Giáo án Tin học lớp 7 - Phần I: Bảng tính điện tử - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì - Thái Quang Tiến - Trường THCS Bổ Túc

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:

 - HS biết:

 Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.

 - HS hiểu:

Hiểu được một số chức năng của chương trình bảng tính;

1.2. Kỹ năng:

 - Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.

1.3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, có ý thức. Giáo dục cho học sinh tác dụng của bảng tính

2. TRỌNG TÂM

 Chức năng mà bảng tính mang lại.

3. CHUẨN BỊ

 3.1. Giáo viên: Phòng máy tính, máy chiếu.

 3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.

4. TIẾN TRÌNH

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2889Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học lớp 7 - Phần I: Bảng tính điện tử - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì - Thái Quang Tiến - Trường THCS Bổ Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 1 – tiết:1,2
Tuần dạy: 1
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
	- HS biết:
	 Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
	- HS hiểu:
Hiểu được một số chức năng của chương trình bảng tính;
1.2. Kỹ năng:
	- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
1.3. Thái độ: 
	- Nghiêm túc, có ý thức. Giáo dục cho học sinh tác dụng của bảng tính
2. TRỌNG TÂM
	Chức năng mà bảng tính mang lại.
3. CHUẨN BỊ
	3.1. Giáo viên: Phòng máy tính, máy chiếu.
	3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
4. TIẾN TRÌNH 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:	
	- Lớp 7a1: ..
	- Lớp 7a2: ..
	- Lớp 7a3: ..	
4.2. Kiểm tra miệng: không.
4.3.Bài mới:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng 
GV: Em nào có thể cho thầy một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng ?
HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. 
GV: Đưa thêm ví dụ: Báo cáo số liệu.
HS: nghe giảng, ghi chép
GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu.
GV: Đưa ra ví dụ về nhiệt độ trung bình trong các tháng.
GV: Em nào có thể cho thầyâ biết tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất?
HS: Tháng 6 có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng 12 có nhiệt độ trung bình thấp nhất.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh. 
GV:Tổng kết lại
HS: nghe giảng, ghi chép.
GV: Nếu thay số liệu dưới dạng biểu đồ thì kết quả thế nào?
HS: Sử dụng biểu đồ sẽ cho kết quả trực quan hơn.
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng.
- Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: 
	+ Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
	+ Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất)
	+ Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
- Chương trình bảng tính là phần mền được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các trình tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
Hoạt động 2: Giới thiệu về chương trình bảng tính.
GV: Đưa ra ví dụ về bảng điểm của lớp.
GV: Nếu bảng điểm được lập trên giấy thì khi có sự thay đổi số liệu, bảng điểm sẽ như thế nào?
HS: Sẽ bị tẩy xóa rất bẩn, nhìn rất rối, không rõ ràng đồng thời phải tính toán lại rất mất công.
GV: Nhận xét và kết luận: Nhưng nếu chúng ta sử dụng chương trình bảng tính thì tất cả các vấn đề trên đều được khắc phục.
GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung.
HS: Nghe giảng, ghi chép.
GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì?
HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc.
GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word?
HS: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính khác với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word là nó được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột.
GV: Chương trình bảng tính dùng chủ yếu để thực hiện các tính toán nên nó có các tính năng riêng khác với chương trình soạn thảo văn bản.
HS: nghe giảng, ghi chép
GV: Chỉ cho HS một ví dụ về ô
HS: Quan sát và ghi chép
GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây.
HS: Kiểu kí tự, kiểu số
GV: Chương trình bảng tính cung cấp công cụ để em có thể thực hiện một cách tự động công việc tính toán, cập nhật tự động kết quả khi dữ liệu ban đầu thay đổi mà không cần tính toán lại.
Ngoài ra, chương trình bảng tính còn cung cấp các hàm có sẳn đặc biệt hữu ích để sử dụng khi tính toán.
VD: Tính điểm tổng kết khi biết điểm của từng môn, xếp loại HSG, HS yếu
HS: Quan sát, lắng nghe.
GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu. 
VD: Với việc lưu giữ bảng điểm của lớp trong chương trình bảng tính, thầy có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau một cách nhanh chóng. Ngoài ra thầy cũng có thể lọc riêng nhóm học sinh theo học lực, hạnh kiểm 
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn. 
HS: Nghe giảng
GV: Em hãy cho cô biết công dụng của việc tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính?
HS: Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.
2. Chương trình bảng tính
a. Màn hình làm việc.
	+ Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh.
	+ Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột
b. Dữ liệu:
	+ Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
	VD: kiểu kí tự, kiểu số
	+ Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô.
c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn.
	+ Tự động tính toán, khả năng thực hiện các phép toán từ đơn giản đến phức tạp một cách chính xác.
 + Cung cấp các hàm có sẳn
	VD: Hàm tính tổng, hàm thống kê.
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
	+ Sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau.
e. Tạo biểu đồ:
	+ Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.
Hoạt động 3: Giới thiệu về màn hình làm việc của chương trình bảng tính 
GV: Microsoft Excel là chương trình bảng tính được sử dụng phổ biến hiện nay. Trong môn học này các em sẽ làm quen với các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm việc với chương trình bảng tính thông qua Microsoft Excel.
HS: Tập trung, nghe giảng, ghi chép.
GV: Em hãy nêu sự giống nhau giữa màn hình Word và màn hình Excel?
HS: Có sự giống nhau đó là: thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, ngang.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
GV: Tương tự như chương trình soạn thảo Word, chương trình bảng tính cũng có các thành phần tương tự. Nhưng vì chương trình bảng tính chủ yếu dùng để xử lý dữ liệu nên nó có những đặc trưng riêng.
HS: Nghe giảng
GV: Em hãy quan sát màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác với màn hình Word?
HS: Khác: Thanh công thức, bảng chọn Data, tên cột, tên hàng, tên các trang tính, ô tính.
GV: Nhận xét và tổng kết lại và đưa ra các khái niệm.
GV: Các em hãy xác định cho thầy hàng 1, cột A, ô A4?
HS: Quan sát và lên chỉ vị trí của ô.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS: Quan sát, ghi chép.
GV: Em hãy xác định cho thầy vùng hình chữ nhật được đánh dấu có địa chỉ như thế nào?
HS: Quan sát lên chỉ vị trí của khối.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
HS: lắng nghe, ghi chép
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính:
	+ Thanh tiêu đề
	+ Thanh bảng chọn
	+ Thanh công cụ
	+ Các nút lệnh 
	+ Thanh trạng thái
	+ Thanh cuốn dọc, ngang
	+ Thanh công thức
	+ Bảng chọn Data
	+ Trang tính
a. Thanh công thức: Là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính.
Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
b. Bảng chọn Data: Nằm trên thanh bảng chọn(menu). Nơi để chứa các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
c. Trang tính: là miền làm việc chính của trang tính, được chia thành các cột và các hàng, vùng giao giữa cột và hàng gọi là ô tính.
	+ Các cột của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái, được gọi là tên cột, bắt đầu từ A, B, C
	+ Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số, gọi là tên hàng, bắt đầu từ 1, 2, 3
	+ Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
	+ Khối: Là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách bằng dấu 2 chấm (:).
Hoạt động 4: Nhập dữ liệu vào trang tính
GV: Để nhập dữ liệu vào trang tính chúng ta phải thực hiện 3 bước sau:
	+ B1: Nháy chuột trái vào ô cần nhập.
	+ B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter hoặc có thể chọn 1 ô tính khác.
HS: Nghe giảng, ghi chép
GV: Để sửa dữ liệu trong ô tính ta làm như thế nào?
HS: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu, thực hiện các thao tác sửa dữ liệu, nhấn phím Enter.
GV: Nhận xét.
HS: Ghi chép
GV: Ở phần mềm soạn thảo Word, để di chuyển trên trang văn bản thì các em làm thế nào?
HS: Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang
 Sử dụng các mũi tên trên bàn phím.
GV: Trong chương trình bảng tính, chúng ta cũng làm tương tự như thế nếu muốn di chuyển trên trang tính.
HS: Chú ý, ghi chép
GV: Trong soạn thảo văn bản Word, muốn gõ chữ Việt chúng ta làm thế nào?
HS: Cần có chương trình gõ tiếng Việt và phông chữ Việt.
GV: Trong chương trình bảng tính, chúng ta muốn gõ chữ Việt thì làm tương tự như trong chương trình Word.
4. Nhập dữ liệu vào trang tính:
a. Nhập và sửa dữ liệu:
* Nhập dữ liệu:
	+ B1: Nháy chuột trái vào ô cần nhập.
	+ B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter
* Sửa dữ liệu:
	+ B1: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa.
	+ B2: Thực hiện các thao tác sửa dữ liệu bằng bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter.
b. Di chuyển trên trang tính:
	+Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang
	+ Sử dụng các mũi tên trên bàn phím.
c. Gõ chữ Việt trên trang tính:
	+ Cần có chương trình gõ Tiếng Việt, vd như: Unikey, Vietkey
	+ Có phông chữ Việt
	+ Kiểu gõ và quy tắc gõ chữ Việt có dấu tương tự như chương trình soạn thảo mà các em đã học	
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
	- Câu 1: Đáp án nào dướùi đây không phải là công dụng của việc trình bày văn bản bằng bảng?	
	+ a/ Thực hiện nhu cầu tính toán.
	+ b/ Thực hiện nhu cầu chỉnh sửa trang trí văn bản.
	+ c/ Thông tin được trình bày cô động, dễ hiểu, dễ so sánh.
	+ d/ Vẽ các biểu đồ với liệu tương ứng trong bảng.	
	- Đáp án câu 1: b
	- Câu 2: Một trang tính trong chương trình bảng tính ?
	+ a/ Gồm các cột và các hàng.
	+ b/ Là miền làm việc chính của bảng tính.
	+ c/ Là một thành phần của bảng tính.
	+ d/ Cả 3 phương án trên.
	- Đáp án câu 2: d.
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Đối với bài học ở tiết học này:
	+ Học bài mới ghi.
	+ Trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5 trong sgk tr 9.
	- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
	+ Nghiên cứu trước bài thực hành 1: 
	Khởi động excel, làm quen với màn hình làm việc, lưu bảng tính và thoát khỏi excel.
5. RÚT KINH NGHIỆM
1. Ưu điểm:
2. Tồn tại:
3. Hướng khắc phục: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Chương trình bảng tính là gì - Thái Quang Tiến - Trường THCS Bổ Túc.doc