. - Nhận xét và ghi điểm từng HS. GTB: Trong thời kì mang thai phụ nữ nên và không nên làm gì? Các thành viên khác trong gia đình làm gì để chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai? Các em sẽ biết được điều đó qua bài “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?” Hoạt động 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.Yêu cầu HS thảo luận theo hướng dẫn sau: + Các em cùng quan sát các hình minh họa trang 12- SGK và dựa vào hiểu biết thực tế của mình để nêu những việc phụ nữ làm và không nên làm. + Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc những việc mà nhóm vừa tìm được. + Gọi các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng để tạo thành phiếu hoàn chỉnh. + Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh. - 3 HS lên bảng trả lời: + HS1: Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào? + HS2: Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh? + HS3: Hãy mô tả vài giai đoạn phát triển của thai nhi? - HS nhắc lại, ghi vở. - HS chia nhóm theo yêu cầu. Sau đó cùng thảoluận và viết vào phiếu thảo luận ý kiến của nhóm mình. - 1 nhóm hoàn thành phiếu nhanh nhất trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - Cả lớp hoàn thành phiếu đầy đủ: Nên Không nên - Ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm: tôm, cá, thịt lợn, thịt gà, thịt bò, trứng, ốc, cua, ... - Ăn nhiều hoa quả, rau xanh. - Ăn dầu thực vật, vừng, lạc - Aên đủ chất bột, đường, gạo, mì, ngô, ... - Đi khám thai định kì. - Vận động vừa phải. - Có những hoạt động hoạt động giải trí. - Luôn tạo không khí, tinh thần vui vẻ, thoải mái. - Làm việc nhẹ ... - Cáu gắt. - Hút thuốc lá. - Aên kiêng quá mức. - Uống rượu, cà phê. - Sử dụng ma túy và các chất kích thích. - Aên quá cay, quá mặn. - Làm việc nặng. - Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, thuốc trừ sâu và các chất độc hại. - Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh. - Uống thuốc bừa bãi. - GV tuyên dương các nhóm làm việc tích cực. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12. * Kết luận: Sức khỏe của thai, sự phát triển của thai phụ thuộc rất nhiều vào sức khỏe của người mẹ. Do đó trong thời mang thai người mẹ cần bồi bổ đầy đủ chất dinh dưỡng và không nên dùng các chất gây nghiện sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhi. Cần đi khám và tiêm vắc xin phòng ngừa các bệnh, uống thuốc đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ... Hoạt động 2: Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát H5, 6, 7/ 13-SGK để trả lời các câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để giúp đỡ phụ nữ có thai? Kể những việc làm mà các thành viên trong gia đình có thể làm gì để giúp đỡ phụ nữ có thai? - Gọi HS trình bày HS khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ. * Kết luận: Chăm sóc sức khỏe cho người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khỏe mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt, đồng thời người mẹ cũng khỏe mạnh, giảm được nguy hiểm có thề xảy ra khi sinh con. Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai - Chia lớp làm các nhóm, giao cho mỗi nhóm một tình huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm. + Tình huống 1: Em đang trên đường đến trường rất vội vì hôm nau em dạy muộn thì gặp cô Lan hàng xóm đi cùng đườn. Cô Lan mang bầu lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó? + Tình huống 2: Em và nhóm bạn đi xe buýt về nhà. Sau buổi học ai cũng mệt mỏi. Xe buýt quá chật, bỗng có một phụ nữ mang thai bước lên xe. Chị đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn. -Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp. - Nhận xét và khen ngợi. * Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn Hsvề nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi tó tắt những ý chính vào vở. - Liôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. - Dặn HS sưu tầm ảnh chụp của mình hoặc trẻ em ở các giai đoạn tiếp theo. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Trình bày, bổ sung. - Lắng nghe. - Hoạt động trong nhóm. Đọc tình huống, tìm cách giải quyết, chọn bạn đóng vai, diễn thư,û nhận xét, sửa chữa cho nhau. - 4 nhóm cử diễn viên trình diễn. - Lắng nghe. L ỊCH SỬ CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I-MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh biết : Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896) Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình trong SGK. Phiếu học tập của học sinh. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) Giới thiệu bài : Giáo viên trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Lúc này, các quan lại trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái : phái chủ chiến và phái chủ hòa. Nhiệm vụ học tập của học sinh : +Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình Nguyễn. +Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? +Tường thuật lại cuộc phản công kinh thành Huế. +Ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế. *Hoạt động2 ( làm việc theo nhóm ) Gợi ý trả lời : 1)+Phái chủ hoà chủ trương hòa với Pháp. +Phái chủ chiến chủ trương chống Pháp . 2)+ Tôn Thất Thuyết bí mật lập căn cứ kháng chiến . 3)+Tường thuật lại diễn biến theo các ý : thời gian hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến; điều thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp . -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước. -Thảo luận các nhiệm vụ học tập . -SGK/8 *Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp ) Nhấn mạnh : Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị (trong xã hội phong kiến, việc đưa vua và đoàn tùy tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức quan trọng). +Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “ Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. +Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu : giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử (kết hợp sử dụng bản đồ ) -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . *Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp ) -Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ? C-Củng cố D-Nhận xét – Dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . Thø t ngµy 2 th¸ng 9 n¨m 2009 (D¹y vµo thø 2 ngµy 31 th¸ng 8 n¨m 2009) TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: Giúp hỗn số củng cố về : Phép cộng, trừ phân số. Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị viết dưới dạng hỗn so. Giải bài tóan tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của số đó. II- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 5p 1p 8p 8p 5p 8p 3p 2p A- Bài cũ Gv nhận xét cho điểm B.Bài mới 1-Giới thiệu bài -Trong tiết học toán này chúng ta còn ôn luyện về phép cộng và phép trừ phân số. Sau đó làm các bài toán chuyển đổi đơn vị đo và giải bài toán về tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của số đó. 2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :Tính -Hstự làm bài. Chữa bài trên bảng Bài 2 :Tính -Hs làm bài. -Lưu ý : +Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể. +Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì nên rút về phân số tối giản. Bài 3 : -Hs tự làm bài . Cho HS giải thích vì sao lại chọn ý đó. Bài 4 :Viết số đo độ dài -Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài. Gv hướng dẫn phân tích một bài mẫu Bài 5 : -Gv hướng dẫn. Ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km Mỗi phần dài (hay quãng đường AB dài là) 12 : 3 = 4(km) Quãng đường AB dài là : 4 x 10 = 40(km) Đáp s : 40 km 3-Củng cố ,dặn dò -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT 5. -2 hs lên bảng làm bài tập 5. HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm HS lựa chọn kết quả đúng -Khoanh vào C. HS tự làm bài 9m 5dm = 9m + m = 9m 7m 3dm = 7m + m = 7m 8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm 12cm 5 mm = 12cm + cm = 12cm -Theo dõi cách làm -Hs về nhà làm bài. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I-Mục tiêu Rèn kĩ năng nói : Hs tìm được câu chuyện về một người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước . Biết sắp xếp các sự việc có thực hành một câu chuyện . Kể chuyện tự nhiên , chân thực . Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn . II-Đồ dùng dạy học Gv và hs có thể mang đến lớp một số tranh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương , đất nước . Bảng lớp viết đề bài ; viết vắn tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện . III-Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 5p 1p 5p 5p 20p 4p A-Bài cũ B.Bài mới 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học và kiểm tra xem hs chuẩn bị trước ở nhà như thế nào . 2-Hướng dẫn hs kể chuyện Gv ghi đề bài lên bảng Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài : Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước . Nhắc hs : Câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã đọc trên sách báo ; mà phải là chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh; đó cũng có thể là câu chuyện của chính em . 3-Gợi ý kể chuyện -Nhắc hs hs lưu ý về 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3 : +Kể câu chuyện có mở đầu , diễn biến , kết thúc . +Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói , hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói và hành động của người ấy ? 4-Hs thực hành kể chuyện a) Kể chuyện theo cặp -Gv đến từng nhóm nghe hs kể chuyện . b) Thi kể chuyện trước lớp 5-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn hs : Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để học tốt tiết kể chuyện tuần sau Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai . -Hs kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã đọc về các anh hùng , danh nhân ở nước ta . Hs giới thiệu đề tài câu chuyện : VD : +Tôi muốn kể câu chuyện về ông tôi . Ông tôi là một tổ trưởng dân phố rất tích cực . Ông đã vận động mọi người góp công , góp của sửa đường cống thoát nước của khu phố . +Tôi muốn kể câu chuyện về các bạn thiếu nhi xóm tôi vừa qua đã tham gia giữ vệ sinh , trồng cây làm sạch đẹp xóm làng. -Viết ra nháp dàn ý câu chuyện . -Từng cặp hs nhìn dàn ý đã lập , kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện . -Vài hs nối tiếp nhau thi kể chuyện -Nói những suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện . -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất . TẬP ĐỌC LÒNG DÂN ( tiếp theo ) I- Mục tiêu: +Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch . Cụ thể : Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật . Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài . Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch . Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai . +Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cưú cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng . II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc SGK . Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm . III- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 5p 1p 10p 10p 10p 4p A- Bài cũ GV nhạn xét cho điểm B.Bài mới 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài a)Luyện đọc -1 em đọc bài -Đọc nối đoạn Có thể chia phần tiếp của vở kịch thành các đoạn sau : Đoạn 1 : Từ đầu đến lời chú cán bộ ( Để tôi đi lấy – chú toan đi , cai cản lại ) Đoạn 2 : Từ lời cai ( để chị này đi ) đến lời dì Năm ( Chưa thấy ) Đoạn 3 : Phần còn lại . - Luyện đọc nhóm đôi -Gv hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm . b)Tìm hiểu bài Y/cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận câu hỏi. Câu 1 : An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ? Câu 2 : Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ? Câu hỏi 3 : Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân ? -Nêu nội dung của bài: GV bổ sung ghi bảng: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cưú cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 5 em đọc nối phân vai GV treo bảng phụ ghi đoạn” Từ đầu đến cản lại” Hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm. -Luyện đọc theo nhóm phân vai. Tổ chức cho HS thi đóng kịch phân vai diễn lại đoạn kịch trước lớp. C-Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. -Khuyến khích hs phân vai, dựng lại toàn vở kịch . -Chuẩn bị bài sau . -Hs phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân . -Hs quan sát tranh minh họa những nhân vật trong SGK . 1 hs khá giỏi đọc toàn bài Đọc nối tiếp( 2 lượt) 3 em -Luyện đọc theo cặp . -Theo dõi -Thảo luận . -Khi bọn giặc hỏi An : Ông đó phải tía mầy không ? An trả lời không phải tiá làmchúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật.Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháu . . . kêu bằng ba , chứ hổng phải tiá . -Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo -Vì vở kịch thể hiện tấm lòng người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng . Nêu nội dung của bài -Hs luyện đọc diễn cảm, phân vai -Hs đóng kịch . -Cả lớp và gv nhận xét, chọn nhóm đọc phân vai hay nhất . mÜ thuËt vÏ tranh: ®Ò tµi trêng em (thÇy dòng d¹y) kÜ thuËt Thªu dÊu nh©n(t1) I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích thêu thùa, tự hào với sản phẩm làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mẫu thêu dấu nhân. - Vật liệu: Một mảnh vải trắng hoặc màu 35cm x 35cm. Kim khâu, khung thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI - Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trình bày cách thêu mũi chữ V. Nêu ứng dụng của mũi thêu chữ V. - HS trình bày. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài mới: Tiết học này, cô cùng cả lớp tìm hiểu bài: Thêu dấu nhân. - HS lắng nghe. Hoạt động 1 QUAN SÁT NHẬN XÉT MẪU - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. - Cả lớp quan sát. - Gv cho HS tìm hiểu đặc điểm của đường thêu dấu nhân. - GV nêu: Em hãy quan sát hình 1/SGK/20. - Hỏi: Nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. - HS trả lời. + Mẫu phải là những dấu nhân liên tiếp. + Mặt trái là những vạch ngang dài nối tiếp. - Cho HS quan sát một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - HS quan sát. - Hỏi: Mũi thêu dấu nhân được ứng dụng để làm gì? - HS trả lời: Váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn. - GV nhận xét – Tiểu kết hoạt động 1. - Cho HS đọc nội dung 1 trong phần ghi nhớ SGK/23. Hoạt động 2 HƯỚNG DẪN THAO TÁC KĨ THUẬT - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu sau: + Đọc nội dung mục II SGK/20-21. Trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời + Để thêu dấu nhân có mấy bước? + Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân. - 2 bước: + Vạch dấu đường thêu dấu nhân. + Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. GV hướng dẫn cách vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Cho HS tự vạch dấu đường thêu dấu nhân trên tấm bìa. - GV cho HS quan sát hình 3, 4/SGK/21 – 22 - Cho HS nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu dấu nhân. - GV nhận xét, bổ sung. - GV thêu mẫu. - HS quan sát. GV tiểu kết ý 2 phần ghi nhớ SGK/23. GV hướng dẫn lần thứ hai các thao tác thêu dấu nhân. Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/23. NHẬN XÉT, DẶN DÒ - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu để thực hành thêu dấu nhân. Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 9 n¨m 2009 (D¹y vµo thø ba ngµy 1 th¸ng 9 n¨m 2009) TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I- Mục tiêu: Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh . Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên . II- Đồ dùng dạy học VBT Tiếng Việt 5 , tập một ( nếu có ) Những ghi chép của hs sau khi quan sát một cơn mưa . Bút dạ, 2,3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa, làm mẫu để cả lớp cùng phân tích . III- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 5p 1p 15p 15p 4p A- Bài cũ 1 em lên bảng đọc bài làm ở nhà GV nhận xét cho điểm B.Bài mới 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài học . 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 :Nêu yêu cầu bài tập Câu a ) Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến ? Câu b ) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? Câu c ) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa ? Câu d ) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ? Gv : Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa . Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo , tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực . Bài tập 2 -Kiểm tra việc chuẩn bị tiết học: quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa . -Phát giấy khổ to, bút dạ cho hs . -Chấm điểm những bài làm tốt . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một cơn mưa . -Làm BT2 của tiết TLV trước . -Đọc BT1 . HS theo dõi SGK . -Cả lớp đọc thầm. Trao đổi, thảo luận đôi. +Mây : đặc xịt, nặng, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt . +Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước ; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây . -Tiếng mưa : +Lúc đầu: lẹt đẹt . . . lẹt đẹt, lách tách . +Về sau: mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt gianh đổ ồ ồ . -Hạt mưa: Những giọt nuớc lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, tỏa bụi nước trắng xoá. -Trong mưa : +Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy . +Con gà sống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú . +Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa . -Sau trận mưa : +Trời rạng dần . +Chim chào mào hót râm ran . +Phía đông một mảng trời trong vắt . +Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh . -Bằng mắt ( thị giác ) nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi; những đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn, lúc mưa ngớt . -Bằng tai nghe ( thính giác ) nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa; tiếng sấm; tiếng hót của chaò mào . -Bằng cảm giác của làn da( xúc giác) nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa . -Bằng mũi ngửi( khưú giác) nên biết một mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa . -Đọc yêu cầu đề bài . -Lập dàn ý vào vở . -Hs trình bày . -Cả lớp nhận xét . -Hs trình bày trên giấy khổ to dán trên bảng lớp. Gv và hs nhận xét bổ sung xem như bài làm mẫu . LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I- Mục tiêu: Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đọan văn . Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương . II- Đồ dùng dạy học VBT Tiếng Việt 5, tập một ( nếu có ) Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 . III- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 5p 1p 10p 10p 10p 4p A- Bài cũ 2 em lên bảng làm bài B.Bài mới 1-Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 1 : -Dán 1 tờ giấy lên bảng, mời 1 hs làm bài. Bài tập 2 : Giải nghĩa từ cội ( gốc ) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội Lưu ý: 3 câu đã cho cùng nhóm nghĩa, Nhiệm vụ của em là phải chọn 1 ý ( trong 3 ý đã cho ) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó . -Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng một trong 3 câu tục ngữ trên ? Bài tập 3 -Đọc yêu cầu . Nhắc hs hiểu đúng yêu cầu đề bài . Nhắc hs: có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa . -Khen ngợi những hs viết đoạn văn hay , dùng từ đúng chỗ . 3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu những hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh . -Làm lại BT3 và BT4b , 4c . -Đọc yêu cầu . -Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân . -Phát biểu ý kiến -Lời giải đúng : Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo . -Đọc yêu cầu BT . -Đọc lại 3 ý đã cho: làm người phải thủy chung, gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên , loài vật thường nhớ nơi ở cũ . -Lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên . -Làm người phải biết nhớ quê hương.Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là . -Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi.Ông bảo“Lá rụng về cội, ông muốn về chết nới quê cha đất tổ” . -Đi đâu chỉ vài ba ngày, bố tôi đã thấy nhớ nhà muốn về . Bố thường bảo “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”, 1 em nêu yêu cầu của bài tập -Chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành đọan văn miêu tả . Gợi ý : Trong các sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu của lộng lẫy,gây
Tài liệu đính kèm: