Dế mèn bênh vực kẻ yếu
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu dung trong bài: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực ngời yếu.
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
C- Các hoạt động dạy học:
p. - 1 em đọc chú giải. - Quan sát tranh. - Nghe, 1 em đọc cả bài. - 2 em trả lời, lớp nhận xét. - 1 em trả lời: + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường. + Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương. - 3 em đọc theo vai. - Cả lớp luyện đọc. - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm. - Lớp luyện đọc đoạn. + Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ đồng ý cho em học nghề rèn. Tuần 9 Chính tả (nghe - viết) Thụù Reứn . A. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng baứi CT ; trình bày đúng caực khoồ thụ vaứ doứng thụ 7 chửừ. - Làm đúng BT CT phửụng ngửừ 2a,b hoaởc BT do GV soaùn. B. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định lụựp. II. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGV/192) 2. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài thơ Thợ rèn - GV nhắc những từ ngữ khó - Gọi 1 em đọc chú thích + Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? + Trình bày bài thơ như thế nào ? - GV đọc từng dòng - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn bài tập chính tả: - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe IV. Củng cố, dặn dò: - GV khen ngợi những bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ trên. - 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc. - 1-2 em đọc lại. - Học sinh nghe mở sách. - Nghe đọc, theo dõi sách. - Viết từ khó. - 1 em đọc + Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. + Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề. - 2 em trả lời. - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi. - Nghe chữa lỗi. - Học sinh đọc. - Làm bài đúng vào vở. - Đọc bài đúng. - Nghe nhận xét. Tuần 9 Luyện từ và câu Mụỷ roọng voỏn tửứ : ệụực Mụ . A. Mục đích, yêu cầu: - Bieỏt theõm moọt soỏ tửứ ngửừ veà chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bửụực ủaàu tỡm ủửụùc moọt soỏ tửứ cuứng nghúa vụựi tửứ ệụực mụ baột ủaàu baống tửứ ửụực , baống tieỏng mụ (BT1, BT2) ; gheựp ủửụùc tửứ ngửừ sau tửứ ửụực mụ vaứ nhaọn bieỏt ủửụùc sửù ủaựnh giaự moọt tửứ ngửừ ủoự (BT3), neõu ủửụùc VD minh hoùa veà moọt loaùi ửụực mụ (BT4) ; hieồu ủửụùc yự nghúa 2 thaứnh ngửừ thuoọc chuỷ ủieồm (BT 5a,c). B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Từ điển. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định lụựp. II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới: - Nêu MĐ - YC. 2. Hướng dẫn học sinh làm tập : *Bài tập 1: - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. *Bài tập 2: - GV đưa ra từ điển và nhận xét. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. - GV phân tích nghĩa các từ tìm được. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn cách ghép từ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viển vông. *Bài tập 4: - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện. - GV nhận xét. *Bài tập 5: - GV bổ xung để có nghĩa đúng. - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành ngữ ở bài tập 5. - 1 em nêu ghi nhớ - 1 em sử dụng dấu ngoặc kép - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. - 1 em leõn làm bảng phụ. - Vài em đọc. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển. - Học sinh thảo luận theo cặp. - Làm bài vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu. - Nhiều em đọc bài làm. - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Học sinh mở sách. - Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ. - Tìm hiểu thành ngữ. Tuần 9 Kể chuyện Keồ Chuyeọn : Keồ chuyeọn ủửụùc chửựng kieỏn hoaởc tham gia . A. Mục đích, yêu cầu: - Chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết xắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện ủeồ keồ laùi roừ yự ; biết trao đổi về ý nghĩa caõu chuyeọn. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết: ba hướng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài KC. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định lụựp. II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS, khen ngợi học sinh có bài tốt. 2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài: - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. 3. Gợi ý kể chuyện: a) Giúp học sinh hiểu hướng xây dựng cốt chuyện: - GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2. - GV treo bảng phụ . - Gọi học sinh đọc bài. b) Đặt tên cho câu chuyện: - GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý. - GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt. 4. Thực hành kể chuyện: a) Kể theo cặp : - Chia nhóm theo bàn. - GV đến từng nhóm nghe học sinh kể. b) Thi kể trước lớp: - GV treo bảng phụ. - GV viết tên từng học sinh, từng tên chuyện lên bảng. - Hướng dẫn nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu. - 1 em kể về câu chuyện về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa chuyện . - 1 em nói ước mơ của mình. - Nghe giới thiệu. - Lấy bài, tranh ảnh đã chuẩn bị trước cho tiết học. - 1 em đọc yêu cầu đề bài. - HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa gạch chân. - HS suy nghĩ theo hướng GV gợi ý. - 3 em nối tiếp đọc. - 1 em đọc bảng phụ. - HS nối tiếp nhau nói đề tài KC và hướng xây dựng cốt chuyện. - 1 em đọc gợi ý 3. - 2 em đọc dàn ý. - HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện. - Từng cặp tập kể. - Kể cho GV nghe. - Đọc tiêu chuẩn đánh giá. - Nhiều em thi kể. - Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay. Tuần 9 Tập đọc ẹieàu ửụực cuỷa vua Mi - ủaựt . A. Mục đích, yêu cầu: - Bửụực ủaàu bieỏt ủoùc dieón caỷm phaõn bieọt lụứi caực nhaõn vaọt (lụứi xin, khaồn caàu cuỷa Mi – ủaựt, lụứi phaựn baỷo oai veọ cuỷa thaàn ẹi-oõ-ni-doỏt). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (traỷ lụứi ủửụùc caực CH trong SGK). B. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định lụựp. II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:SGV(199) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV treo bảng phụ. - Luyện phát âm từ khó. - Giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm cả bài. b) Tìm hiểu bài: +Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì? +Lúc đầu điều ước đó tốt đẹp như thế nào? +Tại sao nhà vua phải xin thần rút lại điều ước? +Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Câu chuyện có mấy nhân vật ? - GV hướng dẫn đọc theo vai. - Chia nhóm luyện đọc theo vai. - Thi đọc diễn cảm theo vai. (Chọn đoạn cuối chuyện: Mi- đát bụng đói cồn càoước muốn tham lam). IV. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV yêu cầu học sinh chọn tiếng “ước” đứng đầu đặt tên chuyện theo ý nghĩa. - Nhận xét giờ. - 2 em nối tiếp đọc bài Thưa chuyện với mẹ. - Trả lời câu hỏi ND bài. - Lớp nhận xét. - Nghe giới thiệu, mở sách, quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn. - Lớp đọc thầm từ khó. - Luyện phát âm. - 1 em đọc chú giải. - Nghe GV giải nghĩa 1 số từ. - Nghe GV đọc. - HS trả lời, lụựp nhaọn xeựt. + Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Có 2 nhân vật. - 3 học sinh 1 nhóm đọc. - Các nhóm thi đọc. - Lớp luyện đọc. - Nhiều học sinh nêu suy nghĩ của mình. - Lớp nhận xét. - Nhiều em đặt tên chuyện. Tuần 9 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện. A. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào trớch đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bửụực ủaàu kể laùi ủửụùc câu chuyện theo trình tự không gian. B. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ chuyện Yết Kiêu trong SGK. - Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài theo trình tự không gian. - Bảng phụ thứ 2 chép VD chuyển lời thoại (bài tập 2). C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định lụựp. II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV đưa ra tranh Yết Kiêu đục thuyền giặc, giới thiệu về Yết Kiêu. 2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1: - Gọi 4 em đọc phân vai. - GV đọc diễn cảm. + Cảnh 1 có nhân vật nào ? + Cảnh 2 có nhân vật nào ? + Yết Kiêu là người thế nào ? + Cha Yết Kiêu là người thế nào ? + Vở kịch được diễn ra theo trình tự nào ? *Bài tập 2: - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ. - Hướng dẫn kể theo trình tự thời gian đảo lộn. GV nhận xét. - Treo bảng phụ. Nêu câu chuyển tiếp. - GV h/dẫn kể theo trình tự không gian. - Cách 1: Có lời dẫn gián tiếp thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua bảo chàng nhận 1 loại binh khí. - Cách 2: Có lời dẫn trực tiếp nhà vua thấy vậy bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận 1 loại binh khí ”. - GV nhận xét. - Có thể sử dụng bài mẫu SGV cho học sinh tham khảo. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn chỉnh bài. - 1 em kể ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian, 1 em kể theo trình tự không gian. - Quan sát tranh, nghe giới thiệu. - Lớp đọc thầm yêu cầu bài 1. - 4 em đọc phân vai. - Nghe . - HS trả lời. Lụựp nhaọn xeựt. + 2 nhân vật: người cha và Yết Kiêu. + 2 nhân vật: nhà vua và Yết Kiêu. + Trình tự thời gian. - 1 em đọc yêu cầu. - 1 em đọc gợi ý tiêu đề 3 đoạn. - Theo trình tự không gian. - Học sinh đọc bảng phụ, nêu câu chuyển tiếp, học sinh tập kể. - Tham khảo cách kể . - Chia nhóm theo cặp, kẻ trong nhóm. - Từng nhóm kể trước lớp. - Nghe mẫu GV giới thiệu. Tuần 9 Luyện từ và câu : ẹoọng Tửứ . A. Mục đích, yêu cầu: - Hieồu theỏ naứo laứ động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoaởc theồ hieọn qua tranh veừ (BT muùc III). B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b) - Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2 C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định lụựp. II. Kiểm tra bài cũ: - GV treo bảng phụ. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phần nhận xét: - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 và2. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. 3. Phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: *Bài tập 1: - Chia lớp theo nhóm. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Cho học sinh làm bài cá nhân. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành,ngắt, thành, tưởng, có. *Bài tập 3: - Tổ chức trò chơi “xem kịch câm”. - GV phổ biến cách chơi. - Treo tranh minh hoạ. - 2 em chơi thử. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhắc ND ghi nhớ, học thuộcghi nhớ. - 1 em làm bài 4. - 1 em lên bảng gạch dưới các danh từ chung, danh từ riêng. - Nghe giới thiệu. - 2 em nối tiếp đọc bài 1 và 2. - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp. - Trình bày bài làm. - HS phát biểu về động từ. - HS đọc ghi nhớ. - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp. - Vài em nêu bài làm. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài cá nhân ra nháp - 1 em chữa trên bảng. - Nhiều em đọc. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Nghe phổ biến cách chơi. - Quan sát tranh. - Lớp nhận xét. - Nhiều học sinh chơi. Tuần 9 Tập làm văn Luyeọn Taọp Trao ủoồi yự kieỏn vụựi ngửụứi thaõn . A. Mục đích, yêu cầu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý roừ noọi dung của bài trao đổi ủeồ đạt mục đích. - Bửụực ủaàu biết đóng vai trao đổi vaứ duứng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhaốm đạt mục đích thuyeỏt phuùc. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn đề bài. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định lụựp. II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGV/207). 2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài: - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ 3. Xác định mục đích trao đổi,hình dung các câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Nội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức trao đổi là gì ? 4. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn - GV giúp đỡ từng nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét 6. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau. - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. - 1 em kể câu chuyện - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Anh, chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị - Em và bạn trao đổi - Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét - 2 em nhắc lại Toồ trửụỷng kieồm tra Ban giaựm hieọu (Duyeọt) Tuần 10 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 1) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu(trả lời câu hỏi về nội dung bài). 2. Hệ thống nội dung, nhân vật của bài thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân 3.Tìm đúng giọng và đọc diễn cảm các đoạn văn hay. B. Đồ dùng dạy- học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu năm học ? - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài tập 2 - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Kể tên bài TĐ là truyện kể ở tuần 1,2,3 - GV ghi bảng: Dế Mèn Người ăn xin. - GV treo bảng phụ 4. Bài tập 3 (làm miệng) - GV nêu yêu cầu - Đoạn văn nào đọc giọng thiết tha ? - Đoạn văn nào đọc giọng thảm thiết ? - Đoạn văn nào đọc giọng mạnh mẽ ? - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm IV. Hoạt động nối tiếp: - Kể tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 1,2,3 - Nhận xét giờ học - Dặn dò và giao bài về ôn tập - Hát - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời( 8 em lần lượt kiểm tra) - Học sinh đọc yêu cầu - 1-2 em trả lời - Học sinh nêu tên các truyện - Học sinh đọc yêu cầu, làm bài cánh - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Tìm giọng đọc phù hợp - Đoạn cuối truyện: Người ăn xin .. - Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ.. - Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện - Mỗi tổ cử 1 em đọc Tuần 10 Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 4) A. Mục đích, yêu cầu 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. 2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài tập 1, 2 - Phiếu học tập học sinh tự chuẩn bị C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Dạy bài học; 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC - Từ đầu năm học các em đã học những chủ điểm nào ? - GV ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp 2. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - GV chia lớp thành các nhóm thảo luận theo chủ đề: + Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết + Mở rộng vốn từ trung thực tự trọng + Mở rộng vốn từ ước mơ - GV nhận xét Bài tập 2 - GV treo bảng phụ liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ - GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Yêu cầu học sinh đặt câu, tập sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 3 - GV yêu cầu học sinh dùng phiếu học tập - Gọi học sinh chữa bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng IV. Hoạt động nối tiếp: - Dấu hai cấm có tác dụng gì ? - Dấu ngoặc kép thường dùng trong trường hợp nào ? - Hệ thống bài và nhận xet giờ hjhjhjjhfjsha - Hát - Nêu 3 chủ điểm - Đọc tên giáo viên đã ghi - Tổ 1(nhóm 1) - Tổ 2(nhóm 2) - Tổ 3(nhóm 3) - Học sinh thảo luận, ghi kết quả thảo luận vào phiếu, đại diện lên trình bày. - 1 em đọc yêu cầu - 2 em đọc thành ngữ, tục ngữ - Học sinh suy nghĩ, chọn thành ngữ, tục ngữ để đặt câu, đọc câu vừa đặt - Lớp nhận xét - Học sinh sử dụng thành ngữ, tục ngữ - Học sinh đọc yêu cầu - Dùng phiếu học tập làm việc cá nhân - 1 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét Tuần 10 Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 3) A. Mục đích, yêu cầu 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu( trả lời câu hỏi nội dung bài đọc) 2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc,của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. B. Đồ dùng dạy- học - Lập 17 phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu đã học - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 2 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Dạy bài học: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể tên các bài tập đọc- HTL đã học - GV đưa ra các phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét ,cho điểm 3. Bài tập 2 - GV treo bảng phụ - Phát phiếu học tập - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Thi đọc diễn cảm - GV nêu ví dụ - Tên bài: Một người chính trực - Tên nhân vật: - Nội dung chính: - Chọn giọng đọc: IV. Hoạt động nối tiếp: - Những truyện kể trên có nội dung nhắn nhủ gì ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Hát - Nghe - Học sinh kể - Học sinh lần lượt lên bốc thăm và c/ bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Trả lời câu hỏi - Kiểm tra 8 em - Học sinh đọc yêu cầu - Lần lượt đọc tên bài - Học sinh suy nghĩ trao đổi cặp - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Vài em nêu từng nội dung - 1 em hoàn chỉnh bảng phụ - 1 em đọc bài đúng - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm theo giọng vừa chọn. - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu - Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, vì lợi ích của đất nước. - Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính kiên định. - HS luyện đọc diễn cảm Tuần 10 Tập đọc Kiểm tra đọc (tiết 7) A. Mục đích, yêu cầu - Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 4. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK(4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học). - Thời gian làm bài: 30 phút. B. Đồ dùng dạy- học - Đề kiểm tra (cho từng học sinh) - Đáp án chấm (cho GV) C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Tiến hành kiểm tra - GV phát đề cho từng học sinh - Hướng dẫn cách thực hiện - Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, chấm 3. Đề bài - Phần đọc thầm: - Phần trả lời câu hỏi: 4. Đáp án phần trả lời câu hỏi Câu 1 : ý b (Hòn Đất) Câu 2 : ý c (vùng biển) Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới) Câu 4 : ý b (vòi vọi) Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh). Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa). Câu 7 : ý c (thần tiên). Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê). 5.Củng cố, dặn dò - Nhận xét ý thức làm bài - Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết. - Hát - Nghe - Học sinh nhận đề - Đọc thầm - Trả lời câu hỏi - Học sinh thực hành làm bài - Nộp bài - Nghe nhận xét Tuần 10 Tập làm văn Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 6) A. Mục đích, yêu cầu 1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết - Phiếu bài tập viết nội dung bài 2, 3, 4 C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:nêu MĐ- YC 2. Bài tập 1, 2 - GV phát phiếu bài tập - Treo bảng phụ (vẽ mô hình) 3. Bài tập 3 - GV nhắc học sinh mở SGK trang 27, 38 + Thế nào là từ đơn ? + Thế nào là từ láy ? + Thế nào là từ ghép ? - GV phát phiếu - GV nhận xét chốt lời giải đúng * Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, * Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng. * Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. 4. Bài tập 4 - GV nhắc học sinh xem bài trang 52, 93 + Thế nào là danh từ ? + Thế nào là động từ ? - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng IV. Hoạt động nối tiếp: - Thế nào là danh từ, động từ ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Hát - Học sinh đọc đoạn văn bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Đọc thầm, thảo luận theo cặp - Làm bài vào phiếu - 1 em chữa bảng phụ - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh mở sách - 1 em trả lời - 1 em trả lời - 1-2 em nêu - Trao đổi theo nhóm - Tìm và ghi các từ vào phiếu - 1 em đọc - Học sinh làm bài đúng vào vở - Đọc yêu cầu - Mở sách xem lại bài - 1-2 em trả lời - 1-2 em trả lời - Nhận phiếu, làm bài cá nhận vào phiếu - Đổi phiếu chữa bài - 1 em đọc bài làm - Học sinh viết bài vào vở theo lời giải đúng Tuần 10 Chính tả Ôn tập k
Tài liệu đính kèm: