Giáo án Tập đọc (lớp 5) - Cao Bằng

MÔN: TẬP ĐỌC (LỚP 5)

BÀI: CAO BẰNG

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và học thuộc lòng bài thơ.

- HS yếu trả lời được câu hỏi 4 theo gợi ý của GV và học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.

GD BVMT: HS hiểu được Cao Bằng có địa thế đặc biệt. HS biết tự hào và giữ gìn cảnh quan môi trường trên đất quê hương.

II. Chuẩn bị:

+ GV: SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho HS.

+ HS: SGK

III. Các hoạt động:

 

docx 5 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 2467Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc (lớp 5) - Cao Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Tư ngày 24 tháng 1 năm 2018
 MƠN: TẬP ĐỌC (LỚP 5)
BÀI: CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và học thuộc lòng bài thơ.
- HS yếu trả lời được câu hỏi 4 theo gợi ý của GV và học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.
GD BVMT: HS hiểu được Cao Bằng có địa thế đặc biệt. HS biết tự hào và giữ gìn cảnh quan môi trường trên đất quê hương.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho HS.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 .Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Lập làng giữ biển
- HS đọïc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì?
- HS đọïc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
 Câu 2: Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì?
Câu 3: Em hãy nêu nội dung chính của bài 
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài: (1’) 
- Quan xát tranh và nêu nhận xét.
- Ở phía đơng bắc nước ta, giáp Trung Quốc cĩ tỉnh Cao Bằng (Bản đồ). Vậy thì để biết về địa thế đặc biệt của Cao Bằng như thế nào, tấm lịng của người dân nơi đây đối với Tổ Quốc ra sao thì cơ và các bạn sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài tập đọc ngày hơm nay.
4. Phát triển các hoạt động: (33’)
v	Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc.
MT: Giúp HS đọc đúng và lưu loát.
PP: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- Bài thơ được chia làm mấy khổ?
- Yêu cầu 3 HS đọc (hàng dọc, mỗi em 2 khổ thơ).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: 
- Yêu cầu 3 HS đọc (hàng ngang, mỗi em 2 khổ thơ).
GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong nhóm 2.(3p)
- GV đọc mẫu:
- Qua phần đọc mẫu của cơ bạn nào phát hiện ra giọng đọc của bài, cách ngắt nghi hơi như thế nào?
- GV nhận xét, chốt cách đọc : giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm, thể hiện lịng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng. Nhấn giọng những từ ngữ nĩi về địa thế đặc biệt, về lịng mến khách sự đơn hậu, mộc mạc của người Cao Bằng.
v Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS nắm nội dung bài.
PP: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
 Câu 1: Hs đọc khổ thơ đầu và thảo luân nhĩm 2(1p) trả lời câu hỏi:
 + Những từ ngữ và chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
GV giảng thêm: Nơi biên cương Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.
Câu 2: Hs đọc khổ 2,3 và trả lời câu hỏi:
+ Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
Câu 3: Hs đọc khổ 4,5 thảo luận nhĩm 2 (2p)và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
GV giảng: Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không thể đo hết được. Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
Câu 4: Hs đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi.
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Nêu ý chính của toàn bài.
* GV chốt: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu vì cả nước mà giữ gìn biên cương Tổ quốc .
v	Hoạt động 3: (10’) Đọc diễn cảm. 
MT: Rèn HS đọc diễn cảm.
PP: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
- GV chọn 3 khổ thơ đầu rèn HS đọc diễn cảm. 
- Nêu lại giọng đọc của bài.
 v Hướng Dẫn Học Thuộc Lịng.
 + Chị chơi: “Thử Tài Bộ Nhớ”
Sau khi qua
Ta lại vượt...........
Lại vượt đèo ...........
Thì ta tới ...........//
Cao Bằng/ ...........
Rồi dần / ...........
Đầu tiên là ...........
Đón môi ta..............//
Rồi đến chị ...........
Rồi đến em...........
Ông lành /...........
Bà hiền /...........//
v	Hoạt động 4: (3’) Củng cố.
HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: (1’)
Học thuộc lịng bài thơ.
Luyện đọc bài. CB: “Phân xử tài tình”.
Hát 
2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu: Bức tranh thể hiện khung cảnh một ngơi làng ở vùng cao, cĩ những ngọn đồi và những ngơi nhà sàn và người dân đang ra đồng
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi.
- 6 khổ
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu từ khó và phân tích cách đọc.
- HS luyện đọc các từ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào, 
- 3 HS đọc nối tiếp.
HS nêu: Đèo Giĩ, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc, Cao Bằng
- HS đọc trong nhóm 2.
- Đại diện vài nhóm đọc.
- Hs nêu
Hoạt động lớp, nhóm.
- HS làm việc nhĩm.
+ Muốn đến Cao Bằng ta Giàng phải vượt qua ba ngọn đèo: Đèo Gió, Đèo Giàng , Đèo Cao Bắc. Các chi tiết đó là: “Sau khi qua  lại vượt” ® chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt  dịu dàng; người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
 - HS nêu
 ‘’Bằng 
 Như suối khuất, rì rào”.
- HS nêu:
Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
- HS nêu.	
- Lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp
- HS nêu lại cách ngắt giọng, nhấn giọng. 
- HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
- HS thi học thuộc và diễn cảm 3 khổ thơ đầu (theo dãy).
 Sau khi qua đèo gió
Ta lại vượt đèo Giàng
Lại vượt đèo Cao Bắc
Thì ta tới Cao Bằng//
Cao Bằng/ rõ thật cao
Rồi dần / bằng bằng xuống
Đầu tiên là mận ngọt
Đón môi ta dịu dàng//
 Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông lành /như hạt gạo
Bà hiền /như suối trong//
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 22 Cao Bang_12293373.docx