Giáo án Toán lớp 1 tuần 26 tiết 104 - So sánh các số có hai chữ số

Thiết kế bài dạy

Môn Toán lớp 1

Tuần 26

Tiết 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh biết so sánh các số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số).

 - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số.

 - Tích cực, hăng say trong các hoạt động học tập.

II. Chuẩn bị

GV: - Bảng gài, thanh thẻ

 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1

HS: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (Có thể dùng hình vẽ của bài học).

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 7 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 tuần 26 tiết 104 - So sánh các số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
Ngày soạn: 4/ 3/ 2017
Ngày dự: 7/ 3/ 2017
GVHD: Lê Thị Mỹ Hạnh
Giáo sinh: Võ Thị Hồng Hoa
Thiết kế bài dạy
Môn Toán lớp 1
Tuần 26
Tiết 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết so sánh các số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số).
 - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số.
 - Tích cực, hăng say trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
GV: - Bảng gài, thanh thẻ
 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1
HS: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (Có thể dùng hình vẽ của bài học).
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức lớp
- Cho cả lớp hát một bài hát.
Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh đếm từ 20 š 40 . Từ 40 š 60 . Từ 60 š 80 . Từ 80 š 99.
GV hỏi: 45 gồm mấy chục, mấy đơn vị? ; 86 gồm mấy chục, mấy đơn vị? ; 80 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét, tuyên dương (nếu có).
Bài mới
 Giới thiệu bài
Các em đã được học các số có 2 chữ số rồi. Bài học hôm nay, cô sẽ dạy các em cách so sánh các số có 2 chữ số.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
 Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
1) Giới thiệu 62 < 65
GV treo bảng đã gài sẵn que tính và hỏi: 
 Hàng trên có bao nhiêu que tính?
 Sau khi HS trả lời, GV ghi số 62 lên bảng và yêu cầu HS phân tích số 62.
 Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
 Sau khi HS trả lời, GV ghi số 65 lên bảng và yêu cầu HS phân tích số 65.
 So sánh cho cô hàng chục của hai số này?
 Nhận xét hàng đơn vị của 2 số?
 Hãy so sánh hàng đơn vị của 2 số?
 Vậy trong hai số này, số nào bé hơn?
 Ngược lại, trong hai số này, số nào lớn hơn?
 GV ghi lên bảng: 65 > 62
 GV yêu cầu HS đọc cả hai dòng: 62 62
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra :
+ 62: có 6 chục và 2 đơn vị; 65: có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65)
GV rút ra quy tắc:
Khi so sánh 2 số mà chữ số có hàng chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? Phải so sánh tiếp 2 chữ số hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh
- Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm
 42  44 76 . 71
2) Giới thiệu 63 > 58
- GV gài thêm vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ra ở hàng dưới 7 que tính. Hỏi:
Hàng trên có bao nhiêu que tính?
GV ghi số 63 và yêu cầu HS phân tích số 63
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
GV ghi số 58 và yêu cầu HS phân tích số 58.
Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số?
Vậy số nào lớn hơn?
GV ghi dấu > giữa hai số 63 và 58.
Còn ngược lại, trong 2 số số nào bé hơn.
GV ghi: 58 < 63.
Yêu cầu HS đọc cả hai dòng: 63 > 58; 58 < 63.
GV rút ra quy tắc
Khi so sánh các số hai chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Yêu cầu HS nhắc lại
GV hỏi: Vậy ta có cần so sánh tiếp hàng đơn vị nữa không?
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra :
+ 63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 63 và 58 có số chục khác nhau. Vì 6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . 
+ Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58)
Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 24
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 1/ 142
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.
Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi HS làm một cột.
GV chữa bài, gọi HS nhận xét.
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết.
GV nhận xét.
Bài tập 2/ 143: 
Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn: Ở đây, chúng ta phải so sánh mấy số với nhau?
HS làm, GV ghi nội dung bài lên bảng.
Gọi 2 HS lên bảng làm. 1 HS làm câu a,b. 1 HS làm câu c,d. (Thi ai làm nhanh hơn).
Cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó.
Gv nhận xét.
Bài tập 3/ 143
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tương tự như bài tập 2 chúng ta sẽ khoanh tròn vào số bé nhất.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 1 HS làm câu a,b. 1 HS làm câu c,d.
 Cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó.
 GV nhận xét.
Bài tập 4/143 : 
Yêu cầu HS viết các số 72, 38, 64 .
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
GV lưu ý HS chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo yêu cầu chứ không phải viết một loạt các số có hai chữ số.
HS làm bài. GV ghi yêu cầu của từng phần lên bảng.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Các em khác nhận xét.
GV sửa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại quy trình so sánh các số có hai chữ số.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Hát tập thể lớp.
- HS đếm.
- HS trả lời: 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị; 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị; 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
- HS nhận xét.
 HS lắng nghe.
- HS trả lời.
+ Hàng trên có 62 que tính.
+ 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị
+ Hàng dưới có 65 que tính.
+ 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
+ Hàng chục của hai số đều bằng 6.
+ Hàng đơn vị của 62 là 2, 65 là 5.
+ 2 < 5
62
+ 65
+ HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài.
+ Hàng trên có 63 que tính.
+ 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.
+ Hàng dưới có 58 que tính.
+ 58 gồm 5 chục và 8 đơn vị.
6 chục > 5 chục
+ 63
+ 58
+ HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Ta không cần so sánh tiếp hàng đơn vị.
- HS lắng nghe.
+ HS có thể tự giải thích.
- HS so sánh.
HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm, các HS còn lại làm vào vở.
HS nhận xét.
HS nhắc lại cách so sánh.
- HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu.
Chúng ta phải so sánh 3 số.
HS làm vào vở.
2 HS lên bảng làm.
HS nhận xét
HS giải thích.
HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo sanh cac so co hai chu so_12241142.doc