Giáo án Toán lớp 4 - Tính chất giao hoán của phép nhân

MÔN TOÁN LỚP 4

BÀI : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN

Nhân một số với 10, 100, 100, .

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

Hoạt động 1. - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:

+ Chia hai đội: mỗi đội 4 bạn; các bạn còn lại cùng thầy làm trọng tài.

+ 1 bạn viết mười hai chục; bạn khác viết lên bảng là một trăm hai mươi

+ 1 bạn viết hai mươi ba trăm; bạn khác viết là hai nghìn ba trăm

+ 1 bạn viết 491 nghìn, bạn khác viết là bốn trăm chín mươi mốt nghìn

• Giáo viên : nhận xét

• Đồng thời cho học sinh biết: 3 x 5 = 5 x ? Ntn? Và từ trò chơi trên chúng ta biết từ chục, trăm, nghìn ta chỉ việc thêm 1,2 3. ta chỉ việc thêm mấy chữ số 0 vào bên nào của số đó. cụ thể qua bài học hôm nay

 

doc 7 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Tính chất giao hoán của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TOÁN LỚP 4
BÀI : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
Nhân một số với 10, 100, 100,.
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Hoạt động 1. - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: 
+ Chia hai đội: mỗi đội 4 bạn; các bạn còn lại cùng thầy làm trọng tài.
+ 1 bạn viết mười hai chục; bạn khác viết lên bảng là một trăm hai mươi
+ 1 bạn viết hai mươi ba trăm; bạn khác viết là hai nghìn ba trăm
+ 1 bạn viết 491 nghìn, bạn khác viết là bốn trăm chín mươi mốt nghìn
Giáo viên : nhận xét 
 Đồng thời cho học sinh biết: 3 x 5 = 5 x ? Ntn? Và từ trò chơi trên chúng ta biết từ chục, trăm, nghìn ta chỉ việc thêm 1,2 3.. ta chỉ việc thêm mấy chữ số 0 vào bên nào của số đó.. cụ thể qua bài học hôm nay 
Giáo viên ghi tên bài lên bảng
Việc 1. Chủ tịch hội đồng tự quản cho các bạn đọc mục tiêu.
Mục tiêu: Em biết: 
- Tính chất giao hoán của phép nhân
- Nhân một số với 10, 100, 100,.
Việc 2. Chủ tịch hội đồng tự quản chia sẽ các nhóm.
Hoạt Động 2. 
Việc 1. Nhóm trưởng đọc yêu cầu : Điền tiếp vào chỗ chấm trong bảng ( theo mẫu)
a
b
a xb
b x a
3
2
3 x 2 = 6
2 x 3 = 6
7
9
.....
.....
6
10
.....
.....
Việc 2. Cá nhân điền vào phiếu
Việc 3. Nhóm trưởng kiểm tra – báo cáo giáo viên
Tính vchất giao
Hoán của phép
Nhân
Giáo viên : Ta thấy giá trị của a xb 
Và giá trị của b x a :.....................................
b. Đọc và giải thích cho bạn :
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.
a x b = b x a
Hoạt động 3. Viết vào chỗ châm cho thích hợp. 
Việc 1. Cá nhân làm bài vào phiếu.
a. 25 x 2 =.	b. 126 x 7 =.	c. 4 x 481 =.
Việc 2. Đổi bài nhận xét.
Hoạt động 4. a. Đọc và giải thích cho bạn: 
Việc 1. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc và giải thích
* 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
	 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
* Nhận xét: Ta cũng có 47 x 10 = 470
 123 x 10 = 1230
* Khi nhân một số với 10 ta chỉ việt thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó
Việc 2. Nhóm trưởng nhận xét và báo cáo.
b. Viết tếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
* 35 x 100 = ?
 35 x 100 = ......x 35
	 = 1 trăm x ...... =......... trăm = 3500.
* Ta cũng có 47 x 100 = .....
	123 x 100 = ......
Khi nhân một số với 100 ta chỉ việt thêm ... chữ số 0 vào bên phải số đó
c. Viết tếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
* 35 x 1000 = ?
 35 x 1000 = ......x 35
	 = ........... x ...... =......... nghìn = ...............
* Ta cũng có 47 x 1000 = .....
	123 x 1000 = ......
* Khi nhân một số với 1000 ta chỉ việt thêm ... chữ số 0 vào bên phải số đó
Khi nhân một số với 10, 100, 1000,ta chỉ việc thêm 1,2,3,chữ số 0 vào bên phải số đó
* Tò chơi : Tìm ngoi nhà của con vật.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm bài tập 1; 2 ( a ; b).
- Có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Giáo viên : 
+ Sách giáo khoa Toán lớp 4 ;
+ Bảng phụ kẻ bảng nội dung phần b ( phần hình thành kiến thức mới) :
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
	+ Bảng phụ bài 1; Bút dạ; Phiếu học tập.
	- Học sinh: Sách giáo khoa Toán lớp 4; Vở ghi bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN( GV)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH( HS)
1. Kiểm tra bài cũ( 5’ ): 
- Ghi phép tính lên bảng lớp và nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
 a) 341231 2 b) 410536 x 3
- 2 phép tính có gì giống và khác nhau?
- GV nhận xét
- Để thực hiện tính 1phép tính, ta thực hiện theo mấy bước, đó là những bước nào?
2. Bài mới( 25’): 
a) Giới thiệu bài( 1’): Trực tiếp
- GV ghi bảng
b) Hình thành kiến thức mới ( 15’): Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
- Ghi bảng: 
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 7 x 5 và 5 x 7
- Các con hãy tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- 7 x 5 bằng bao nhiêu?
- 5 x 7 bằng bao nhiêu?
- Ghi bảng:
 Ta có: 7 x 5 = 35
 5 x 7 = 35
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này?
- Ghi bảng:
 Vậy 7 x 5 = 5 x 7
- Các con hãy quan sát, nhận xét về các thừa số trong phép nhân?
- Dựa vào cách viết trên, hãy lấy ví dụ giống như ví dụ trên?
- 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì sẽ có kết quả như thế nào?
- GV chốt: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
- Cô có biểu thức a x b và b x a, theo con, giá trị của 2 biểu thức này như thế nào với nhau?
- GV treo bảng phụ:
b) So sánh giá trị của hai biểu thức a x b và b x a trong bảng sau:
 a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
- GV giới thiệu về bảng và giải thích 4 cột.
- a có những giá trị nào?
- b có những giá trị nào?
- Ta cần phải tính giá trị của những biểu thức nào?
- Với a = 4; b = 8 thì a x b bằng bao nhiêu?
- Vì sao con biết bằng 32?
- Vẫn với a = 4; b = 8 thì b x a bằng bao nhiêu?
- Các con hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi 
a = 4; b = 8? 
- Với a = 6; b = 7, giá trị biểu thức a x b và b x a như thế nào? 
- GV nhận xét.
- Với a = 5 và b = 4, tính giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a.
- Giá trị của biểu thức a x b và của b x a luôn luôn như thế nào?
- Ghi bảng:
+ Ta thấy giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau, ta viết:
a x b = b x a
- Nhìn vào 2 biểu thức a x b và b x a em có nhận xét gì về các thừa số?
- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào?
- Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không?
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào?
- Ghi nhớ: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập ( 9’):
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các con hãy làm việc cá nhân với thời gian 3 phút.
- Yêu cầu HS giải thích biểu thức 1 phần a và biểu thức 2 phần b.
- Con dựa vào đâu mà con điền được số 9.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2( a, b): Tính.
- Ghi bảng: 
a) 1357 x 5 b) 40263 x 7
 7 x 853 5 x 1326
- Để thực hiện phép tính 1357 x 5, ta làm như thế nào? 
- Với phép tính 7 x 853, con sẽ làm như thế nào?
- GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để đặt tính và thực hiện.
- GV nhận xét vở.
- Củng cố cách đặt tính và tính của phép tính: 5 x 1326.
- Con đã vận dụng tính chất gì của phép nhân để thực hiện phép tính này?
- Khi thực hiện phép nhân với số có một chữ số, ta làm như thế nào?
- Trong phạm vi tiết học này, với phần c bài 2 và bài 3; 4 chúng ta sẽ hoàn thành ở buổi học thứ 2 nhé.
* Chơi trò chơi: Bí mật sau hoa.
- Hướng dẫn cách chơi: Trò chơi có 4 biểu thức, mỗi biểu thức lại có 1 thừa số ẩn dưới mỗi bông hoa, nhiệm vụ của các con hãy vận dụng kiến thức đã học để tìm ra bí mật sau mỗi bông hoa.
- Con đã vận dụng kiến thức nào để tìm được bí mật sau mỗi bông hoa?
3. Củng cố dặn dò ( 5’):
- Các con học bài gì?
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.
- Lớp lắng nghe.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- 2 HS nhận xét kết quả và nêu cách thực hiện.
- 1 HS trả lời ( giống nhau: đều là phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số; khác nhau: phần a là phép nhân không nhớ; phần b là phép nhân có nhớ).
- HS lắng nghe và 2 HS nêu tên bài.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS quan sát.
- 1 HS nêu 7 x 5 = 35.
- 1 HS nêu 5 x 7 = 35. 
- 1 HS trả lời- Nhận xét: 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
- 2 HS trả lời- Nhận xét: Có 2 thừa số giống nhau là 5 và 7.
- 2 HS lấy VD: 3 x 4 = 4 x 3; 
 2 x 6 = 6 x 2
- 2 HS trả lời- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- 2 HS nêu yêu cầu phần b.
- HS lắng nghe.
- 1 HS trả lời: a là 4; 6; 5.
- 1 HS trả lời: b là 8; 7; 4.
- 2 HS trả lời: tính giá trị của biểu thức: a x b và b x a.
- 1 HS trả lời: bằng 32.
- 1 HS trả lời: lấy 4 x 8 = 32.
- 1 HS trả lời- nhận xét.
- 2 HS trả lời- Nhận xét.
- 2 HS trả lời- Nhận xét: a x b và b x a và đều bằng 42.
- 1 HS lên bảng làm- lớp quan sát, nhận xét.
- 2 HS trả lời- Nhận xét.
- 2 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời- nhận xét: được tích b x a.
- 1 HS trả lời: không thay đổi.
- 2 HS trả lời- nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
- 1 HS trả lời.
- Lớp làm phiếu học tập - 1 HS lên bảng phiếu to.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS trả lời: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân.
- 2 HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân- nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS trả lời: Đặt tính và tính.
- 1 HS trả lời- nhận xét.
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính- nhận xét.
- 1 HS trả lời: Tính chất giao hoán- Nhận xét.
- 1 HS trả lời: Ta đặt tính rồi tính.
- Lớp lắng nghe.
- 2 HS trả lời: Tính chất giao hoán của phép nhân.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docHIEN_12189294.doc