Giáo án Toán 4 - Học kì 2

TUẦN : 19

 Toán

 Tiết 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG

1. Mục tiêu:

Sau tiết học, HS có khả năng:

1.1. Kiến thức

- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .

1.2. Kĩ năng

- Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại . Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 , dm2 , m2 , km2 .

1.3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết

 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm.

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:

3.1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ki-lô-mét vuông

MT : HS nắm biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .

PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .

 

doc 68 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 12.
 -Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số nào ?
 -Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC .
 -GV yêu cầu HS nêu lại.
 -GV nêu thêm một số chú ý:
 +Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).
 +Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
3.2. Hoạt động 2: Thực hành
MT : HS làm được các bài tập .
 Bài 1, 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
 -GV nhắc lại yêu cầu và cho HS tự làm bài. Với HS không tự làm bài được GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước làm:
 Ø Lấy 24 chia cho mẫu số của phân số được 4.
 Ø Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 4.
 Ø Làm tương tự với phân số .
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả, sau đó yêu cầu nêu rõ cách làm.
 -GV nêu: Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số ; ta nhận thấy 24 chia hết cho cả 6 và 8 nên ta lấy 24 làm MSC là 
6 x 8 = 48. Các em cần nhớ khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số chúng ta nên chọn MSC là số bé nhất có thể.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018
 Toán
 LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số ; rút gọn phân số . Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số ở trường hợp đơn giản .
1.2. Kĩ năng
- Quy đồng được mẫu số các phân số và rút gọn được phân số .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
MT : HS làm được các bài tập 
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
 -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
 * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 * Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau:; ; .
 -GV yêu cầu HS tìm MSC của ba phân số trên. Nhắc HS nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng mẫu số để tìm MSC của ba phân số trên.
 * Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mẫu số là 30 ?
 (Nếu HS nêu là nhân với 15 thì GV đặt câu hỏi để HS thấy 15 = 3 x 5).
 -GV yêu cầu HS nhân cả tử và mẫu số của phân số với tích 3 x 5.
 -GV yêu cầu HS tiếp tục làm với hai phân số còn lại.
 -Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần a, b của bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5
 -GV viết lên bảng phần a và yêu cầu HS đọc.
 * Hãy chuyển 30 thành tích của 15 nhân với một số khác.
 * Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a, ta được gì ?
 * Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang với 15 rồi tính.
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
TUẦN 22 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số , rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số
1.2. Kĩ năng
- Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
MT : HS làm được các bài tập .
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
 Bài 2
 * Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c-MSC là 36; d-MSC là 12).
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nắm cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . Củng cố về nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 .
1.2. Kĩ năng
- Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số 
MT: Nắm cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . Củng cố về nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 .
 * Ví dụ
 -GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
 * Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
 * Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
 * Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
 * Hãy so sánh độ dài AB và AB.
 * Hãy so sánh và ?
 * Nhận xét
 * Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ?
 * Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số .
3.2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
 -GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < 
 Bài 2
 * Hãy so sánh hai phân số và .
 * bằng mấy ?
 * < mà 1 nên < 1.
 * Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
 * Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1 ?
 -GV tiến hành tương tự với cặp phân số và .
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.
 -GV cho HS làm bài trước lớp.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
 Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018
Toán
 LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số ; so sánh phân số với 1 .
1.2. Kĩ năng
- Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự bé đến lớn .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập 
MT : HS làm được các bài tập .
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét HS. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nắm cách so sánh hai phân số khác mẫu số . Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số .
1.2. Kĩ năng
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 
MT : HS nắm cách so sánh hai phân số khác mẫu số .
 -GV đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
 * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
 -GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
 -GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh:
¶ Cách 1
 -GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
 * Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ?
 * Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy ?
 * Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
 * Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn ?
 * Vậy và , phân số nào lớn hơn ?
 * như thế nào so với ?
 * Hãy viết kết quả so sánh và .
 ¶ Cách 2
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và .
 -Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và . Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
 * Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? 
3.2. Hoạt động 2: Thực hành
MT : HS làm được các bài tập .
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 * Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
 Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Củng cố về so sánh hai phân số .
1.2. Kĩ năng
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập 
MT : HS làm được các bài tập . 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 *Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
 -Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số. Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, nhẩn để lựa chọn cách quy đồng mẫu số hay rút gọn phân số cho tiện.
 -GV lần lượt chữa từng phần của bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và .
 -GV nhận xét các ý kiến của HS đưa ra, sau đó thống nhất hai cách so sánh :
 +Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
 +So sánh với 1.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh , sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1.
 +Hãy so sánh từng phân số trên với 1.
 +Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau
 * Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1 ?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; .
 * Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên.
 * Phân số nào là phân số bé hơn.
 * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
 * Phân số nào là phân số lớn hơn ?
 * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
 * Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
TUẦN 23 Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2018 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Củng cố về : so sánh hai phân số ; tính chất cơ bản của phân số
1.2. Kĩ năng
- Làm thành thạo các bài tập về phân số .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập 
MT : HS làm được các bài tập .
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:
 +Hãy giải thích vì sao < ?
 +GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
 Bài 3
 * Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân.
 -GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
 Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2018	
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập về : Dấu hiệu chia hết cho 2 , 5 , 3 , 9 ; khái niệm ban đầu của phân số , tính chất cơ bản của phân số , quy đồng mẫu số hai phân số , so sánh các phân số ; một số đặc điểm của hình chữ nhật , hình bình hành .
1.2. Kĩ năng
- Làm thành thao các bài tập .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyệ tập 
MT : HS làm được các bài tập .
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.
 +Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5 ?
 +Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 và chia hết cho 5 ?
 +Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ?
 +Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 9 ?
 +Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và cho 3 không.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài.
 -Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b.
 -GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV gọi hS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một số bài làm của HS.
 Bài 5
 -GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
 -GV lần lượt đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời để chữa bài.
 +Kể tên các cặp cạnh đối diên song song trong hình tứ giác ABCD, giải thích vì sao chúng song song với nhau.
 +Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
 +Hình tứ giác ABCD được gọi là hình gì ?
 +Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2018
Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số .
1.2. Kĩ năng
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tự đánh giá kết quả học tập
MT : HS làm được các bài tập .
 -Mỗi ý trong bài được tính 1 điểm, làm đúng ở ý nào em tự chấm điểm cho mình ở ý đó. Làm sai thì không được tính điểm. Tổng điểm làm đúng cả bài là 10 điểm.
 -GV yêu cầu HS thông bào kết quả của từng ý trong bài.
 - Kết quả làm bài đúng:
1. a). Khoanh vào C.
 b). Khoanh vào D.
 c). Khoanh vào C.
 d). Khoanh vào D.
2. a). 103075 b). 147974
 c). 772906 d). 86
3. a). Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau.
 b). Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 12 x 5 = 60 (cm2)
 Diện tích hình bình hành ABCD là:
 5 x 6 – 30 (cm2)
 Ta có 60 : 30 = 2 (lần)
 Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN.
 -GV cho HS tự cộng điểm và báo cáo điểm của mình.
 -GV nhận xét kết quả bài làm của HS.Dặn dò các em về nhà tự ôn tập lại các phần đã học về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh phân số.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 - Nhóm: Chuẩn bị bài học sau 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2018
Toán
 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số .
1.2. Kĩ năng
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 2.1. Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 2.2. Nhóm học tập: so sánh kết quả trong nhóm. 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 
3.1. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan 
MT : HS nắm cách cộng hai phân số khác mẫu số .
 -GV nêu vấn đề: Có một băng giấy, bạn Nam tô màu băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ?
 -Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.
 -GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với băng giấy to:
 +Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
 +Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 +Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?
 +Yêu cầu HS tô màu băng giấy.
 +Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?
 +Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau ?
 +Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.
 -Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là băng giấy.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu 
MT: HS biết cộng hai phân số khác mẫu số .
 -GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?
 * Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ?
 * Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ?
 -GV viết lên bảng: + = .
 * Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số và so với tử số của phân số trong phép cộng + = ?
 * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và so với mẫu số của phân số trong phép cộng + = 
 -Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau: + = = 
 * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
 3.3.Hoạt động 3:Thực hành 
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS trên bảng sau đó cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học.
 -Phép cộng các phân số cũng có tính chất giao hoán, tính chất giao hoán của phép cộng các phân số như thế nào, chúng ta cùng làm bài tập 2 để biết được điều đó.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 * Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không ?
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
 * Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
 GV thu vở 1 số em để kiểm tra, nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 - Cá nhân: Làm các bài tập của tiết 
 Chuẩn bị bài học sau 
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2018
Toán
Phép cộng hai phân số(tiếp theo)
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
-Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng cộng hai phân số khác mẫu số , trình bày lời giải bài toán .
1.3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
2. Nhi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12296315.doc