Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 139 - Diện tích của một hình

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn: Toán

Lớp 3a4

Tiết: 139

Bài: Diện tích của một hình

I. MỤC TIÊU:

- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình bài 1, 2, 3.

- Học sinh biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.

- Giáo dục học sinh phân biệt diện tích lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Sách giáo khoa ( SGK), giáo án điện tử

2. Học sinh:

- SGK

- Đồ dùng học tập

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 139 - Diện tích của một hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Lớp 3a4
Tiết: 139 
Bài: Diện tích của một hình
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình bài 1, 2, 3. 
- Học sinh biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
- Giáo dục học sinh phân biệt diện tích lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa ( SGK), giáo án điện tử
2. Học sinh:
- SGK
- Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Phút
6 Phút
1 Phút
10 Phút
15 Phút
2 Phút
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu:
Số lớn nhất có chữ số
Số nhỏ nhất có chữ số
- Cả lớp làm bảng con
- GV sửa bài, nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình.
b) Các hoạt động chính
* Hoạt động1: Giới thiệu về diện tích của một hình: 
VD1:
- GV đưa ra trước lớp hình tròn như SGK rồi hỏi đây là hình gì?
- GV tiếp tục đưa hình chữ nhật và hỏi
- Đặt chữ nhật lên hình tròn rồi cho HS nhận xét
 VD2:
- GV đưa ra hình a và hỏi hình a có mấy ô vuông?
- GV nói diện tích hình a bằng 5 ô vuông
- GV đưa ra hình b và hỏi hình b có mấy ô vuông?
- Diện tích hình a là 5 ô vuông, hình b là 5 ô vuông vậy ta nói diện tích hình a bằng diện tích hình b
VD3:
- GV đưa ra hình P như SGK và hỏi diện tích hình P bằng mấy ô vuông?
- GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M, N như SGK và yêu cầu học sinh nêu số ô vuông có trong mỗi hình M,N?
( Giáo án điện tử)
- GV kết kuận diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
BT1: Củng cố: Cách so sánh diện tích của các hình
- GV yêu cầu cả lớp quan sát hình
- Yêu cầu HS đọc các ý a, b, c, d trong SGK
- Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn hay bằng diện tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai? Vì sao?
- Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai? Vì sao?
- Diện tích tam giác ABC bằng diện tích tứ giác ABCD đúng hay sai? Vì sao?
- Diện tích của hình tứ giác ABCD như thế nào? So với diện tích của hình ABC và hình ACD?
BT2: Củng cố cách so sánh diện tích của các hình
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
+Hình D gồm mấy ô vuông? Hình Q gồm mấy hình vuông?
+ So sánh diện tích hình D và diện tích hình Q?
BT3: Củng cố cho Hs biểu tượng về Diện tích hình bằng nhau
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát và đoán kết quả
- GV yêu cầu HS đưa ra kết quả nhận xét
4. Nhận xét, củng cố, dặn dò:
- Củng cố kiến thức của tiết học:
 (Bt giáo án điện tử)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS phát biểu sôi nổi, xây dựng bài.
- Dặn dò học sinh về nhà làm lại các bài tập vào vở. Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- HS hát múa tập thể
- HS thực hiện bảng con
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời hình tròn
- HS trả lời hình chữ nhật
- HS quan sát và nêu
- Hình a có 5 ô vuông
- HS nhắc lại
- Hình b có 5 ô vuông
- HS nhắc lại: Diện tích hình a bằng diện tích hình b
- Diện tích hình vuông bằng 10 ô vuông
- HS quan sát và trả lời:
Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. Lấy ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N được 10 ô vuông. Ta được diện tích hình P
- Cả lớp quan sát hình
- 1HS đọc lại yêu cầu
- Sai vì diện tích tam giác ABC nằm trọn trong tứ giác ABCD.Vậ diện tích hình tam giác không thể lớn hơn hình tứ giác
- Đúng vì hình tam giác ABC có thể nằm trọn trong hình tứ giác ABCD nên hình diện tich shình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.
- Sai vì diện tích hình tam giác bé hơn diện tích hình chữ nhật.
- Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hình ABC và hình ACD.
- HS tự làm bài 
- Hình D gồm 11 ô vuông, hình Q 10 ô vuông
- Vì 11 >10 nên diện tích hình D lớn hơn diện tích hình Q
- So sánh diện tích hình A và hình B.
- 3, 4 HS có thể phỏng đoán kết quả của mình
- HS kết luận diện tích hình A bằng diện tích hình B
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS chuẩn bị bài trước

Tài liệu đính kèm:

  • docDien tich cua mot hinh_12298004.doc